Phiếu Bài Tập Quy Luật Mendel PDF

Summary

This document is a collection of multiple-choice questions about Mendelian inheritance. The questions cover topics such as monohybrid and dihybrid crosses, and different types of genetic problems. A variety of genetic concepts, such as dominant and recessive alleles, homozygous and heterozygous genotypes, and Punnett squares, are tested.

Full Transcript

**PHIẾU BÀI TẬP QUY LUẬT MENDEN** **BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LI** **Dạng bài toán xuôi: Biết P, xác định con** **Câu 1.** Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng; kiểu gen Aa quy định có sừng ở đực và không sừng ở cái. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có 100% có sừng?...

**PHIẾU BÀI TẬP QUY LUẬT MENDEN** **BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LI** **Dạng bài toán xuôi: Biết P, xác định con** **Câu 1.** Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng; kiểu gen Aa quy định có sừng ở đực và không sừng ở cái. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có 100% có sừng? A. **Câu 2.** Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AA × Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1:1. **B.** 1:2:1. **C.** 3:1. **D.** 9:3:3:1. **Câu 3.** Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F~1~ 100% lúa hạt dài. Cho F~1~ tự thụ phấn được F~2~. Trong số lúa hạt dài F~2~, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F~3~ có sự phân tính chiếm tỉ lệ A. **Câu 4.** Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F~2~ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F~3~ được dự đoán là: [A.] 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. **Dạng bài toán ngược: Cho các thông tin của con, xác định P** **Câu 1.** Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I^A^, I^B^, I^O^ trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là: A. chồng I^A^I^O^ vợ I^B^I^O^. B. chồng I^B^I^O^ vợ I^A^I^O^. C. chồng I^A^I^O^ vợ I^A^I^O^. [D.] một người I^A^I^O^ người còn lại I^B^I^O^. **Câu 2.** Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là: A. **Câu 3.** Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là [A.] 4. B. 3. C. 2. D. 6. **Dạng bài tính xác suất** **Câu 1.** Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F~1~. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F~1~ là: A. 3/32 [B.] 6/27 C. 4/27 D. 1/32 **Câu 2:** Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là: [A.] 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 1/4. **Câu 3:** Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F~1~. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F~1~ là: A. 1/64 [B.] 1/27 C. 1/32 D. 27/64 **QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP** **Dạng 1. Xác định số, tỉ lệ giao tử** **Câu 1:** Cơ thể P chứa n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập có số loại giao tử là [A].2^n^ B.3^n^ C. 4^n^ D.(1/2)^n^. **Câu 2.** Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDD. Cơ thể trên cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. **Câu 3:** Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. **Câu 4**. Cho 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen là AaBbDdee. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là? B. **Dạng 2. Biết P, xác định kiểu gen, kiểu hình của con** **Câu 1:** Với P chứa n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai F~1~ là [A].2^n^ B.3^n^ C. 4^n^ D.(1/2)^n^. **Câu 2:** Với P có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai F~1~là A.2^n^ [B].3^n^ C. 4^n^ D.(1/2)^n^. **Câu 3:** Với P có 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai F~1~là **Câu 4.** Theo Menden, với P có n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F~1~ được xác định theo công thức A. (3 *:* l)^n^. B. (2 *:* l)^n^. C. (4 *:* l)^n^. D. (5 *:* l)^n^. **Câu 5:** Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F~1~. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F~1~ là bao nhiêu? [A.] 1/4. B. 9/16. C. 1/16. D. 3/8. **Câu 6:** Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb. A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. [B.] 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn. **Câu 7:** Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F~1~ bao nhiêu loại kiểu gen? A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 28 loại kiểu gen. [D.] 27 loại kiểu gen. **Câu 8:** Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F~1~ là A. 3/16. [B.] 1/8. C. 1/16. D. 1/4. **Câu 9:** Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau [A.] 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen **Câu 10:** Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F~1~ là A. 27/ 64 B. 1/16 C. 9/64 D. 1/3 **Dạng bài vận dụng cao** (Dành cho HS có mục tiêu trên 8 điểm) **Câu 1: **Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có mấy kết luận **đúng** về kết quả của phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe ? \(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiềm 9/256 \(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên \(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16 \(4) Tỉ lệ có kiểu gen khác bố mẹ là 3/4 \(5) Có 256 tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên \(6) Tỷ lệ con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp tử là 3/32 **Câu 2: **Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AaBb × AaBb thu được F~1~. Cho F~1~ giao phấn ngẫu nhiên thu được F~2~. Biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F~1~ và F~2~? I. Ở F~1~, các cây có kiểu hình trội về hai tính trạng có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1. II\. Ở F~1~, các cây mang ít nhất 2 alen trội chiếm 56,25%. III\. Ở F~1~, các cây chỉ chứa 1 alen lặn chiếm 25%. IV\. F~2~ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1. **Câu 3: **Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen. II\. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. III\. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. IV\. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen. **Câu 4: **Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0.45, B = 0.21, AB = 0.3, O = 0.04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Tần số alen I^A^, I^B^, I^C^ lần lượt là 0.3; 0.5; 0.2 (2). Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0.25 I^A^I^B^, 0.09 I^B^I^B^; 0.04 I^O^I^O^; 0.3 I^A^I^A^; 0.21 I^A^I^O^; 0.12 I^B^I^O^ (3). Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O. (4). Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen I^B^I^O^ là 57.14%

Use Quizgecko on...
Browser
Browser