Tóm tắt Tâm lý học phát triển giai đoạn tiểu học PDF
Document Details
Uploaded by VerifiableTrumpet
null
Tags
Summary
This document provides a summary of the development psychology of primary school children. It covers various aspects like physical development, social interaction, cognitive development and emotional aspects. This includes the overview of the subject.
Full Transcript
Giai Đoạn Tiểu Học TÂM LÝ HỌC PHÁT TRIỂN GV: Trần Huỳnh Hoài Đức Nhóm 5 Nguyễn Tuấn Anh - 49.07.611.003 Nguyễn Cao Hồng Bảo - 49.07.611.007 Trần Ngọc Hà Châu - 49.07.611.013 Phạm Ngọc Diệp - 49.07.611.018 Đinh Thị Thu Hằng- 49.07.611.033 Lê Thị...
Giai Đoạn Tiểu Học TÂM LÝ HỌC PHÁT TRIỂN GV: Trần Huỳnh Hoài Đức Nhóm 5 Nguyễn Tuấn Anh - 49.07.611.003 Nguyễn Cao Hồng Bảo - 49.07.611.007 Trần Ngọc Hà Châu - 49.07.611.013 Phạm Ngọc Diệp - 49.07.611.018 Đinh Thị Thu Hằng- 49.07.611.033 Lê Thị Thanh Hằng – 49.07.61.034 Bùi Thị Thanh Huyền – 49.07.611.041 Phạm Hoàng Thiên Hương – 49.07.611.045 Nguyễn Đăng Kha – 49.07.611.047 Lương Sử Thanh Phượng – 49.07.611.094 TỔNG QUAN về sự phát triển tâm lý của lứa tuổi học sinh tiểu học 1. Thể chất 2. Hoạt động 3. Hoạt động tương tác xã hội nhận thức 5. Xúc cảm – 4. Ngôn Ngữ tình cảm TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Hệ thần kinh Trong thời kỳ này, não bộ của trẻ tăng không đáng kể. 8 tuổi 1 các tế bào thần kinh ở vỏ bán cầu đại não không khác nhiều với tế bào thần kinh người lớn. 11 tuổi não đặt khoảng 1.400 gram - bằng với não người trưởng thành. 2 Chức năng phân tích, tổng hợp vỏ não phát triển => tạo điều kiện phát triển trí tuệ bậc cao. Sự phát triển cơ thể Hệ xương tiếp tục phát triển và chưa cốt hoá hoàn toàn, còn 1 nhiều mô sụn. Vì vậy, xương của trẻ nhi đồng rất dẻo, tạo nhiều khả năng cho trẻ ở lĩnh vực thể thao. Tuy nhiên, cũng có thể dẫn đến những tiêu cực như cong, 2 vẹo cột sống do bàn ghế ko đúng quy chuẩn/ngồi không đúng tư thế. TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Tốc độ phát triển thể chất diễn ra chậm hơn so với các lứa tuổi trước. Quá trình phát triển theo xu hướng hoàn thiện về giải phẫu và chức năng của cơ thể để chuẩn bị bước qua giai đoạn thứ 2 với sự nhảy vọt là tuổi dậy thì. Ảnh hưởng của sự phát triển thể chất đến phát triển tâm lý ở lứa tuổi nhi đồng không lớn và không trực tiếp như ở tuổi ấu nhi và tuổi mẫu giáo. HOẠT ĐỘNG TƯƠNG TÁC XÃ HỘI 1 Hoạt động chủ đạo chuyển từ vui chơi sang học tập 2 Sự tương tác với cha mẹ là chủ yếu sang tương tác xã hội với thầy cô giáo và bạn bè. Học tập và tương tác xã hội là tác nhân quan trọng nhất chi phối sự phát triển tâm lý ở lứa tuổi nhi đồng. HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC Sự cải tổ hoạt động và tương tác dẫn đến sự 1 cải tổ trong hoạt động nhận thức Chuyển trọng tâm từ tự kỉ sang nhận thức thế giới theo chuẩn bên ngoài Tính có chủ định chiếm ưu thế. Các hành 2 động nhận thức được tổ chức theo mục đích xác định. Hình thành và phát triển các thao tác trí tuệ (thao tác tư duy) cụ thể. Sự phát triển ngôn ngữ Hoàn thiện các chức năng ngữ Hình thành các kỹ năng 1 pháp và ngữ nghĩa của tiếng nói. 2 đọc và viết tiếng mẹ đẻ. Đây chính là một trong những thành tựu nổi bật trong sự phát triển ngôn ngữ của trẻ. Sự phát triển xúc cảm - tình cảm Sự phát triển lòng vị tha và hung tính (tính hiếu chiến) là hai mặt trong sự hình thành và phát triển xúc cảm – tình cảm của học sinh tiểu học. Sự