Khám Khung Chậu Về Sản Khoa PDF

Summary

This document describes the pelvic structure, focusing on measurements and anatomical details relevant to obstetrics. The document includes detailed instructions for measuring the pelvic dimensions and provides a layout of the pelvic area.

Full Transcript

8/27/2024 MỤC TIÊU 1. Trình bày được cấu tạo của eo trên, eo...

8/27/2024 MỤC TIÊU 1. Trình bày được cấu tạo của eo trên, eo KHUNG CHẬU giũa, eo dưới. Chỉ được các điểm mốc của khung chậu VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA 2. Phân tích được vai trò các eo của khung chậu trong cuộc sinh 3. Phân loại được các dạng khung chậu 4. Khám và xác định được khung chậu trên lâm sàng BS CKII. Đoàn Thị Ánh Tuyết 1 2 Khung xương chậu là những bộ phận đóng vai trò quan trong trong sản khoa. Khung chậu có đường kính giới hạn, hẹp hay biến dạng là nguyên nhân sanh khó 3 4 I. KHUNG CHẬU. 1. Cấu tạo và hình thể: Khung chậu cấu tạo gồm 4 xương - Phía trước và bên là 2 xương cánh chậu. - Phía sau có xương cùng ở trên, nối tiếp với xương cụt ở dưới. Bốn xương này khớp với nhau bởi - Phía trước là khớp vệ. - Hai bên hơi lệch về phía sau là khớp cùng- chậu - Phía sau là khớp cùng – cụt. Mặt trong xương chậu có đường vô danh chia khung chậu ra làm 2 phần: đại khung ở phía trên, tiểu khung ở phía dưới. 5 6 1 8/27/2024 2. Đại khung: Đại khung được giới hạn - Phía sau bởi mặt trước cột sống lưng. - Hai bên là 2 cánh xương chậu và các cân cơ thành bụng trước. - Trước là các cân cơ thành bụng trước dưới Đánh giá đại khung bằng cách đo các kích thước khung chậu ngoài và hình trám Michaelis 7 8 Các đường kính đại khung (1. lưỡng gai- 2. lưỡng mào – 3. lưỡng mấu) 2.1. Các đường kính khung chậu ngoài - Đường kính trước sau (đk Baudelocque): Đo từ bờ trên xương vệ đến gai mấu đốt sống lưng V (L5). Trị số trung bình: 17,5 cm - Đường kính lưỡng gai là khoảng cách giữa 2 gai chậu trước trên: 22,5 cm. - Đường kính lưỡng mào là khoảng cách xa nhất của 2 mào xương chậu: 25,5cm. - Đường kính lưỡng mấu hay lưỡng ụ đùi là khoảng cách giữa 2 mấu chuyển lớn xương đùi: 27,5 cm. 9 10 Các đường kính đại khung 2.2 Hình trám Michaelis nối liền 4 điểm : (ĐK trước sau -Baudelocque)  - Trên là mấu gai đốt sống thắt lưng V. - Hai bên là hai gai chậu sau trên. - Dưới là đỉnh của rãnh liên mông. Đường kính ngang của hình trám là 10cm và đường kính dọc của nó là 11cm - ĐK ngang cắt và chia đường kính dọc làm 2 phần, trên 4cm, phần dưới 7cm. Bình thường hình trám Michaelis cân đối, nếu không cân đối có nghĩa là khung chậu bị méo lệch. 11 12 2 8/27/2024 Hình trám Michaelis nối liền 4 điểm : 3. Tiểu khung Đốt sống lưng V Đây là phần quan trọng nhất trong sản khoa vì ngôi thai phải chui lọt qua tiểu khung để sanh ra qua ngả âm đạo. 4 cm 10 cm Thiết đồ Gai chậu sau trên cắt dọc 7cm Tiểu khung Đỉnh rãnh liên mông 13 14 3.1.Cấu tạo và hình thể Bờ trên xương vệ Tiểu khung như một hình ống cong, mặt sau lõm nhiều về phía trước… - Thành sau của tiểu khung là mặt trước của xương cùng cụt dài khoảng 12 - 15cm. - Thành trước là mặt sau của khớp vệ cao 4cm. - Hai thành bên là nửa dưới mặt trong xương chậu. Về phương diện sản khoa, người ta chia tiểu Xương cùng khung ra làm 3 phần đó là eo trên, eo giữa, eo dưới. Mô phỏng Ống âm đạo 15 16 17 18 3 8/27/2024 3.2 Eo trên: giới hạn bởi. Đường kính eo trên theo thiết đồ cắt dọc ▪ Phía sau là mỏm nhô của xương cùng. ▪ Hai bên là hai đường vô danh của xương chậu. ▪ Phía trước là bờ trên của khớp vệ. ĐK trước sau gồm: ▪ Mỏm nhô - thượng vệ : 11cm ▪ Mỏm nhô - hạ vệ : 12cm. ▪ Mỏm nhô - hậu vệ : 10,5 cm→ Đây là ĐK hữu dụng nhất trong sản khoa vì ngôi thai phải đi qua ĐK này.. 19 20 * ĐK mỏm nhô - hạ vệ có thể đo được bằng tay trên lâm sàng. Ta có thể tính được đường kính mỏm nhô – hậu vệ bằng công thức sau : ĐK mỏm nhô – hậu vệ = ĐK mỏm nhô-hạ vệ - 1,5 cm. Đường kính chéo đi từ khớp cùng chậu một bên (ở phía sau) đến gai mào chậu lược bên đối diện (ở phía trước).Trị số bình thường 12,75cm.Tên của ĐK lấy theo tên mào chậu lược (phải hoặc trái). 21 22 Cách đo đường kính nhô-hậu vệ Đường kính ngang tối đa là khoảng cách của 2 đường vô danh là 13,5 cm. Ngôi thai không lọt qua đường kính này. Đường kính ngang hữu dụng: 12,5 cm đi ngang qua trung điểm của đường kính ngang trước sau. 23 24 4 8/27/2024 2- Eo giữa : Eo giữa là một mặt phẳng tưởng tượng đi từ mặt sau khớp vệ, ngang qua 2 gai hông → mặt trước xương cùng, khoảng giữa đốt sống cùng thứ tư hoặc thứ năm. ▪ ĐK trước sau : 11,5cm ▪ ĐK ngang là khoảng cách giữa 2 gai hông: 10,5cm ▪ ĐK dọc sau : 4,5 cm (khoảng cách giữa xương cùng giao điểm. 25 26 3-Eo dưới : Eo dưới được cấu tạo bởi hai hình tam giác hay còn gọi là hình trám. Phía trước là bờ dưới khớp vệ Phía sau là đỉnh xương cụt (ĐK bán động) Hai bên là khoảng cách 2 ụ ngồi. ĐK ngang là khoảng cách 2 ụ ngồi: 11cm. ĐK Trước sau: Khoảng các từ xương mu-đỉnh xương cụt: 9,5-11,5 cm. 27 28 Các loại khung chậu CÁC LOẠI KHUNG CHẬU HẦU KC dạng phụ. KC dạng nam. Khung chậu dẹt. Khung chậu dạng hầu PHỤ NAM DẸT 29 30 5 8/27/2024 TÓM TẮT BÀI GIẢNG  Khung chậu người mẹ là một trong ba yếu tố chính quyết định sự thành công của cuộc chuyển dạ sinh ngả âm đạo, cùng với thai nhi và cơn gò tử cung. Việc khám khung chậu sẽ giúp ích cho việc tiên lượng cuộc sinh 31 32 Cảm ơn sự chú ý lắng nghe 33 34 6

Use Quizgecko on...
Browser
Browser