QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH PDF

Summary

Tài liệu này trình bày khái niệm về quản lý dự án công nghệ tài chính, bao gồm các đặc điểm, ví dụ, và các giai đoạn. Nó cũng đề cập đến các yếu tố cần thiết để đảm bảo thành công của dự án, bao gồm sự hiểu biết về lĩnh vực kiến thức quản lý dự án, tiêu chuẩn, và quy định, môi trường dự án, quản lý chung, và kỹ năng mềm.

Full Transcript

5/20/2024 QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Thạc Sĩ. Đặng Trí Dũng 1 Click to add text 2...

5/20/2024 QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Thạc Sĩ. Đặng Trí Dũng 1 Click to add text 2 1 5/20/2024 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH 3 CHƯƠNG I: Thank you TỔNG for QUANwatching VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH 4 2 5/20/2024 DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khái niệm dự án Khái niệm dự án “Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày về một cách chi tiết và hệ thống, một kế hoạch, một chương trình hành động trong tương lai phù hợp với các nội dung yêu cầu nói trên.” NHTG định nghĩa: "Dự án là một tập hợp riêng biệt những hoạt động đầu tư, vạch chính sách, xây dựng thể chế và các hoạt động khác được trù tính để thực hiện một hoặc một nhóm mục tiêu trong thời gian nhất định". "Dự án là một loạt hoạt động có mục đích được hoạch định cụ thể nhằm tạo ra lợi ích cho người thụ hưởng trong một khoảng thời gian nào đó". 5 DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khái niệm dự án “Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm, dịch vụ hoặc kết quả duy nhất. Tính chất tạm thời của các dự án chỉ ra sự bắt đầu và kết thúc xác định.” Các dự án công nghệ thông tin (IT) liên quan đến việc sử dụng phần cứng, phần mềm và mạng lưới để tạo ra một sản phẩm, dịch vụ hoặc kết quả. 6 3 5/20/2024 DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khái niệm dự án Công nghệ tài chính 1. Định Nghĩa Dự án công nghệ tài chính (FinTech Project) là một dự án tập trung vào việc áp dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện và tối ưu hóa các quy trình và dịch vụ tài chính. 2. Mục Tiêu của Dự Án Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ tài chính sáng tạo và hiệu quả hơn. Tăng tính cạnh tranh và sự linh hoạt trong ngành tài chính. Cải thiện trải nghiệm người dùng và giảm thiểu rủi ro. 7 DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khái niệm dự án Ví dụ về dự án: Ứng dụng thanh toán di động Nền tảng cho vay tiêu dung Sàn giao dịch tiền điện tử Robo-advisors Công nghệ blockchain trong bảo hiểm … 8 4 5/20/2024 DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Các đặc điểm của dự án Công nghệ tài chính Mục Đích Duy Nhất: Mỗi dự án có một mục tiêu duy nhất và rõ ràng. Tạm Thời: Dự án có một thời gian bắt đầu và kết thúc xác định. Phát Triển Bằng Cách Mở Rộng Tiến Triển: Dự án được phát triển theo từng bước, từ kế hoạch ban đầu đến cập nhật với thông tin mới. Yêu Cầu Tài Nguyên: Dự án yêu cầu tài nguyên từ nhiều lĩnh vực khác nhau như con người, phần cứng, phần mềm và các tài sản khác. Khách Hàng Chính hoặc Tài Trợ Chính: Một dự án thường có một người tài trợ hoặc khách hàng chính để hỗ trợ và hướng dẫn. Liên Quan Đến Sự Không Chắc Chắn: Dự án đối mặt với sự không chắc chắn, đặc biệt là khi liên quan đến các công nghệ mới. 9 DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Các ràng buộc của dự án Ràng Mỗi dự án Fintech đều phải đối mặt với các hạn chế về Buộc phạm vi, thời gian và chi phí. Của Dự Án Ba yếu tố này thường được gọi là "ba ràng buộc" và cần được cân nhắc cẩn thận để đảm bảo dự án được thực hiện một cách hiệu quả. 10 5 5/20/2024 Quản Lý Ba Ràng Buộc Đánh đổi thông minh giữa ba Các ràng ràng buộc là điều quan trọng để buộc của đảm bảo sự thành công của dự dự án án Fintech. Có thể cần điều chỉnh một yếu tố để đảm bảo rằng các mục tiêu khác vẫn được đạt được. Quản lý phạm Quản lý thời gian