phát triển các đặc trưng tâm lí này gần với nhận thức các chuẩn mực đạo đức, dựa trên đó hình thành các hành vi đạo đức đúng đắn của trẻ. ĐẶC ĐIỂM NHẬN THỨC CẢM TÍNH CỦA TRI GIÁC Ở TÂM LÍ HỌC SINH TIỂU HỌC Tri giác của học sinh tiểu học mang đậm màu sắc cảm xúc, chưa có khả năng quan sát tinh tế. Tuy nhiên, các em đã có thể tìm ra các dấu hiệu đặc trưng và phân biệt các sắc thái của các chi tiết. Tri giác của các em mang tính mục đích và có phương hướng rõ ràng, cần được hỗ trợ phát triển thông qua các hoạt động thực hành và môi trường học tập phong phú. Tính Đại Thể Trong Tri Giác Đặc điểm Ví Dụ Giải Pháp Tri giác của học sinh tiểu Khi nhìn một bức tranh, Sử dụng các bài tập phân học thường mang tính các em có thể không chú loại và so sánh giúp học đại thể, ít đi sâu vào chi ý đến các chi tiết nhỏ như sinh phát triển khả năng tiết. Các em thường nhận màu sắc của mắt hay hình nhận biết và phân biệt biết sự vật một cách tổng dạng của tai. các đặc điểm của sự vật. quát và dễ mắc sai lầm khi phân biệt các đối tượng. Tri Giác Không Chủ Định 1 Đặc điểm Học sinh tiểu học thường tri giác không chủ định, nghĩa là các em không có ý thức rõ ràng về việc mình đang tri giác. 2 Hậu Quả Điều này dẫn đến việc các em dễ bị lẫn lộn và không chính xác trong việc nhận biết các chi tiết nhỏ. 3 Giải Pháp Khuyến khích thảo luận và đặt câu hỏi giúp các em phát triển khả năng phân tích và nhận biết các chi tiết quan trọng. Tri Giác Gắn Liền Với Hành Độn Đặc điểm Tri giác của học sinh tiểu học thường gắn liền với hành động vật chất. Các em thường cần phải làm gì đó với sự vật, như cầm nắm, tháo lắp, để có thể tri giác tốt hơn. Ví Dụ Khi học về các hình khối, các em thường cần phải chạm vào và xoay các khối để hiểu rõ hơn về chúng. Giải Pháp Sử dụng các hoạt động thực hành như vẽ tranh, xây dựng mô hình, hoặc chơi các trò chơi giáo dục để phát triển khả năng quan sát và nhận biết chi tiết. Ảnh Hưởng Của Xúc Cảm Tích Cực Cảm Xúc Mạnh Ghi Nhớ Tốt Những sự vật, hiện tượng Tri giác của học sinh tiểu Các em thường nhớ rõ những gây xúc cảm tích cực, rực học thường bị ảnh hưởng đồ vật có màu sắc sặc sỡ rỡ, sinh động thường được mạnh mẽ bởi xúc cảm. hoặc có hình dạng thú vị. các em tri giác tốt hơn. Hạn Chế Về Không Gian - Thời Gian 1 Không Gian Học sinh tiểu học thường gặp khó khăn trong việc tri giác và ước lượng về không gian. 2 Thời Gian Các sự kiện lịch sử hay khoảng cách thời gian thường rất trừu tượng đối với các em. 3 Giải Pháp Tích hợp các hoạt động vận động như nhảy múa, thể dục, các trò chơi ngoài trời giúp học sinh phát triển tri giác không gian và thời gian. Phát Triển Tri Giác Thông Qua Công Nghệ Ứng Dụng Giáo DụcCác ứng dụng và phần mềm giáo dục có thể giúp học sinh phát triển tri giác thông qua các trò chơi và bài tập tương tác. Tương Tác Các hoạt động tương tác giúp kích thích sự tò mò và khả năng tri giác của học sinh. Đa Dạng Hóa Sử dụng công nghệ giáo dục giúp đa dạng hóa môi trường học tập, thu hút sự chú ý của học sinh. Vai Trò Của Giáo Viên Quan Sát Giáo viên cần quan sát và hiểu rõ đặc điểm tri giác của học sinh tiểu học. Thiết Kế Từ đó, thiết kế các hoạt động và sử dụng đồ dùng dạy học phù hợp với cơ sở tâm sinh lý của trẻ. Hỗ Trợ Giúp học sinh phát triển tri giác thông qua các phương pháp như thảo luận, so sánh, và vận động. Tổng Kết Đặc Điểm Tri Giác Tri giác của học sinh tiểu học mang đậm màu sắc cảm xúc, chưa có khả năng quan