Dầu Cá Và Cơ Chế Hiệu Quả Đối Với Tim Mạch PDF

Summary

Bài trình bày cung cấp thông tin chi tiết về cơ chế hoạt động của dầu cá đối với sức khỏe tim mạch. Nó tập trung vào cách dầu cá giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch thông qua các cơ chế chống viêm, chống oxy hóa, và điều hòa chuyển hóa lipid. Bài trình bày được trình bày chuyên sâu về cơ chế phân tử của các tác dụng này.

Full Transcript

DẦU CƠ CHẾ HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI TIM MẠCH CÁ OVERVIEW OVERVIEW OVERVIEW CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CỦA CHẤT BÉO 1.Miệng: Chất béo từ dầu cá được nuốt vào miệng. Không có enzyme đặc biệt cắt chất béo ở miệng, chất béo được nuốt nguyên vẹn....

DẦU CƠ CHẾ HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI TIM MẠCH CÁ OVERVIEW OVERVIEW OVERVIEW CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CỦA CHẤT BÉO 1.Miệng: Chất béo từ dầu cá được nuốt vào miệng. Không có enzyme đặc biệt cắt chất béo ở miệng, chất béo được nuốt nguyên vẹn. 2.Họng và thực quản: Chất béo được đẩy từ miệng xuống họng và thực quản bằng co bóp cơ. 3.Dạ dày: Khi vào dạ dày, chất béo được tiếp xúc với enzyme lipase dạ dày. Lipase dạ dày bắt đầu thủy phân các lipit (chất béo) thành acid béo và glycerol. 4.Ruột non (nơi hấp thu chủ yếu ): Trong đường tiêu hóa, các acid béo omega-3 trong dầu cá được phân giải thành các phân tử nhỏ hơn. Các phân tử này kết hợp với muối mật tạo thành các micelle, giúp việc hấp thu qua lớp vi nhung mao của ruột non trở nên dễ dàng. Bên trong các tế bào ruột, acid béo omega-3 được tách ra khỏi micelle để đóng gói vào các lipoprotein cho việc vận chuyển vào máu để đến gan. 5.Gan Gan sẽ tách các acid béo omega-3 khỏi lipoprotein và tái hợp các acid béo này thành các lipoprotein mới như HDL để vận chuyển đến các mô khác. Dầu cá giúp giảm rối loạn chuyển hóa lipid ω-3 PUFA Giảm hoạt Giả Tăng động m RLP – lipit dư thừa protein-1c liên kết với HDL có thể điều hòa thụ thể sterol – yếu tố tăng Rho-kinase trong quá trình tăng trong các tế bào LDL chuyên chở cholesterol từ gan đến sinh VLDL và triglyxede cơ trơn mạch vành các tế bào khác trong cơ thể. Khi nồng độ LDL cao, lượng cholesterol dư thừa Tăng khả sẽ tích tụ trong thành động mạch năng ngăn LDL được oxy hóa dưới tác động của các giảm lipoprotein tỷ Giảm hoạt chặn sự oxy gốc tự do, tạo thành LDL oxy hóa. Đây trọng rất thấp động co thắt hóa của LDL là dạng LDL rất độc hại, kích thích sự (VLDL) và mạch viêm nhiễm và quá trình hình thành triglyceride mảng xơ vữa. Ức chế sự hình thành và tích lũy các mảng Giảm vận chuyển và xơ vữa phân phối lipid trong điều trị xơ vữa động mạch Tác dụng chống huyết khối Thromboxa Quá trình kết tập tiểu Hình thành huyết khối. ne cầu Giảm PDGF-A và PDGF-B là các yếu tố tăng trưởng quan trọng cho sự phát Tương tác của các triển tiểu cầu (PDGF) thụ thể TXA2 và PGH2 trên tiểu cầu Giảm mRNA của PDGF-A và ức chế PDGF-B EPA và DHA CƠ CHẾ PHÂN TỬ TIỀM NĂNG CÓ TÁC DỤNG BẢO VỆ TIM MẠCH Chống viêm Chống oxy