Quản lý chi phí 11 Quản lý toàn diện Quản Lý Toàn Diện của Dự Án Quản lý dự án không chỉ là việc quản lý ba ràng buộc cơ bản mà còn là việc quản lý toàn diện, bao gồm cả các yếu tố khác như chất lượng, rủi ro và sự hài lòng của khách hàng. Quản lý chất lượng Quản lý rủi ro Quản lý sự hài lòng của khách hàng Tại sao cần quản lý toàn diện? 12 6 5/20/2024 Các giai đoạn của dự án CNTC Vòng đời dự án Vòng đời dự án là tập hợp các giai đoạn dự án, tuần tự và đôi khi chồng chéo lên nhau. Vòng đời của dự án có thể được xác định hoặc định hình bởi các khía cạnh riêng biệt của tổ chức, ngành hoặc công nghệ được sử dụng. 5/20/2024 13 13 DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Các giai đoạn của dự án CNTC 5/20/2024 14 14 7 5/20/2024 DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Các giai đoạn của dự án CNTC Vòng đời của dự án là tập hợp các giai đoạn logic từ khởi đầu đến kết thúc dự án, nhằm xác định, xây dựng và bàn giao sản phẩm của dự án. Mỗi giai đoạn cung cấp một hoặc nhiều sản phẩm giao hàng, là sản phẩm hữu hình và có thể kiểm chứng (ví dụ: kế hoạch dự án, thông số kỹ thuật thiết kế). 15 DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Các giai đoạn của dự án CNTC Vòng đời sản phẩm 5/20/2024 16 16 8 5/20/2024 Các giai đoạn của dự án CNTC Mối quan hệ giữa vòng đời của sản phẩm và dự án Chu kỳ sống của sản phẩm bao gồm các giai đoạn sản phẩm nói chung là tuần tự, không trùng lặp được xác định bởi nhu cầu sản xuất và kiểm soát của tổ chức. Vòng đời của dự án xảy ra trong một hoặc nhiều giai đoạn của vòng đời sản phẩm. Tất cả các dự án đều có mục đích hoặc mục tiêu, nhưng trong những trường hợp mục tiêu là dịch vụ hoặc kết quả, có thể có vòng đời của dịch vụ hoặc kết quả, không phải vòng đời của sản phẩm. 5/20/2024 17 17 Các giai đoạn của dự án CNTC 5/20/2024 18 18 9 5/20/2024 Tất cả các giai đoạn đều Các giai đoạn của dự án có các đặc điểm giống nhau: Các giai đoạn của dự án Khi các giai đoạn là tuần là các bộ phận trong một tự, sự kết thúc của một dự án mà ở đó cần có giai đoạn kết thúc bằng Các giai thêm sự kiểm soát để quản lý hiệu quả việc một số hình thức chuyển giao hoặc chuyển giao. đoạn của hoàn thành một công việc chính có thể giao Công việc có một trọng tâm rõ ràng khác với bất dự án được. Các giai đoạn của dự án kỳ giai đoạn nào khác. Mục tiêu của giai đoạn CNTC thường được hoàn thành theo trình tự, nhưng có đòi hỏi một mức độ kiểm soát để đạt được thể trùng lặp trong một thành công. số tình huống của dự án. Bản chất của các giai đoạn dự án khiến chúng trở thành một yếu tố của vòng đời dự án. 5/20/2024 19 19 Khởi đầu: Xác định mục tiêu tổng thể của dự án, tập trung vào việc cung cấp giá trị kinh Các giai doanh. đoạn của Lập kế hoạch: Phát triển kế hoạch dự án, xác định các nhiệm vụ, nguồn lực và thời gian dự án hoàn thành. CNTC Thực hiện: Thực hiện kế hoạch dự án, quản lý phạm vi, lịch trình, ngân sách và nhân lực. Kết thúc: Đảm bảo tất cả công việc được hoàn thành như kế hoạch và được nhà tài trợ chấp nhận. Đánh giá: Đánh giá dự án, ghi lại các bài học kinh nghiệm và chia sẻ trong toàn tổ chức. 20 10 5/20/2024 Các giai đoạn của dự án CNTC Mối Khi các dự án có nhiều giai đoạn, quan hệ các giai đoạn là một phần của quy trình tuần tự chung được thiết kế để giữa các đảm bảo kiểm soát dự án một cách giai thích hợp và đạt được sản phẩm, đoạn dịch vụ hoặc kết quả mong muốn. Ba kiểu cơ bản của mối Mối quan hệ tuần tự. quan hệ Mối quan hệ chồng chéo. giữa các Mối quan hệ lặp đi lặp lại. giai đoạn: 5/20/2024 21 21 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Quản lý dự án là gì Quản lý dự án là việc áp dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án để đáp ứng các yêu cầu của dự án. Quản lý dự án được thực hiện thông qua việc áp dụng thích hợp và tích hợp các quy trinh. 