sát tinh tế, chú ý đến chi tiết ngẫu nhiên, và chưa có khả năng tổng hợp. Phát Triển Tri Giác Cần sử dụng các hoạt động thực hành, tạo môi trường học tập phong phú, khuyến khích thảo luận, và tích hợp công nghệ giáo dục để hỗ trợ học sinh phát triển tri giác. Vai Trò Giáo Viên Giáo viên cần quan sát, thiết kế hoạt động phù hợp, và hỗ trợ học sinh phát triển tri giác một cách toàn diện. Đặc điểm trí nhớ học sinh tiểu học Trí nhớ là một khía cạnh quan trọng trong quá trình phát triển của trẻ em, đặc biệt là trong giai đoạn học tiểu học. Trẻ em trong độ tuổi này có khả năng ghi nhớ và lưu giữ thông tin một cách mạnh mẽ, nhờ vào sự phát triển của các quá trình tư duy và sự tương tác với môi trường xung quanh. Hiểu rõ đặc điểm trí nhớ của học sinh tiểu học sẽ giúp các bậc phụ huynh và giáo viên hỗ trợ trẻ học tập và phát HL triển hiệu quả hơn. Khái niệm và phân loại trí nhớ Khái niệm Trí nhớ là quá trình tâm lý phản ánh những kinh nghiệm đã trải qua của con người dưới hình thức biểu tượng. Nó giúp con người lưu giữ và khôi phục các thông tin đã tiếp nhận. Trí nhớ ngắn hạn Giúp trẻ ghi nhớ thông tin trong thời gian ngắn, như số điện thoại, địa chỉ hoặc hướng dẫn của giáo viên. Trí nhớ dài hạn Cho phép trẻ lưu giữ thông tin lâu dài, như các kiến thức học từ sách giáo trình. Đặc điểm trí nhớ của học sinh tiểu 1 Trí nhớ trực quan - hình tượng Trẻ tiểu học có khả năng ghi nhớ tốt hơn đối với những đồ vật tiêu biểu hoặc quen thuộc. 2 Phát triển từng bước Trí nhớ của trẻ cần được rèn luyện và phát triển dần, thông qua các hoạt động như học thuộc bài hát, văn bản ngắn. 3 Tính linh hoạt Trẻ có khả năng chuyển đổi giữa trí nhớ ngắn hạn và dài hạn, ứng dụng trong học tập. 4 Phụ thuộc vào tương tác Trí nhớ của trẻ phụ thuộc vào sự tương tác và ý nghĩa của thông tin đối với cuộc sống hàng ngày. Các yếu tố ảnh hưởng đến trí nhớ Quan tâm và tập trung Tình trạng sức khỏe Môi trường học tập S ự quan tâm và khả năng S ức khỏe tốt và cơ thể Môi trường yên tĩnh, sạch tập trung đóng vai trò quan khỏe mạnh có ảnh hưởng sẽ và có sự tổ chức giúp trọng trong việc ghi nhớ tích cực đến trí nhớ. Chế trẻ tập trung vào việc học thông tin. Môi trường học độ ăn uống và giấc ngủ đủ và ghi nhớ thông tin. tập yên tĩnh và không xao giúp duy trì sự tập trung lạc giúp trẻ tập trung tốt và ghi nhớ tốt. hơn. Phương pháp tăng cường trí nh 1 Nhắc lại Lặp lại từng từ đã ghi nhớ, sau đó lẩm bẩm nhắc lại vài lần. Trẻ 9 tuổi bắt đầu nhắc lại từng nhóm từ. 2 Phân loại Trẻ bắt đầu biết nhóm các từ có cùng đặc điểm vào một nhóm. Trẻ 10-11 tuổi đã biết đưa các từ vào các nhóm theo tiêu chí chung. 3 Tìm hiểu ý nghĩa Trẻ cố gắng hiểu ý nghĩa của các câu và đoạn văn, sắp xếp chúng theo logic, sau đó nhớ ý nghĩa và logic của tài liệu. Phương pháp tăng cường trí nh Nhìn Sử dụng hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ để tăng cường trí nhớ. Nghe Lắng nghe và ghi chép lại các thông tin quan trọng. Vận động Thực hành các bài tập, hoạt động để ghi nhớ thông tin tốt hơn Tư duy Tìm hiểu ý nghĩa và logic của thông tin để ghi nhớ lâu dài. Vai trò của trí nhớ trong học tập Tiếp thu kiến thức Vận dụng kiến thức Phát triển toàn diện Trí nhớ giúp trẻ tiếp thu và Trẻ có thể ứng dụng các Trí nhớ tốt góp phần vào sự lưu giữ các kiến thức, kỹ kiến thức đã học vào các phát triển toàn diện về nhận năng từ quá trình học tập. tình huống mới trong học thức, kỹ năng và thái độ của