Podcast Beta
Questions and Answers
Đường kính nào là đường kính ngang tối đa của eo trên
Thông số nào là ĐK trước sau của eo giữa?
ĐK mỏm nhô - hậu vệ được tính bằng cách nào?
ĐK ngang tại eo dưới là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Trị số bình thường của ĐK mỏm nhô - hạ vệ là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Hình trám Michaelis nếu không cân đối thể hiện điều gì?
Signup and view all the answers
Tiểu khung được chia thành các phần nào?
Signup and view all the answers
Đường kính eo trên của tiểu khung có giới hạn bởi các cấu trúc nào?
Signup and view all the answers
Thành sau của tiểu khung được tạo thành từ cấu trúc nào?
Signup and view all the answers
Khung chậu có vai trò gì trong sản khoa?
Signup and view all the answers
Tiểu khung có hình dáng như thế nào theo mô tả?
Signup and view all the answers
Đường kính nào là đường kính trước sau của eo dưới?
Signup and view all the answers
Eo giữa được xác định bởi các điểm nào sau đây?
Signup and view all the answers
Ở eo giữa, đường kính ngang có chiều dài là bao nhiêu cm?
Signup and view all the answers
Đường kính ngang tối đa ở khung chậu là bao nhiêu cm?
Signup and view all the answers
Đường kính eo giữa theo thiết đồ cắt dọc được xác định bởi các cấu trúc nào?
Signup and view all the answers
Đặc điểm nào không phải là thành phần cấu tạo của eo trên?
Signup and view all the answers
Kích thước trung bình của đường kính eo trên khoảng bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Thành trước của tiểu khung được hình thành từ cấu trúc nào?
Signup and view all the answers
Hình dạng của tiểu khung có hình dáng như thế nào?
Signup and view all the answers
Hình trám Michaelis phản ánh điều gì khi không cân đối?
Signup and view all the answers
Study Notes
Đường kính mỏm nhô
- Mỏm nhô - thượng vệ: 11 cm
- Mỏm nhô - hạ vệ: 12 cm
- Mỏm nhô - hậu vệ: 10,5 cm
- Đường kính mỏm nhô - hạ vệ có thể đo bằng tay trong lâm sàng.
- Đường kính mỏm nhô - hậu vệ được tính bằng công thức: ĐK mỏm nhô - hạ vệ - 1,5 cm.
- Đường kính chéo bình thường từ khớp cùng chậu đến gai mào chậu lược bên đối diện là 12,75 cm.
Eo giữa
- Eo giữa là mặt phẳng từ mặt sau khớp vệ đến mặt trước xương cùng, giữa đốt sống cùng thứ tư hoặc thứ năm.
- ĐK trước sau eo giữa: 11,5 cm.
- ĐK ngang: 10,5 cm (khoảng cách giữa 2 gai hông).
- ĐK dọc sau: 4,5 cm (khoảng cách giữa xương cùng giao điểm).
Eo dưới
- Eo dưới được cấu tạo bởi hai hình tam giác, phía trước là bờ dưới khớp vệ và phía sau là đỉnh xương cụt.
- ĐK ngang eo dưới: 11 cm (khoảng cách 2 ụ ngồi).
- ĐK trước sau: khoảng từ xương mu đến đỉnh xương cụt: 9,5 - 11,5 cm.
- Hình trám Michaelis là hình dạng bình thường của eo dưới, nếu không cân đối có thể là dấu hiệu khung chậu bị méo.
Tiểu khung
- Tiểu khung là phần quan trọng trong sản khoa, ngôi thai phải chui lọt qua để sinh qua ngả âm đạo.
- Tiểu khung có hình ống cong, mặt sau lõm nhiều về phía trước.
- Thành sau dài khoảng 12 - 15 cm, thành trước cao 4 cm, và hai thành bên là nửa dưới mặt trong xương chậu.
Eo trên và đại khung
- Eo trên được giới hạn bởi mỏm nhô xương cùng, hai đường vô danh xương chậu và bờ trên khớp vệ.
- Đại khung giới hạn bởi mặt trước cột sống lưng, hai cánh xương chậu và các cân cơ thành bụng.
- Đánh giá đại khung bằng cách đo kích thước khung chậu ngoài và hình trám Michaelis.
Các đường kính đại khung
- ĐK trước sau (Baudelocque): từ bờ trên xương vệ đến gai mấu đốt sống lưng V, trị số trung bình: 17,5 cm.