5 Nhóm quy trình: Khởi xướng, Lập kế hoạch Thực thi Giám sát và Kiểm soát Kết thúc. 5/20/2024 22 22 11 5/20/2024 Quản trị Dự án Toàn Diện: Cung cấp một phương pháp toàn diện và nhất quán để kiểm soát và đảm bảo thành công của dự án. 5/20/2024 Phải được mô tả chi tiết trong kế hoạch quản lý dự án. QUẢN LÝ Phù Hợp Với Bối Cảnh: DỰ ÁN Quản trị dự án phải phù hợp với bối cảnh CÔNG lớn hơn của chương trình hoặc tổ chức tài trợ. NGHỆ TÀI Tuân thủ các hạn chế về thời gian và ngân sách. CHÍNH Quyết Định Quản Trị Dự Án: Quyết định về người tham gia, nguồn lực cần thiết và phương pháp thực hiện. Xem xét việc chia dự án thành nhiều giai đoạn và cấu trúc cụ thể cho từng giai đoạn. 23 23 Quản lý một dự án thường bao gồm: Xác định các yêu cầu Giải quyết các nhu cầu, mối quan tâm và mong đợi khác nhau của các bên liên quan như dự án QUẢN LÝ DỰ Lập kế hoạch và thực hiện ÁN CÔNG NGHỆ TÀI Cân bằng các ràng buộc : CHÍNH Phạm vi Chất lượng Lịch trình Ngân sách Nguồn lực Rủi ro 5/20/2024 24 24 12 5/20/2024 Quản lý chương trình được định nghĩa là sự Quản lý quản lý phối hợp tập trung của một chương trình để đạt được các mục tiêu và lợi ích chiến lược chương của chương trình. Các dự án trong một chương trình trình có liên quan với nhau thông qua kết quả chung hoặc nổ lực tập thể. QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI Các hành động liên Giải quyết các hạn chế về nguồn lực và / hoặc xung đột ảnh hưởng đến nhiều dự án trong CHÍNH quan đến chương trình; sự phụ Điều chỉnh định hướng tổ chức / chiến lược ảnh thuộc lẫn hưởng đến các mục tiêu và mục tiêu của dự án nhau này và chương trình; có thể bao Giải quyết các vấn đề và quản lý thay đổi trong gồm: cơ cấu quản trị chung. 5/20/2024 25 25 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Một số phân loại của chương trình bao gồm: Khu vực địa lý Khu vực theo ngành Theo mục tiêu Tài trợ Quần thể mục tiêu Quản lý 5/20/2024 26 26 13 5/20/2024 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Quản lý danh mục đầu tư Danh mục đầu tư đề cập đến một tập hợp các dự án hoặc chương trình và các công việc khác được nhóm lại với nhau để tạo điều kiện quản lý hiệu quả công việc đó nhằm đáp ứng các mục tiêu kinh doanh chiến lược. 5/20/2024 27 27 So sánh về Quản lý Dự án, Chương trình và Danh mục đầu tư DỰ ÁN CÁC CHƯƠNG TRÌNH Danh mục đầu tư Phạm vi Các dự án có mục tiêu xác định. Phạm vi Các chương trình có phạm vi lớn hơn và cung Danh mục đầu tư có phạm vi kinh được xây dựng cụ thể trong suốt vòng đời cấp nhiều lợi ích đáng kể hơn. doanh thay đổi theo các mục tiêu của dự án. chiến lược của tổ chức. Thay đổi Người quản lý dự án mong đợi sự thay đổi Người quản lý chương trình phải mong đợi sự quản lý danh mục đầu tư liên tục và thực hiện các quy trình để giữ cho sự thay đổi từ cả bên trong và bên ngoài chương theo dõi những thay đổi trong môi thay đổi được quản lý và kiểm soát. trình và chuẩn bị để quản lý nó. trường rộng lớn. Lập kế hoạch Các nhà quản lý dự án từng bước xây dựng Chương trìnhnhững người quản lý phát triển, Danh mục đầu tư những người thông tin cấp cao thành các kế hoạch chi tiết xây dựngTổng thểchương trìnhkế hoạch và tạo quản lý tạo ra và duy trì cần thiết trong suốt vòng đời của dự án. các kế hoạch cấp cao để hướng dẫn lập kế hoạch quy trình và giao tiếp tương đối chi tiết tại thành phần cấp độ. tổng hợp danh mục đầu tư. Ban quản lý Người quản lý dự án quản lý nhóm dự án Các nhà quản lý chương trình quản lý các nhân Người quản lý danh mục đầu tư có để đáp ứng các mục tiêu của dự án. viên chương trình và các nhà quản lý dự án; họ thể quản lý hoặc điều phối nhân viên cung cấp tầm nhìn và khả năng lãnh đạo tổng thể. quản lý danh mục đầu tư. Sự thành Thành công được đo lường bằng chất Thành công được đo lường bằng mức độ mà Thành công được đo bằng hiệu suất công lượng sản phẩm và dự án, tính kịp thời, chương trình đáp ứng các nhu cầu và lợi ích mà tổng hợp của các thành phần danh tuân thủ ngân sách và mức độ hài lòng của chương trình đã được thực hiện. mục đầu tư. khách hàng. Giám sát Người quản lý dự án giám sát và kiểm