tập. trẻ. Trẻ có thể ghi nhớ và lưu Trẻ có thể ứng dụng các Trí nhớ tốt góp phần vào sự giữ các kiến thức, kỹ năng kiến thức đã học vào các phát triển toàn diện về nhận từ quá trình học tập. tình huống mới trong học thức, kỹ năng và thái độ của tập. trẻ. Vai trò của giáo viên và gia đình Vai trò của giáo viên Giáo viên cần tạo môi trường học tập tích cực, sử dụng phương pháp dạy học đa giác quan để tăng cường trí nhớ của học sinh. Vai trò của gia đình Gia đình cần quan tâm đến sức khỏe, chế độ ăn uống và giấc ngủ của trẻ để hỗ trợ trí nhớ. Cùng với trường học, gia đình cần tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển trí nhớ của trẻ. Kết luận Trí nhớ là một khía cạnh quan trọng trong quá trình phát triển của trẻ em, đặc biệt là trong giai đoạn học tiểu học. Hiểu rõ đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến trí nhớ của học sinh tiểu học sẽ giúp các bậc phụ huynh và giáo viên hỗ trợ trẻ học tập và phát triển hiệu quả hơn. Việc áp dụng các phương pháp tăng cường trí nhớ và phát huy vai trò của cả nhà trường và gia đình sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh tiểu học. Tư Duy Trẻ Tiểu Học Tư duy của trẻ tiểu học mang những đặc điểm riêng, từ tính trực quan cụ thể đến khả năng phân tích tổng hợp còn sơ đẳng. Tuy nhiên, việc phát triển tư duy ở lứa tuổi này lại đóng vai trò quan trọng, giúp trẻ phát triển các kỹ năng học tập, tư duy sáng tạo và xã hội. Đặc Điểm Tư Duy Trẻ Tiểu Học (Chỉ có ý nghĩa tương đối) Tư Duy Trực Quan Tư Duy Máy Móc Khái Niệm Hình Cụ Thể Thành Từng Bước Tư duy của trẻ mới đến Tư duy của trẻ tiểu học Quá trình hình thành trường mang tính trực còn mang tính máy móc, khái niệm ở trẻ tiểu học quan cụ thể, thể hiện dễ mắc phải sai lầm khi trải qua các mức độ, từ qua việc sử dụng que phân tích nguyên nhân chú ý đến các dấu hiệu tính và ngón tay khi và kết quả. Trẻ thường bề ngoài đến dần nhận làm toán. Trẻ cần dựa lẫn lộn giữa nguyên ra các đặc điểm bản vào các đối tượng cụ nhân và kết quả, cần sự chất của sự vật hiện thể để hình thành khái hướng dẫn để phát triển tượng. niệm. tư duy logic. Vai Trò Của Tư Duy Trẻ Tiểu Học 1 Phát Triển Kỹ Năng Học Tập Tư duy đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ trẻ phân tích và tìm giải pháp cho các vấn đề đơn giản, từ đó tăng cường kỹ năng học tập. 2 Tăng Cường Tư Duy Sáng Tạo Việc phát triển tư duy ở trẻ tiểu học giúp trẻ tăng cường khả năng sáng tạo, tìm ra các giải pháp mới mẻ cho các vấn đề đặt ra. 3 Phát Triển Kỹ Năng Xã Hội Tư duy cũng góp phần phát triển kỹ năng xã hội của trẻ, như khả năng giao tiếp, hợp tác và quản lý cảm xúc. 4 Hình Thành Tư Duy Phản Biện Từ việc phát triển tư duy, trẻ dần hình thành thói quen tư duy phản biện, giúp trẻ tự tin và tăng cường nhận thức về bản thân. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Tư Duy Trẻ Tiểu Học * Môi Trường Gia Đình S ự quan tâm của bố mẹ và điều kiện kinh tế gia đình ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển tư duy của trẻ. * Môi Trường Học Tập Giáo viên, csvc và chương trình học tập tại trường cũng là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tư duy của trẻ. * Tương Tác Xã Hội Bạn bè và các hoạt động tương tác xã hội khác cũng góp phần hình thành và phát triển tư duy của trẻ. * Yếu Tố Cá Nhân Trải nghiệm cá nhân, sức khỏe và yếu tố tâm lý của mỗi trẻ đều ảnh hưởng đến quá trình phát triển tư duy. Phát Triển Tư Duy Trẻ Tiểu