- ĐK lưỡng gai: khoảng cách giữa 2 gai chậu trước trên là 22,5 cm.
- ĐK lưỡng mào: khoảng cách xa nhất giữa 2 mào xương chậu là 25,5 cm.
- ĐK lưỡng mấu (hoặc lưỡng ụ đùi): khoảng cách giữa 2 mấu chuyển lớn xương đùi là 27,5 cm.
Hình trám Michaelis
- Nối liền 4 điểm: mấu gai đốt sống thắt lưng V, 2 gai chậu sau trên, và đỉnh của rãnh liên mông.
- ĐK ngang của hình trám là 10 cm và đường kính dọc là 11 cm.
- ĐK ngang chia đường kính dọc thành 2 phần: trên 4 cm, phần dưới 7 cm.
Đường kính mỏm nhô
- Mỏm nhô - thượng vệ: 11 cm
- Mỏm nhô - hạ vệ: 12 cm
- Mỏm nhô - hậu vệ: 10,5 cm
- Đường kính mỏm nhô - hạ vệ có thể đo bằng tay trong lâm sàng.
- Đường kính mỏm nhô - hậu vệ được tính bằng công thức: ĐK mỏm nhô - hạ vệ - 1,5 cm.
- Đường kính chéo bình thường từ khớp cùng chậu đến gai mào chậu lược bên đối diện là 12,75 cm.
Eo giữa
- Eo giữa là mặt phẳng từ mặt sau khớp vệ đến mặt trước xương cùng, giữa đốt sống cùng thứ tư hoặc thứ năm.
- ĐK trước sau eo giữa: 11,5 cm.
- ĐK ngang: 10,5 cm (khoảng cách giữa 2 gai hông).
- ĐK dọc sau: 4,5 cm (khoảng cách giữa xương cùng giao điểm).
Eo dưới
- Eo dưới được cấu tạo bởi hai hình tam giác, phía trước là bờ dưới khớp vệ và phía sau là đỉnh xương cụt.
- ĐK ngang eo dưới: 11 cm (khoảng cách 2 ụ ngồi).
- ĐK trước sau: khoảng từ xương mu đến đỉnh xương cụt: 9,5 - 11,5 cm.
- Hình trám Michaelis là hình dạng bình thường của eo dưới, nếu không cân đối có thể là dấu hiệu khung chậu bị méo.
Tiểu khung
- Tiểu khung là phần quan trọng trong sản khoa, ngôi thai phải chui lọt qua để sinh qua ngả âm đạo.
- Tiểu khung có hình ống cong, mặt sau lõm nhiều về phía trước.
- Thành sau dài khoảng 12 - 15 cm, thành trước cao 4 cm, và hai thành bên là nửa dưới mặt trong xương chậu.
Eo trên và đại khung
- Eo trên được giới hạn bởi mỏm nhô xương cùng, hai đường vô danh xương chậu và bờ trên khớp vệ.
- Đại khung giới hạn bởi mặt trước cột sống lưng, hai cánh xương chậu và các cân cơ thành bụng.
- Đánh giá đại khung bằng cách đo kích thước khung chậu ngoài và hình trám Michaelis.
Các đường kính đại khung
- ĐK trước sau (Baudelocque): từ bờ trên xương vệ đến gai mấu đốt sống lưng V, trị số trung bình: 17,5 cm.
- ĐK lưỡng gai: khoảng cách giữa 2 gai chậu trước trên là 22,5 cm.
- ĐK lưỡng mào: khoảng cách xa nhất giữa 2 mào xương chậu là 25,5 cm.
- ĐK lưỡng mấu (hoặc lưỡng ụ đùi): khoảng cách giữa 2 mấu chuyển lớn xương đùi là 27,5 cm.
Hình trám Michaelis
- Nối liền 4 điểm: mấu gai đốt sống thắt lưng V, 2 gai chậu sau trên, và đỉnh của rãnh liên mông.
- ĐK ngang của hình trám là 10 cm và đường kính dọc là 11 cm.
- ĐK ngang chia đường kính dọc thành 2 phần: trên 4 cm, phần dưới 7 cm.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.
Description
Khám phá các đường kính mỏm nhô trong sản khoa, với các thông số cụ thể của mỏm nhô - thượng vệ, hạ vệ và hậu vệ. Bài quiz giúp bạn hiểu rõ về vai trò và cách đo các đường kính này trong lâm sàng.