soát Người quản lý chương trình giám sát tiến độ Người quản lý danh mục đầu tư công việc sản xuất các sản phẩm, dịch vụ của các thành phần trong chương trình để giám sát các chỉ số giá trị và hiệu hoặc kết quả mà dự án đã thực hiện. đảm bảo các mục tiêu, lịch trình, ngân sách và suất tổng hợp. lợi ích chung của chương trình sẽ được đáp ứng. 5/20/2024 28 28 14 5/20/2024 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Mối quan hệ giữa quản lý dự án, quản lý chương trình và quản lý danh mục đầu tư Đối với các công ty quản lý dự án quốc tế, quản lý dự án bị phụ thuộc, ảnh hưởng bởi quản lý chương trình và quản lý danh mục đầu tư. Người quản lý dự án phải sắp xếp thứ tự ưu tiên của dự án dựa trên rủi ro, kinh phí và kế hoạch chiến lược của tổ chức. 5/20/2024 29 29 Dự án và Kế hoạch chiến lược QUẢN LÝ Các dự án thường được sử dụng như một phương tiện để đạt DỰ ÁN được kế hoạch chiến lược của tổ chức. Các dự án thường được ủy quyền là kết quả CÔNG của một hoặc nhiều cân nhắc chiến lược sau Nhu cầu thị trường NGHỆ TÀI Cơ hội / nhu cầu kinh doanh Yêu cầu của khách hàng CHÍNH Tiến bộ kỹ thuật Các yêu cầu pháp lý 5/20/2024 30 30 15 5/20/2024 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Quản lý Dự án và Quản lý Điều hành Quản lý điều hành là một chức năng tổ chức thực hiện việc thực hiện liên tục các hoạt động tạo ra cùng một sản phẩm hoặc cung cấp một dịch vụ lặp đi lặp lại. Các dự án yêu cầu quản lý dự án trong khi hoạt động yêu cầu quản lý quy trình kinh doanh hoặc quản lý hoạt động. 5/20/2024 31 31 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Công việc dự án so với công việc thường xuyên: Trong nhiều tổ chức, công ty công việc của nhân viên có thể được phân loại là công việc của dự án hoặc công việc thường xuyên. Đặc điểm giống nhau: Do các cá nhân thực hiện. Bị giới hạn bởi các ràng buộc, bao gồm các hạn chế về nguồn lực. Lập kế hoạch, thực hiện, giám sát và kiểm soát. Thực hiện để đạt được các mục tiêu của tổ chức hoặc các kế hoạch chiến lược. Khác nhau: Các dự án và hoạt động khác biệt cơ bản ở chỗ các hoạt động diễn ra liên tục và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ hoặc kết quả lặp đi lặp lại. 5/20/2024 32 32 16 5/20/2024 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khái niệm về Quản lý Dự án CNTT Định nghĩa: Quản lý dự án CNTT là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, và quản lý các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cụ thể của dự án trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nó bao gồm các hoạt động từ khởi đầu, lập kế hoạch, thực hiện, giám sát, và kết thúc dự án. Các Thành phần Chính: Mục tiêu dự án: Định rõ các kết quả cần đạt được. Phạm vi dự án: Xác định các công việc cần thực hiện. Tiến độ: Lên lịch và quản lý thời gian thực hiện các công việc. Ngân sách: Quản lý và kiểm soát chi phí dự án. Chất lượng: Đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng được duy trì. Nhân lực: Quản lý đội ngũ nhân viên và các bên liên quan. Rủi ro: Nhận diện, phân tích và quản lý rủi ro. Giao tiếp: Đảm bảo thông tin liên lạc hiệu quả giữa các bên liên quan. 33 Mục tiêu của Quản lý Dự án CNTT: Xác định và đạt được các mục tiêu kỹ thuật, kinh doanh QUẢN LÝ DỰ và các yếu tố khác liên quan đến dự án CNTT. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên như nhân lực, ngân ÁN CÔNG sách và thời gian. Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng và người dùng cuối. NGHỆ TÀI CHÍNH Tầm quan trọng: Khái niệm về Đảm bảo hoàn thành dự án đúng hạn và trong ngân sách. Quản lý Dự án Đạt được các mục tiêu kinh doanh và công nghệ. Tăng cường hiệu quả và chất lượng công việc. CNTT Giảm thiểu rủi ro và quản lý các vấn đề phát sinh hiệu quả. Lợi ích: Cải thiện sự phối hợp giữa các nhóm làm việc. Tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực. Tăng cường sự hài lòng của khách hàng. Đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn. 34 17 5/20/2024 Các bên liên quan Các bên liên quan là cá nhân QUẢN LÝ DỰ hoặc tổ chức. Các bên liên quan có thể ảnh ÁN CÔNG hưởng đối với dự án, các sản NGHỆ TÀI phẩm của dự án và các thành viên trong nhóm dự án. CHÍNH Các bên liên quan có các mức độ trách nhiệm và quyền hạn khác Các Bên Liên nhau khi tham gia vào một dự án Quan trong Dự và những mức độ này có thể thay đổi trong suốt vòng đời của Án CNTT dự án. Việc xác định các bên liên quan là một quá trình liên tục và khó khăn. 5/20/2024 35 35 1. Nhà Tài Trợ Dự Án: Người mua nhà mới, trả tiền và mong đợi ngôi nhà đáp ứng các yêu cầu ngân sách và thời gian. 2. Ngân Hàng hoặc Tổ Chức Tài Chính: Cung cấp vốn cho việc xây dựng ngôi nhà và đảm bảo quyền lợi pháp lý đối với tài sản. 3. Người Quản Lý Dự Án: QUẢN LÝ QUẢN Nhà thầu chính phụ trách xây dựng ngôi nhà và làm việc với các bên liên quan để đáp ứng nhu cầu và kỳ LÝ DỰ ÁN CÔNG vọng. NGHỆ TÀI CHÍNH 4. Nhóm Dự Án: Các Bên Liên Quan Bao gồm các công nhân xây dựng, thợ điện, thợ mộc và phải biết rõ công việc của mình và thời gian thực hiện. trong Dự Án 5. Nhân Viên Hỗ Trợ: CNTT Bao gồm nhà tuyển dụng của người mua, trợ lý hành chính của nhà thầu chính và các người hỗ trợ khác. 6. Nhà Cung Cấp: Cung cấp vật liệu xây dựng và thiết bị, đáp ứng các yêu cầu về thời gian và chất lượng. 7. Đối Thủ: Có thể là hàng xóm phản đối dự án hoặc các quy định và hạn chế địa phương. 36 18 5/20/2024 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Các Bên Liên Quan trong Dự Án CNTT Thảo luận: Trong một dự án xây dựng nhà mới, làm thế nào mà các nhu cầu và kỳ vọng khác nhau của các bên liên quan như nhà tài trợ, nhóm dự án, và nhà cung cấp có thể ảnh hưởng đến tiến độ và ngân sách của dự án? Làm thế nào để quản lý các nhu cầu và kỳ vọng khác nhau này một cách hiệu quả để đảm bảo dự án hoàn thành đúng hạn và trong ngân sách? Những phương pháp hoặc công cụ nào có thể được sử dụng để tăng cường giao tiếp và phối hợp giữa các bên liên quan? Trong trường hợp có mâu thuẫn về yêu cầu giữa các bên liên quan, quản lý dự án nên xử lý như thế nào để đạt được sự đồng thuận? 37 Xác Định Mục Tiêu Dự Án: Định nghĩa: Mục tiêu tổng thể của dự án cần được xác định rõ ràng từ đầu. QUẢN LÝ DỰ Ý nghĩa: Mục tiêu này nên tập trung vào việc cung cấp giá trị kinh doanh cho tổ chức. ÁN CÔNG NGHỆ TÀI Lập Kế Hoạch Dự Án: CHÍNH Mục tiêu: Phát triển kế hoạch dự án sau khi mục tiêu đã được xác định. Khung quản lý Nội dung: Kế hoạch dự án trả lời các câu hỏi: dự án Công Chúng ta sẽ làm gì? Chúng ta sẽ không làm gì? nghệ tài chính Tại sao chúng ta làm điều đó? Chúng ta sẽ làm điều đó như thế nào? Ai sẽ tham gia? Mất bao lâu để hoàn thành? Chi phí bao nhiêu? Điều gì có thể sai và chúng ta sẽ làm gì về nó? Làm thế nào để biết chúng ta thành công? Kết quả: Xác định các sản phẩm giao hàng, nhiệm vụ, nguồn lực và thời gian hoàn thành mỗi nhiệm vụ cho từng giai đoạn của dự án. 38 19 5/20/2024 Thực Hiện Kế Hoạch Dự Án: Mục tiêu: Đưa kế hoạch vào hành động. Quản lý: Quản lý phạm vi, lịch trình, ngân sách và nhân lực để đạt QUẢN LÝ DỰ mục tiêu dự án. Giám sát: Ghi lại tiến độ và so sánh với kế hoạch cơ bản. Thông báo ÁN CÔNG hiệu suất dự án cho các bên liên quan. Kết quả: Triển khai hoặc bàn giao sản phẩm, dịch vụ hoặc hệ thống NGHỆ TÀI thông tin hoàn chỉnh cho tổ chức. CHÍNH Kết Thúc Dự Án: Khung quản lý Mục tiêu: Đảm bảo tất cả công việc được hoàn thành như kế hoạch và được đồng ý bởi đội ngũ và nhà tài trợ. dự án Công Chấp nhận: Có sự công nhận chính thức từ nhà tài trợ rằng họ sẽ chấp nhận sản phẩm được bàn giao. nghệ tài chính Báo cáo: Đánh dấu bằng một báo cáo dự án cuối cùng và bản trình bày cho khách hàng. Đánh Giá Dự Án: Mục tiêu: Xác định giá trị của dự án sau khi hệ thống đã được triển khai. Phân tích: Đánh giá xem dự án có đạt được mục tiêu hay không. Tài liệu: Ghi lại các bài học rút ra và chia sẻ trong toàn tổ chức. Đánh giá: Đánh giá hiệu suất của từng thành viên nhóm và toàn bộ dự án. Có thể được kiểm toán bởi bên thứ ba để đảm bảo tuân thủ quy trình và tiêu chuẩn chất lượng. 