Phương Pháp Định Tuổi Thai PDF

Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...

Summary

Đây là bài giảng về phương pháp định tuổi thai, trình bày các phương pháp định tuổi thai trên lâm sàng, X-quang, xét nghiệm nước ối, và các chỉ số đo lường. Tài liệu bao gồm các thuật ngữ liên quan, cách tính toán, và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.

Full Transcript

PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TUỔI THAI BS. Nguyễn Nguyên Khải Bộ môn Phụ sản MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Liệt kê được các phương pháp giúp định tuổi thai trên lâm sàng. 2. Liệt kê được các dấu hiệu trên X-quang giúp định tuổi thai. 3. Mô tả kỹ thuật và kết quả test sủi bọt. 4. Trình...

PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TUỔI THAI BS. Nguyễn Nguyên Khải Bộ môn Phụ sản MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Liệt kê được các phương pháp giúp định tuổi thai trên lâm sàng. 2. Liệt kê được các dấu hiệu trên X-quang giúp định tuổi thai. 3. Mô tả kỹ thuật và kết quả test sủi bọt. 4. Trình bày được các cách đo kích thước thai theo từng thời điểm của thai kỳ. THUẬT NGỮ (LIÊN QUAN KỲ KINH VÀ TUỔI THAI) EDD (Estimated date of delivery): ngày dự sanh GA (Gestational age) - MA (Menstrual age): tuổi thai (theo kinh cuối) LMP (Last menstrual period): ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng CA (Conceptional age - CA): tuổi thai (theo ngày thụ thai) Theo lý thuyết, thời gian mang thai sau thụ tinh là 266 ngày (38 tuần) LÂM SÀNG ĐỊNH TUỔI THAI 1. Chu kỳ kinh nguyệt 2. Ngày thai máy đầu tiên 3. Kích thước tử cung Theo chu kỳ kinh nguyệt Thời gian mang thai là 280 ngày (40 tuần) kể từ LMP. Công thức tính ngày dự sanh của Naegele: EDD = Ngày +7, Tháng -3, Năm +1 Chú ý: Tháng: +9 ( những tháng < 4) Năm: +0 (những tháng < 4) Điều kiện áp dụng: vòng kinh đều 28 ngày (rụng trứng ngày 14), không dùng thuốc ngừa thai nội tiết trong 2 tháng nay... Theo chu kỳ kinh nguyệt Thai kỳ hỗ trợ sinh sản LMP giả định = ngày chuyển phôi - 14 - tuổi phôi Vòng xoay tính tuổi thai Thuận tiện nhưng có sai lệch Theo ngày thai máy đầu tiên Cảm giác cử động trong bụng “cánh bướm đập” “bắp rang” Thường tuần lễ 16-20. Con so 17-19 tuần. Con rạ 19- 21 tuần. Có thể phát hiện sớm hơn trên siêu âm. Khó phân biệt với âm ruột. Theo kích thước tử cung Theo bề cao tử cung (BCTC hay CCTC): Tuổi thai (tháng)= (BCTC/4) + 1 => Đổi ra tuần = Tuổi thai (Tháng) x 4 + 1 (mỗi 3 tháng) Cách khác: Tuổi thai (tuần) = BCTC + 4 Theo kích thước tử cung Theo quy tắc Mx Donal: Theo kích thước tử cung Theo quy luật 1/4: CẬN LÂM SÀNG ĐỊNH TUỔI THAI 1. Siêu âm 2. X-quang 3. Xét nghiệm nước ối THUẬT NGỮ (MỘT SỐ CHỈ SỐ TRÊN SIÊU ÂM THAI) MSD (Mean gestational sac diameter): Đường kính trung bình túi thai CRL(Crown Rump Length): Chiều dài đầu - mông BPD (Biparietal Diameter): Đường kính lưỡng đỉnh FL (Femur Lenghth): Chiều dài xương đùi Siêu âm 3 tháng đầu: 4-7 tuần: MSD ( ± 4 ngày). Tuổi thai (ngày) = MSD + 30 MSD >14mm => tính CRL 7-13 tuần: CRL (± 3 ngày lúc 10 tuần) - chính xác nhất Tuổi thai (ngày) = CRL + 42 CRL> 84mm => kết hợp chỉ số khác Siêu âm 3 tháng giữa: sai số nhiều hơn BPD: tăng tuyến tính đến giữa tam cá nguyệt thứ 2, tăng chậm cuối thai kỳ => không chính xác FL: theo nguyên tắc sai số 8 ngày đến 42 tuần => chính xác hơn X - quang bụng không chuẩn bị Tìm điểm cốt hóa của xương thai nhi Có nguy cơ nhiễm xạ cho mẹ và con Đầu dưới xương đùi (Béclard) (+): thai ≥ 36 tuần. 95% có ở thai đủ tháng Đầu trên xương chày (Todt) (+): thai ≥ 38 tuần. 60% có ở thai đủ tháng Xương cánh tay (+): thai > 40 tuần XÉT NGHIỆM NƯỚC ỐI ĐO BILIRUBUBIN Quang phổ ký 450nm ĐO CREATININ VÀ Giảm dần, biến mất khi thai >36 tuần ACID URIC Hệ niệu hoạt đồng từ tuần 12 Thận càng phát triển hai chất càng tăng TẾ BÀO CAM Tế bào tuyến nhầy của da bắt màu cam khi nhuộm Blue de Nil 0,1% ĐÁNH GIÁ ĐỘ 36 tuần: >30% TRƯỞNG THÀNH PHỔI 38 tuần: >50% Dựa trên nồng độ surfactan active 40 tuần: >80% phospholipid Phân tích thành phần lipid Đặc tính sinh lý THÀNH PHẦN LIPID PHOSPHOLIPID LECITHIN/SPHINGOMYELIN Thai trưởng thành 600 mg/L 5 su, dịch âm đạo => test duy nhất không cần sự thuần khiết của nước ối Test sử dụng đặc tính sinh lý 1. Test de Cléments (shake/foam test): test sủi bọt Cơ chế: ethanol + phospholipides => tạo bọt ở bề mặt Cách làm: lắc 15 giây, để yên 15 phút Kết quả (+): bọt bong bóng chiếm 1/2 diện tích bề mặt Phân tích kết quả: (+) từ ống 1-3: thai vừa trưởng thành (+) từ ống 1-4: 90% thai đủ trưởng thành (+) từ ống 1-5: 100% vừa trưởng thành Test sử dụng đặc tính sinh lý 2. Đo độ nhớt bởi sự tập trung huỳnh quang Cơ chế: hòa lẫn dịch ối + thuốc nhuộm huỳnh quang => đo độ nhớt vi thể Tương quan tốt với tỉ lệ L/S Ưu điểm: nhanh, đơn giản Nhược điểm: mắc tiền, đòi hỏi sự thuần khiết của nước ối HIỆU CHỈNH TUỔI THAI ACOG khuyến cáo qui tắc số 8: 1. Tính EDD theo LMP 2. Tính EDD theo siêu âm lần đầu 3. A = Số ngày khác biệt của EDD và siêu âm đầu 4. Đổi EDD theo siêu âm đầu sang ngày 5. Tính MOE (margin of error) = EDD (theo SA đầu) x 0,08 6. A > MOE => chọn EDD theo siêu âm 7. A < MOE => chọn EDD theo kinh cuối 8. Xác định EDD chính thức THANK YOU ! [email protected]

Use Quizgecko on...
Browser
Browser