Học 1 Khuyến Khích Tò Mò Đặt câu hỏi mở và khuyến khích trẻ tìm hiểu về thế giới xung quanh để kích thích sự tò mò và ham học hỏi. 2 Sử Dụng Trò Chơi S ử dụng các trò chơi và hoạt động nhóm để phát triển tư duy logic và sáng tạo của trẻ. 3 Tạo Cơ Hội Thực Hành Giao các dự án và thí nghiệm đơn giản để trẻ có cơ hội thực hành giải quyết vấn đề. Phát Triển Tư Duy Trẻ Tiểu Học 4 Khuyến Khích Đọc Viết K huyến khích trẻ đọc sách đa dạng và viết để mở rộng từ vựng và khả năng diễn đạt. 5 Tăng Cường Giải Quyết Vấn Đề Cung cấp bài tập giải quyết vấn đề và hướng dẫn phân tích các giải pháp. 6 Tạo Môi Trường Khuyến Khích Đảm bảo không gian học tập thoải mái và khuyến khích sự sáng tạo của trẻ. Phát Triển Tư Duy Trẻ Tiểu Học Phản Hồi Tích Cực Cung cấp phản hồi tích cực và hỗ trợ khi cần thiết để giúp trẻ học hỏi từ sai lầm. Học Ngoài Lớp Tham gia hoạt động ngoại khóa và khám phá ngoài trời để phát triển tư duy đa dạng. Giải Quyết Vấn Đề Cung cấp các bài tập giải quyết vấn đề và hướng dẫn phân tích các giải pháp. Tưởng Tượng Trẻ Tiểu Học Tưởng tượng là quá trình tâm lý xây dựng những hình ảnh mới dựa trên những biểu tượng đã có, những hình ảnh mới này chưa từng có trong kinh nghiệm cá nhân. Đặc Điểm Trí Tưởng Tượng Ở Học Sinh Tiểu Học Tưởng tượng của học sinh tiểu học được hình 1 thành và phát triển trong hoạt động, đặc biệt là hoạt động học tập. 2 Tưởng tượng của học sinh tiểu học đã phát triển và phong phú hơn so với trẻ chưa đến trường. Đây là lứa tuổi thơ mộng giúp cho tưởng tượng phát triển. 3 Hình ảnh tưởng tượng còn đơn giản, hay thay đổi, chưa có tổ chức. Càng về những năm cuối bậc học, tưởng tượng của trẻ càng gần hiện thực hơn. Đặc Điểm Trí Tưởng Tượng Ở Học Sinh Tiểu Học Ở các lớp đầu cấp, trẻ chủ yếu tưởng tượng tái tạo nhưng 4 chỉ thường hình dung được trạng thái ban đầu và cuối cùng của sự vật, hiện tượng. 5 Lên lớp giữa, trẻ bắt đầu hình dung đối tượng một cách đầy đủ, trọn vẹn hơn với trạng thái trung gian của nó. Hình thành ở trẻ kỹ năng xác định và mô tả những trạng thái được “hiểu ngầm” và “tính quy ước” của một số đối tượng và trạng thái của chúng. 6 Ở những lớp cuối cấp, tưởng tượng tái tạo đã bắt đầu hoàn thiện, tưởng tượng của trẻ ngày càng phát triển theo hướng rút gọn và khái quát hơn. Trẻ bắt đầu phát triển tưởng tượng sáng tạo gắn liền với sự phát triển của tư duy và ngôn ngữ. Vai Trò Của Trí Tưởng Tượng Phát Triển Tư Duy Sáng Tạo Giải Quyết Vấn Đề Phát Triển Nhân Cách Trẻ em sử dụng trí tưởng Trí tưởng tượng giúp trẻ em Trí tưởng tượng giúp trẻ em tượng để tạo ra các ý tưởng hình dung ra các giải pháp hiểu và đồng cảm với cảm mới, sáng tạo và độc đáo khác nhau cho một vấn đề và xúc của người khác thông trong học tập và chơi. phát triển kỹ năng phân tích. qua các câu chuyện và trò chơi nhập vai. Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ và khả năng giao tiếp. Phương Pháp Nhận Biết Trí Tưởng Quan Sát Tượng 1 Quan sát trực tiếp các hành vi và trạng thái trẻ khi tham gia các hoạt động. 2 Trò Chuyện Trò chuyện trực tiếp với trẻ để tìm hiểu về thế giới tưởng tượng của trẻ thông qua quá trình trao đổi. 3 Nghiên Cứu Sản Phẩm Phân tích các sản phẩm hoạt động của trẻ làm ra như: Lego, tranh vẽ, đất nặn... 4 Thí nghiệm Sử dụng các bài tập, tình huống để kiểm tra trí tưởng tượng của trẻ. Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trí Tưởng Tượng Yếu Tố Cá Nhân Yếu Tố Môi Trường Yếu Tố Hoạt Động Đặc điểm tính cách và khả Gia đình và nhà trường là hai Hoạt động là yếu tố quyết định năng bẩm sinh của trẻ. môi trường chính ảnh hưởng. sự hình thành và phát triển. Phát Triển Trí Tưởng Tượng Ở Học Sinh Tiểu Học Tạo Môi Trường Phong Phú Cho trẻ tham gia các hoạt động ngoại khóa, tham quan, du lịch,... Khen ngợi Khuyến Khích Đọc Sách ý tưởng Sách, truyện tranh cung cấp cho trẻ nhiều sáng tạo kiến thức, kích thích trí tưởng tượng của trẻ. Điều này giúp trẻ tự Hoạt Động Sáng Tạo tin hơn và Vẽ tranh, tô màu, làm đồ thủ công,... phát triển trí tưởng tượng Khuyến Khích Đặt Câu Hỏi tốt hơn. Trả lời những câu hỏi của trẻ một cách cởi mở, khuyến khích trẻ tư duy sáng tạo. Chú ý ở Giai Đoạn Tiểu Học Chú ý là một yếu tố then chốt quyết định sự thành công trong học tập của học sinh tiểu học. Hiểu rõ về chú ý sẽ giúp chúng ta không chỉ cải thiện phương pháp giảng dạy mà còn hỗ trợ học sinh phát triển tốt hơn về mặt nhận thức. Trong bài thuyết trình này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của chú ý và cách thức áp dụng hiệu quả trong Đặc Điểm Chú Ý của Học Sinh Tiểu Học 1 Khái niệm là sự tập trung của ý thức vào một hay một nhóm sự vật, hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện cần thiết cho hoạt động tiến hành hiệu quả 2 Chú ý không chủ định là loại chú ý không có mục đích tự giác, không cần sự nỗ lực của bản thân, mà vẫn chú ý được vào đối tượng do các đặc điểm như độ mới lạ, cường độ, và độ hấp dẫn của kích thích. 3 Chú ý có chủ định là loại chú ý có mục đích tự giác, đòi hỏi một nỗ lực nhất định, có kế hoạch, tình cảm hứng thú, và bền vững cao. Đặc Điểm Chú Ý của Học Sinh Tiểu Học 1 Chú Ý Không Chủ Định chú ý không chủ định được phát triển mạnh và chiếm ưu thế ở học sinh tiểu học. Tất cả những mới mẻ, bất ngờ, rực rỡ, khác thường đều dễ dàng cuốn hút trẻ. Ví dụ : sử dụng hình ảnh, phương tiện dạy học để thu hút trẻ. Ví dụ: học sinh thường bỏ bớt chữ cái, quên lời giáo viên Phụ thuộc vào nhịp độ học tập. Ví dụ : học sinh sẽ chú ý hơn khi thực hiện hoạt động bên ngoài hơn là hoạt động trí óc Khối lượng chú ý còn hẹp. Ví dụ : chỉ có thể, nghe giáo viên hoặc là viết Đặc Điểm Chú Ý của Học Sinh Tiểu Học 2 Chú Ý Có Chủ Định Còn yếu, khả năng điều chỉnh chú ý một cách có ý thức chưa cao vì không tập trung lâu nếu bài ko sinh động thì đầu tập trung đâu đâu Ví dụ trong giờ học tự nhiên và xã hội học về gia súc thì liên tưởng đàn vịt ở quê, và những kỷ niệm cứ suy nghĩ nối tiếp suy nghĩ mà chẳng liên quan đến bài…) Khả năng phát triển chú ý có chủ định tăng cao trong quá trình học. Bản thân quá trình học tập đòi hỏi các em phải thường xuyên rèn luyện sự chú ý có chủ định, sự nỗ lực ý chí để tập trung giải quyết các nhiệm vụ học tập ý thức trách nhiệm đối với kết quả học tập 3 Thời Gian Tập Trung Học sinh tiểu học chỉ có thể tập trung chú ý liên tục trong khoảng 20-35 phút, tùy thuộc vào nhịp độ học tập. Nguyên Nhân Chú Ý Yếu Giáo Dục Lý Thuyết Phát Triển Bán Cầu Não Các bài học lý thuyết, lời giảng đơn Việc chỉ tập trung vào phát triển bán cầu não điệu, và các bài tập khô khan ít tạo trái (lý trí) mà bỏ qua bán cầu não phải (sáng được sự hứng thú cho học sinh. tạo, cảm xúc) khiến học sinh dễ bị phân tâm. 1 2 3 Thiếu Trải Nghiệm Thực Tế Việc ít tổ chức các hoạt động trải nghiệm như tham quan, thực hành, và khám phá làm giảm sự hấp dẫn và chú ý của học sinh. Ứng Dụng Trong Giảng Dạy Tài Liệu Sinh Động Sử