39 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khung quản lý dự án Công nghệ tài chính 40 20 5/20/2024 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khung quản lý dự án Công nghệ tài chính Vòng Đời Phát Triển Hệ Thống (Systems Development Life Cycle-SDLC) Định nghĩa: SDLC là một chuỗi các giai đoạn tuần tự mà một hệ thống thông tin tuân theo trong suốt vòng đời của nó. Thiết lập một trình tự logic cho các hoạt động phát triển hệ thống. 41 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khung quản lý dự án Công nghệ tài chính Lập Kế Bảo Trì và Phân Tích: Thiết Kế: Triển Khai: Hoạch: Hỗ Trợ: Xác định và Khám phá Sử dụng các Phát triển, Sửa lỗi, nâng phản ứng với sâu hơn về yêu cầu để thử nghiệm cấp và điều vấn đề hoặc vấn đề hoặc thiết kế kiến và cài đặt hệ chỉnh hệ cơ hội. cơ hội. trúc hỗ trợ hệ thống. thống khi cần Thiết lập Gặp gỡ các thống mới. Đào tạo, hỗ thiết. mục tiêu, bên liên quan Bao gồm trợ và lập tài Hỗ trợ người phạm vi, để hiểu rõ thiết kế liệu cũng cần dùng qua ngân sách, nhu cầu và mạng, cấu được thực trung tâm lịch trình, và yêu cầu cho hình phần hiện. cuộc gọi công nghệ. hệ thống cứng, cơ sở hoặc bàn trợ mới. dữ liệu, giao giúp. diện người dùng, và chương trình ứng dụng. 42 21 5/20/2024 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khung quản lý dự án Công nghệ tài chính 43 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khung quản lý dự án Công nghệ tài chính 44 22 5/20/2024 QUẢN LÝ DỰ ÁN Giai đoạn 1: Khái niệm hóa và CÔNG Khởi đầu NGHỆ TÀI - Xác định mục tiêu tổng thể của CHÍNH dự án để mang lại giá trị hữu hình Khung cho tổ chức. quản lý dự - Giúp xác định phạm vi và hướng án Công dẫn các quyết định trong suốt vòng nghệ tài đời dự án. chính - Được sử dụng vào cuối dự án để đánh giá thành công. 45 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI Giai đoạn 2: Phát triển Điều lệ Dự án và Kế hoạch Dự án Chi tiết CHÍNH Điều lệ Dự án: Xác định cách tổ chức và thực hiện dự án. Khung quản Làm rõ mục tiêu, phạm vi, lịch trình, ngân sách và tiêu chuẩn chất lượng. lý dự án Trao quyền cho quản lý dự án để bắt đầu các quy trình và nhiệm vụ. Công nghệ Kế hoạch Dự án: Chi tiết chiến thuật về ai sẽ thực hiện công việc tài chính và khi nào. Trả lời các câu hỏi quan trọng: Ai là quản lý dự án? Ai là nhà tài trợ dự án? Ai là thành viên trong đội dự án? Vai trò của mọi người là gì? Phạm vi dự án? Chi phí? Thời gian hoàn thành? Nguồn lực và công nghệ cần thiết? Phương pháp, công cụ và kỹ thuật sử dụng? Nhiệm vụ và hoạt động cần thực hiện? Thời gian và người chịu trách nhiệm? Tại sao việc tách biệt Báo Cáo Kinh Doanh và Điều Lệ/Kế Hoạch Dự Án là quan trọng trong giai đoạn phát triển dự án CNTT? 46 23 5/20/2024 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khung quản lý dự án Công nghệ tài chính Giai Đoạn 3: Thực Hiện và Kiểm Soát Dự Án Thực Hiện Kế Hoạch Dự Án: Triển khai kế hoạch dự án để bàn giao sản phẩm CNTT. Sử dụng bộ công cụ phân tích và thiết kế hệ thống (SDLC). Kiểm Soát Quy Trình Dự Án: Kiểm soát phạm vi, lịch trình, ngân sách và chất lượng. Kế hoạch rủi ro chi tiết. Kế hoạch mua sắm cho nhà cung cấp và nhà thầu. Kế hoạch quản lý chất lượng. Kế hoạch quản lý thay đổi. Kế hoạch truyền thông. Kế hoạch kiểm thử. Kế hoạch triển khai. Hệ thống nhân sự để đánh giá và khen thưởng. 47 Giai đoạn 4: Kết thúc Dự án Chuyển giao quyền kiểm soát: Chuyển giao chính thức từ đội dự án cho khách hàng hoặc nhà tài trợ dự án. QUẢN LÝ DỰ Đảm bảo rằng tất cả các sản phẩm giao hàng đã ÁN CÔNG được hoàn thành theo định nghĩa trong phạm vi dự án. NGHỆ TÀI Báo cáo dự án cuối cùng: CHÍNH Chuẩn bị báo cáo dự án cuối cùng và bản trình Khung quản bày. lý dự án Xác minh và ghi nhận rằng tất cả các sản phẩm giao hàng đã được hoàn thành. Công nghệ Xác định chi phí cuối cùng: tài chính Xác định chi phí cuối cùng của dự án. Lập hóa đơn cho khách hàng hoặc thực hiện phí nội bộ cuối cùng. Tuân theo quy trình kết thúc: Đóng tất cả các tài khoản dự án. Lưu trữ tất cả các tài liệu và tệp dự án. Giải phóng các nguồn lực dự án. 48 24 5/20/2024 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khung quản lý dự án Công nghệ tài chính Giai đoạn 5: Đánh giá Thành công Dự án - Hậu kiểm dự án - Đánh giá hiệu suất cá nhân - Đánh giá từ bên thứ ba - Đánh giá giá trị mang lại 49 QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Khung quản lý dự án Công nghệ tài chính Câu hỏi thảo luận: Lợi ích khi tích hợp PLC và SDLC? Khó khăn khi tích hợp PLC và SDLC? 50 25 5/20/2024 Định nghĩa và Tầm Quan Trọng: Làm việc chặt chẽ với các bên liên quan, đặc biệt là nhà tài trợ và đội ngũ dự án. Hiểu biết về lĩnh vực kiến thức quản lý dự NGƯỜI án, công cụ và kỹ thuật liên quan. QUẢN LÝ Có kỹ năng tổ chức, đam mê và định hướng mục tiêu. DỰ ÁN CÔNG NGHỆ Mô Tả Công Việc: TÀI CHÍNH Công ty tư vấn: Lên kế hoạch, lập lịch trình và kiểm soát các hoạt động để đạt mục tiêu. Công ty hệ thống máy tính: Hỗ trợ phát triển và triển khai dự án, thu thập yêu cầu, giám sát từ khởi đầu đến bàn giao. Công ty tư vấn phi lợi nhuận: Phân tích kinh doanh, lập kế hoạch, ước tính ngân sách, phát triển, thử nghiệm và triển khai. 51 NGƯỜI QUẢN LÝ Người quản lý dự án cần có DỰ ÁN những kỹ năng và đặc điểm gì để đảm bảo thành công trong việc CÔNG quản lý dự án? Hãy giải thích tại NGHỆ sao những kỹ năng và đặc điểm TÀI này là quan trọng. CHÍNH 52 26 5/20/2024 Vai Trò và Kỹ Năng Cần Thiết của Quản Lý Dự Án 1. Vai trò: Quản lý dự án phải làm việc chặt chẽ với các bên liên NGƯỜI quan như nhà tài trợ và đội ngũ dự án. Quản lý dự án cần thành thạo trong các lĩnh vực kiến QUẢN LÝ thức quản lý dự án, tiêu chuẩn và quy định ứng dụng, môi trường dự án, quản lý chung, và kỹ năng mềm. DỰ ÁN CÔNG NGHỆ 2. Kiến Thức Cần Có: TÀI CHÍNH Kiến Thức về quản lý dự án: Hiểu rõ các nguyên tắc, quy trình, và công cụ quản lý dự án. Kiến Thức về khu vực ứng dụng: Hiểu biết về các tiêu chuẩn và quy định liên quan đến ngành dự án. Kiến Thức về môi trường dự án: Nhận thức về bối cảnh xã hội, chính trị, và vật lý của dự án. Kỹ năng quản lý chung: Bao gồm tài chính, kế toán, mua sắm, tiếp thị, lập kế hoạch chiến lược và quản lý vận hành. Kỹ năng mềm: Giao tiếp hiệu quả, lãnh đạo, đàm phán, giải quyết xung đột, và động viên đội ngũ. 53 NGƯỜI QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH Kỹ Năng Cần Có: Kỹ năng giao tiếp: Truyền đạt thông tin rõ ràng và hiệu quả giữa các bên liên quan. Khả năng tổ chức: Quản lý thời gian, nguồn lực, và công việc một cách hiệu quả. Kỹ năng lãnh đạo: Khuyến khích và động viên đội ngũ, giải quyết xung đột và đưa ra quyết định khó khăn. Tư duy chiến lược: Đặt mục tiêu dài hạn và đánh giá rủi ro. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Xác định và giải quyết các vấn đề nhanh chóng và hiệu quả. Nhạy bén trong kinh doanh: Hiểu rõ mục tiêu kinh doanh của tổ chức và quản lý nguồn lực hiệu quả. Kỹ năng kỹ thuật: Hiểu biết về các công nghệ và quy trình kỹ thuật liên quan đến dự án. Khả năng làm việc dưới áp lực: Quản lý tốt căng thẳng và giữ bình tĩnh trong các tình huống khó khăn. 54 27 5/20/2024 Những Công Việc Cần Làm Theo Từng Giai Đoạn Quản Lý Dự Án 2. Phát triển Điều 1. Khái niệm hóa lệ Dự án và Kế 3. Thực hiện và 5. Đánh giá Thành và Khởi đầu: Kiểm soát Dự án: 4. Kết thúc Dự án: công Dự án: hoạch Dự án Chi tiết: Xác định mục Tạo điều lệ dự án. Triển khai kế Chuẩn bị báo cáo Thực hiện hậu tiêu dự án. Lập kế hoạch dự hoạch dự án. dự án cuối cùng. kiểm và đánh giá Phân tích các lựa án chi tiết. Giám sát và kiểm Xác nhận rằng tất dự án cuối cùng. chọn thay thế. Xác định phạm soát phạm vi, lịch cả các sản phẩm Ghi lại những bài Phát triển báo cáo vi, lịch trình, trình, ngân sách giao hàng đã học rút ra và chia kinh doanh. ngân sách và các và chất lượng. hoàn thành. sẻ trong tổ chức. Xác định và phân