hóa - cải thiện chức năng nội mô Tác dụng chống huyết khối Chống loạn nhịp tim và điều chỉnh chức năng tự chủ Tác động đến việc tái tạo tâm thất Tác động lên quá trình chuyển hóa lipid CƠ CHẾ CHỐNG VIÊM - CHỨC NĂNG NỘI MÔ Ở động mạch vành: Khi dòng máu chảy qua với lưu lượng ít, dẫn đến thiếu máu cơ tim, tim dần hoại tử và gây nhồi máu cơ tim Đối với xơ vữa không ổn định, chúng sẽ theo dòng máu và chảy đến các mô, dẫn đến những bệnh như mỡ trong máu, gan nhiễm mỡ,... TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM -CHỨC NĂNG NỘI MÔ Eicosapentaenoic Docosahexaen Acid (EPA) oic Acid (DHA). Cạnh tranh với axit Chất trung gian cho quá arachidonic (AA) trình tổng hợp Glutathion Giảm sản xuất Ức chế hoạt hóa của con Eicosanoid (tiền đường truyền tín hiệu viêm) NF-κB Chống viêm 21 TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM -CHỨC NĂNG NỘI MÔ Axit Arachidonic (AA) Eicosapentaenoic Docosahexaen Enzyme được este hóa trong Acid (EPA) oic Acid delta-5- màng (DHA). desaturase (D5D) Cạnh tranh với axit arachidonic (AA) Eicosanoid tiền viêm Enzyme COX có nguồn gốc từ AA 22 và lipoxygenase EPA tạo ra Kích thích gây resolvins E- viêm series, DHA tạo ra resolvins D-series TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM - CHỨC NĂNG NỘI MÔ Con đường NF- kB EPA DHA Thụ thể TNF chứa Màng tế bào Protien gây viêm Phân hủy Protein Ổn định Tương tác thụ gây thể PPARs liên Protein màng viêm quan đến tổng “công tắc” tế bào hợp Ức chế IκB Glutathion đường truyền 23 tín hiệu NF- κB TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM - CHỨC NĂNG NỘI MÔ Khi bị xơ vữa dộng mạch quá trình sản xuất oxit nitric (NO) bị giảm và phản ứng viêm (đã đề cập) dẫn đến co mạch và phát triển mảng bám sớm. EPA DHA Giãn mạch mạnh, giúp làm giãn nở Kích hoạt Kích thích sản xuất NO. mạch máu, cải enzyme thiện lưu thông eNOS máu Tạo resolvins chất 24 Ngăn chặn sự trung hòa viêm, Giảm nguy cơ tắc kết tập tiểu giúp giảm sưng, đỏ nghẽn mạch máu cầu và đau ở các vùng bị viêm TÁC DỤNG CHÓNG OXY HÓA Căng thẳng OXH ROS Viêm RN S Rối loạn mỡ máu, béo phì.. Rối loạn chức Phát triển xơ vữa Biến chứng tim năng nội mô mạch 25 Hình thành mảng xơ vữa Stress oxy hóa và viêm trong quá trình bệnh liên quan đến rối loạn chức năng nội mô TÁC DỤNG CHÓNG OXY HÓA Sự dư thừa các gốc tự do (ROS và RNS) và sự kiện thứ hai là sự biểu hiện bất thường của gen (ATP synthase). PUFA, EPA và DHA đóng vai trò kiểm soát tiềm năng oxy -> EPA và DHA, trong việc kiểm soát căng thẳng oxy hóa trong tế bào, phục hồi chức năng ty thể và điều chỉnh biểu hiện gen Bắt cặp Kích thích các enzyme Ức chế quá trình Ổn định Điều chỉnh các con trực tiếp chống oxy hóa như oxy hóa LDL màng tế đường tín hiệu với ROS glutathione peroxidase bào Trung hòa Trung hòa Hạn chế sự 26. Enzyme này sử Giúp giảm viêm và xâm nhập và dụng glutathione giảm sản xuất các gây hại của (GSH) làm chất khử gốc tự do các gốc tự do để chuyển hóa các vào bên gốc tự do thành các trong tế bào phân tử nước

Use Quizgecko on...
Browser
Browser