dụng tài liệu học tập dễ hiểu, trực quan, và sinh động như tranh ảnh, biểu đồ, mô hình vật thật. Hoạt Động Trải Nghiệm Tổ chức các hoạt động trải nghiệm như tham quan, thực hành, và khám phá để tăng sự hứng thú và chú ý của học sinh. Ứng dụng công nghệ Sử dụng phần mềm giáo dục: Các ứng dụng và phần mềm học tập có thể giúp học sinh tập trung hơn bằng cách cung cấp các bài học tương tác và hấp dẫn. - Công nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR): Những công nghệ này có thể tạo ra môi trường học tập mới mẻ và thú vị, giúp giữ sự chú ý của học sinh lâu hơn. Vai Trò của Giáo Viên Tạo Hứng Thú Giáo viên cần tạo sự hấp dẫn và lý thú trong bài học để thu hút sự chú ý của học sinh. Rèn Luyện Chú Ý Giáo viên cần kiên trì rèn luyện khả năng chú ý có chủ định của học sinh, ngay cả với những nội dung không mấy lý thú. Phát Triển Toàn Diện Giáo viên cần tổ chức giờ học để cả hai bán cầu não của học sinh được tham gia, tránh tình trạng chú ý bị phân tán. Sự Phát Triển Chú Ý Có Chủ Định 1 Tri Thức Mở Rộng Sự phát triển của chú ý có chủ định gắn liền với việc tri thức của học sinh được mở rộng, ngôn ngữ phong phú, và tư duy phát triển. 2 Rèn Luyện Thường Xuyên Quá trình học tập đòi hỏi học sinh phải rèn luyện chú ý có chủ định và ý chí một cách thường xuyên. 3 Ý Thức Trách Nhiệm Sự phát triển của chú ý có chủ định cùng với sự trưởng thành về ý thức trách nhiệm với kết quả học tập. Kết Luận Tầm Quan Trọng của Chú Ý Sự chú ý của học sinh tiểu học rất quan trọng vì nó cải thiện hiệu quả học tập, phát triển kỹ năng tư duy và tăng cường khả năng tự quản lý. Chú ý giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt hơn, giảm sai sót và quản lý thời gian hiệu quả quả. Nó cũng hỗ trợ sự tương tác xã hội và động lực học tập. Ứng Dụng Hiệu Quả Việc sử dụng các phương pháp giảng dạy sinh động, tổ chức các hoạt động trải nghiệm, và rèn luyện chú ý có chủ định sẽ giúp học sinh tiểu học phát huy tối đa khả năng chú ý, từ đó nâng cao hiệu quả học tập. Đặc điểm ngôn ngữ học sinh tiểu học Ngôn ngữ là quá trình mỗi cá nhân sử dụng một thứ tiếng nói để giao tiếp, để truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm xã hội - lịch sử hoặc kế hoạch hoá hoạt động của mình. Được hình thành trong quá trình hoạt động và giao lưu của mỗi cá nhân với người khác trong xã hội. Phân loại ngôn ngữ Trong đời sống cá thể, ngôn ngữ bên trong được hình thành sau ngôn ngữ bên ngoài và do ngôn ngữ bên ngoài chuyển vào, rút gọn lại. Ngôn ngữ bên ngoài Hướng về người khác, dùng để truyền đạt và tiếp thu tư tưởng, ý nghĩa. Tồn tại dưới dạng vật chất là âm thanh và vật chất hoá là chữ viết. Gồm 2 loại: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Ngôn ngữ bên trong Hướng vào chính mình, dùng để suy nghĩ, tự điều chỉnh và tự giáo dục bản thân. + Chỉ là hình ảnh âm thanh, là biểu tượng về âm thanh hay con chữ, tồn tại dưới dạng những cảm giác vận động do cơ chế đặc biệt của nó quy định. + Nó chính là phương tiện của tư duy (cái vỏ từ ngữ của tư duy). Vai trò của ngôn ngữ Liên quan đến tất cả quá trình tâm lí của con người, đặc biệt là quá trình nhận thức. Nhận Ngôn ngữ có vai trò quan trọng: Làm cho quá trình tri giác diễn ra dễ + Ảnh hưởng đến ngưỡng nhạy cảm của dàng hơn, nhanh chóng hơn và làm thức cảm giác, làm cho cảm giác được thu cho những cái tri giác được trở thành cảm nhận rõ ràng, đậm nét và chính xác hơn. khách quan, đầy đủ và rõ ràng hơn. tính: Ví dụ: Khi ăn 1 loại Ví dụ: việc tách đối tượng ra Ví dụ: Mùa hè khi ai trái cây chua, nghe khỏi bối cảnh, việc xây dựng 1 nói “Trời nóng quá” “chua quá” ta cũng hình ảnh trọn vẹn về đối tượng ta cũng cảm thấy cảm thấy chua hơn. tuỳ theo nhiệm vụ của tri giác. nóng hơn. Vai trò của ngôn ngữ Không có ngôn ngữ thì không có sự ghi nhớ có chủ định, ghi nhớ ý nghĩa và cả sự ghi nhớ máy móc. Ngôn ngữ liên quan chặt chẽ với tư duy Ngôn ngữ là phương tiện chủ yếu để Nhận của con người. hình thành, biểu đạt và duy trì các + Nhờ ngôn ngữ mà tư duy của người hình ảnh mới của tưởng tượng. thức mang tính trừu tượng và khái quát. Tưởng tượng trở thành một quá trình lí tính có ý thức và được điều khiển. Ngôn ngữ bên trong là công cụ quan trọng của tư duy.. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của học sinh tiểu học Sự hoàn thiện ngữ pháp và ngữ nghĩa của ngôn ngữ nói: Khắc phục ngôn ngữ tự kỷ trung tâm, hình thành ngôn ngữ bên trong. Sự hoàn thiện ngữ pháp và ngữ nghĩa, phát triển mạnh khả năng hiểu nghĩa từ, hình thành từ mới. Ngữ âm: nắm được ngôn ngữ nói một cách thành thạo, tuy nhiên vẫn còn một số từ phát âm chưa đúng. Ngữ pháp: đã hoàn chỉnh hơn mẫu giáo nhưng vẫn còn viết câu dại, câu cụt, chưa biết đặt câu. Từ vựng: phong phú, chính xác và giàu hình ảnh. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của học sinh tiểu học Hình thành năng lực đọc và viết tiếng mẹ đẻ: Hình thức mới của ngôn ngữ - ngôn ngữ viết được hình thành và phát triển mạnh. Trên cơ sở của sự phát triển những mặt trên, kĩ năng đọc của trẻ được hoàn thiện. Dễ bị phát âm sai do đặc trưng vùng miền Biện pháp phát triển ngôn ngữ của học sinh tiểu học Đối với Giáo Viên, người hướng dẫn: 1 Kể cho trẻ nghe hoặc tổ chức các cuộc thi kể chuyện, đọc thơ, viết báo, viết truyện, dạy trẻ cách viết nhật kí,... 2 Hướng hứng thú của trẻ vào các loại sách báo có lời, có thể là sách văn học, truyện tranh, truyện cổ tích, báo nhi đồng,... 3 Sử dụng trò chơi để kích hoạt vốn ngôn ngữ cho trẻ (các trò chơi ghép nối, dạy trẻ cách miêu tả những thứ chúng đang tìm kiếm, các bài hát, trò bịt mắt miêu tả đồ vật,...) Biện pháp phát triển ngôn ngữ của học sinh tiểu học Đối với Giáo Viên, người hướng dẫn: 4 Hướng dẫn trẻ đọc hiểu, để khả năng hiểu nghĩa của từ cũng phát triển. Ví dụ: “mặc niệm”, trẻ vẫn thường gắn với hình ảnh cụ thể của những người đứng ở tư thế mặc niệm (đứng yên, cúi đầu) mà chưa hiểu được nội dung (tưởng nhớ người đã khuất). 5 Quan tâm, phát hiện sớm các trường hợp trẻ bị chậm phát triển ngôn ngữ để từ đó tìm cách khắc phục. Biện pháp phát triển ngôn ngữ của học sinh tiểu học Đối với phụ huynh: Thường xuyên trò chuyện, tâm sự với con. Tạo cơ hội cho con giao tiếp với bạn bè, tham gia các hoạt động tập thể. Phối hợp với giáo viên, nhà trường để giáo dục con. Phụ huynh cần quan tâm định hướng việc đọc của con. Thách thức trong phát triển ngôn ngữ của học sinh tiểu học Chậm phát triển ngôn ngữ Một số trẻ bị chậm phát triển ngôn ngữ do gia đình không quan tâm, trò chuyện với con hoặc cho trẻ tiếp cận quá sớm với các thiết bị công nghệ. Phát âm chưa chuẩn Mặc dù đã nắm được ngôn ngữ nói một cách thành thạo, học sinh tiểu học vẫn còn một số từ phát âm chưa đúng. Viết câu chưa hoàn chỉnh Học sinh tiểu học đã hoàn chỉnh hơn mẫu giáo về mặt ngữ pháp, nhưng vẫn còn viết câu dại, câu cụt, chưa biết đặt câu. Cám ơn Thầy và các bạn đã lắng nghe