tiêu chuẩn chất Quản lý các Chuyển giao Đánh giá hiệu tích chi phí, lợi lượng. nguồn lực và cơ quyền kiểm soát suất cá nhân của ích, tính khả thi Xác định vai trò sở hạ tầng. từ đội dự án cho các thành viên và rủi ro của dự và trách nhiệm Đánh giá và điều khách hàng hoặc đội dự án. án. của các thành chỉnh kế hoạch nhà tài trợ. Đánh giá dự án viên trong đội dự dự án khi cần Đóng tất cả các bởi bên thứ ba để án. thiết. tài khoản dự án đảm bảo tuân thủ và lưu trữ tài liệu. quy trình và đạt được mục tiêu. 55 Nhiệm Vụ Của Người Quản Lý Dự Án Theo Từng Giai Đoạn 2. Giai Đoạn Phát Triển 1. Giai Đoạn Khái Niệm 3. Giai Đoạn Thực Hiện và Điều Lệ Dự Án và Kế Hóa và Khởi Đầu: Hoạch Chi Tiết: Kiểm Soát Dự Án: Xác định mục tiêu dự án: Tạo điều lệ dự án: Triển khai kế hoạch dự án: Thiết lập mục tiêu rõ ràng Xác định phạm vi, mục Thực hiện các nhiệm vụ và giá trị mang lại cho tổ tiêu, các bên liên quan và theo kế hoạch và giám sát chức. ràng buộc của dự án. tiến độ. Phân tích các lựa chọn thay Lập kế hoạch dự án chi Giám sát và kiểm soát: thế: tiết: Quản lý phạm vi, lịch Đánh giá các phương án Thiết lập nhiệm vụ, thời trình, ngân sách và chất khả thi và lựa chọn phương gian, ngân sách và nguồn lượng. án tốt nhất. lực cho từng hoạt động. Quản lý rủi ro: Phát triển báo cáo kinh Phân công vai trò và trách Xác định và giải quyết các doanh: nhiệm: rủi ro phát sinh trong quá Soạn thảo và trình bày báo Đảm bảo mỗi thành viên trình thực hiện dự án. cáo kinh doanh để nhận hiểu rõ trách nhiệm và cam được sự phê duyệt và tài kết thực hiện. trợ. 56 28 5/20/2024 4. Giai Đoạn Kết Thúc Dự Án: Chuẩn bị báo cáo dự án cuối cùng: Tổng hợp kết quả và trình bày so sánh với mục tiêu ban đầu. Xác nhận hoàn thành: Nhiệm Vụ Của Đảm bảo tất cả sản phẩm giao hàng đã được hoàn thành và chấp nhận. Người Quản Lý Đóng các tài khoản dự án: Dự Án Theo Hoàn tất thanh toán và lưu trữ tài liệu dự án. Từng Giai 5. Giai Đoạn Đánh Giá Thành Công Đoạn Dự Án: Thực hiện hậu kiểm: Đánh giá tổng thể dự án với đội ngũ và các bên liên quan. Ghi lại và chia sẻ bài học kinh nghiệm: Tạo tài liệu bài học kinh nghiệm và chia sẻ trong tổ chức. Đánh giá bởi bên thứ ba: Mời bên thứ ba đánh giá để đảm bảo tính khách quan và chính xác. 57 Thiếu Đầu Vào của Người Dùng Khó khăn trong việc hiểu và xác định yêu cầu của dự án Gây ra nghi ngờ và xung đột giữa nhà phát triển và người dùng Yêu Cầu Không Hoàn Chỉnh Một Số Lý Do Thất Bại Yêu cầu thay đổi liên tục và không rõ ràng Dẫn đến kỳ vọng không thực tế từ cả người Dự Án dùng và nhà phát triển Thay Đổi Yêu Cầu và Đặc Điểm Kỹ Thuật Thiếu giao tiếp hiệu quả và hướng dẫn rõ ràng Dự án mất phương hướng và tài nguyên bị chuyển hướng 58 29 5/20/2024 1. Sự Tham Gia và Hỗ 2. Yêu Cầu Rõ Ràng Trợ của Người Dùng và Cụ Thể Người dùng tham gia tích Xác định và tài liệu hóa cực vào quá trình xác định yêu cầu chi tiết ngay từ yêu cầu và thử nghiệm. đầu. Các Yếu 3. Kế Hoạch Quản Lý 4. Hỗ Trợ Từ Lãnh Dự Án Chi Tiết Đạo và Điều Hành Tố Dẫn Lập kế hoạch rõ ràng về Đảm bảo có sự cam kết và Đến nguồn lực, thời gian, ngân hỗ trợ từ lãnh đạo cấp cao. sách và quản lý rủi ro. Thành 5. Quản Lý Tài Công Của Nguyên Hiệu Quả Phân bổ và sử dụng tài Dự Án nguyên hợp lý. 59 Thách Thức Đối Với Các Dự Án Công Nghệ Tài Chính Tuân Thủ Quy Định Pháp Lý Phải đáp ứng các yêu cầu pháp lý và quy định tài chính nghiêm ngặt. Yêu cầu hiểu rõ và tuân thủ các luật lệ như chống rửa tiền, bảo mật thông tin khách hang, và các quy định tài chính khác. Bảo Mật Dữ Liệu Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin tài chính nhạy cảm. Bảo vệ hệ thống khỏi các cuộc tấn công mạng và rò rỉ thông tin. Thiết lập các biện pháp bảo mật mạnh mẽ để ngăn chặn truy cập trái phép. Tính Ổn Định và Độ Tin Cậy Hệ thống phải hoạt động ổn định và đáng tin cậy. Đảm bảo thời gian hoạt động cao và độ trễ thấp để xử lý các giao dịch một cách nhanh chóng và chính xác. 60 30 5/20/2024 61 31

Use Quizgecko on...
Browser
Browser