NỘI DUNG TỪ BÀI 1 ĐẾN BÀI 4 PDF
Document Details
Tags
Summary
This document discusses the role and potential of animal husbandry, highlighting advancements in animal breeding, feeding, care, waste management, and the impact of technology (e.g. IoT). It also examines future prospects of animal farming in the context of technological advancements.
Full Transcript
NỘI DUNG TỪ BÀI 1 ĐẾN BÀI 4 Bài 1. Vai trò và triển vọng của chăn nuôi I - Vai trò của chăn nuôi - Chăn nuôi quan trọng với đời sống và kinh tế. - Cung cấp thực phẩm giàu protein, nguyên liệu chế biến, sức kéo, phân bón. II - Một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn n...
NỘI DUNG TỪ BÀI 1 ĐẾN BÀI 4 Bài 1. Vai trò và triển vọng của chăn nuôi I - Vai trò của chăn nuôi - Chăn nuôi quan trọng với đời sống và kinh tế. - Cung cấp thực phẩm giàu protein, nguyên liệu chế biến, sức kéo, phân bón. II - Một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi 1. Thành tựu trong công tác giống vật nuôi - Ứng dụng công nghệ sinh học giúp đạt nhiều thành tựu trong giống vật nuôi. + Công nghệ cấy truyền phôi giúp tăng đàn bò sữa hoặc bò thịt chất lượng cao. + Công nghệ thụ tinh nhân tạo giúp nâng cao chất lượng giống vật nuôi. + Ứng dụng công nghệ gene giúp lựa chọn giới tính của phôi theo nhu cầu sản xuất và nâng cao chất lượng giống. 2. Thành tựu trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi - Các công nghệ cao được ứng dụng trong nuôi dưỡng vật nuôi, bao gồm cảm biến, IoT, ICT, cơ giới hoá, tự động hoá, giúp quá trình chăm sóc được khoa học và chính xác hơn, giảm thiểu sức lao động và tăng hiệu quả. - Việc sử dụng công nghệ cao là nền tảng cho phát triển chăn nuôi bền vững và thông minh. 3. Thành tựu trong xử lí chất thải và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi - Chất thải chăn nuôi nếu không xử lí tốt sẽ gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. - Công nghệ cao như công nghệ vi sinh như công nghệ biogas, đệm lót sinh học và các chế phẩm vi sinh giúp xử lí chất thải chăn nuôi hiệu quả, giảm thiểu ô nhiễm và mang lại hiệu quả kinh tế. III - Triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghệ 4.0 1. Phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người - Mức tiêu thụ thịt, trứng, sữa bình quân đầu người của nước ta còn thấp so với thế giới và khu vực. - Ngành chăn nuôi có triển vọng phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong thời gian tới. - Quyết định số 1520/QĐ-TTg năm 2020 phê duyệt "Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn 2045". - Mục tiêu sản lượng thịt, trứng, sữa bình quân đầu người của Việt Nam đến năm 2030 được trình bày trong Bảng 1.1. 2. Phát triển để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu - Do đô thị hoá nhanh, diện tích đất giảm, dân số tăng, thu nhập cao,... nhu cầu về thực phẩm động vật sẽ tăng 70% trong 3-5 thập kỉ tới, các nước cần nhập khẩu nhiều thực phẩm động vật hơn. - Nước ta có tiềm năng phát triển chăn nuôi và ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, chăn nuôi thông minh... để đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước. 3. Phát triển nhờ ứng dụng khoa học công nghệ - Hơn một nửa dân số đã kết nối và sử dụng internet trong thời đại công nghiệp 4.0, tốc độ phát triển công nghệ rất nhanh chóng. - Các công nghệ như máy tính, cảm biến, điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo sẽ được ứng dụng nhiều trong sản xuất. - Ngành chăn nuôi sẽ được công nghiệp hoá ở hầu hết các khâu, từ sản xuất, chế biến, bảo quản đến kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm. 4. Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ - Chính phủ Việt Nam đặt mục tiêu phát triển ngành chăn nuôi đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045. - Các nội dung chính bao gồm phát triển công nghệ sản xuất và chuồng trại, giết mổ và chế biến, đào tạo lao động chất lượng cao, và ban hành các chính sách hỗ trợ. IV - Yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi - sức khoẻ tốt, chăm chỉ, trách nhiệm cao, kiến thức, kĩ năng về chăn nuôi và an toàn lao động. - đam mê, yêu thích vật nuôi, khả năng nhớ tên và phân loại vật nuôi, và yêu thích các chương trình, thông tin về thế giới vật nuôi. Bài 2: Vật nuôi và phương thức chăn nuôi I - Phân loại vật nuôi 1. Phân loại theo nguồn gốc Vật nuôi chia thành 2 nhóm chính dựa vào nguồn gốc: - Vật nuôi bản địa được chăn nuôi tại địa phương/khu vực nhất định trên lãnh thổ Việt Nam, thích nghi tốt với khí hậu và tập quán chăn nuôi của địa phương. Ví dụ: gà Đông Tảo, gà Hồ, vịt cỏ, lợn Ba Xuyên, trâu langbiang, bò Bảy Núi, ngựa Phú Yên, cừu Phan Rang, dê Bách Thảo. Hoạt động chăn nuôi cần bảo tồn, khai thác và phát triển hợp lí nguồn gene giống vật nuôi bản địa. - Vật nuôi ngoại nhập (hay vật nuôi nhập nội) gồm các giống vật nuôi có nguồn gốc từ nước ngoài được du nhập vào Việt Nam, như trâu Murrah, bò Red Sindhi (Hình 2.2a), dê Beetal, dê Boer (Hình 2.2b), ngựa Cabardin, lợn Yorkshire, gà Hybro, gà Polymouth (Hình 2.2c), vịt Anh Đào, ngan Pháp,... 2. Phân loại theo đặc tính sinh vật học Dựa vào đặc tính sinh vật học, vật nuôi có thể được chia thành nhiều nhóm khác nhau: - Vật nuôi trên cạn và dưới nước.- Gia súc và gia cầm.- Vật nuôi đẻ con và đẻ trứng. - Gia súc dạ dày 4 túi (gia súc nhai lại) và dạ dày đơn,... 3. Phân loại theo mục đích sử dụng Dựa vào mục đích sử dụng, vật nuôi có thể được chia thành rất nhiều nhóm như: - Vật nuôi lấy thịt, trứng, sữa, lông, làm cảnh, sức kéo, xiếc, thí nghiệm... - Một số loại vật nuôi có thể được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. II - Một số phương thức chăn nuôi chủ yếu ở Việt Nam 1. Chăn thả tự do - Chăn thả tự do là phương thức chăn nuôi không cần chuồng trại. - Vật nuôi được thả tự do đi lại, kiếm ăn, tận dụng phụ phẩm nông nghiệp. - Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp. - Nhược điểm: năng suất thấp, không đảm bảo an toàn sinh học, thường xảy ra dịch bệnh. - Hình 2.4 minh họa cho phương thức chăn thả tự do. 2. Chăn nuôi công nghiệp - Chăn nuôi công nghiệp là phương thức chăn nuôi tập trung với mật độ cao và theo quy trình khép kín (Hình 2.5). - Vị trí trang trại chăn nuôi công nghiệp thường đặt xa khu dân cư và xa đường giao thông. - Sản phẩm chính của là thịt, sữa và trứng. - Chăn nuôi công nghiệp có năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt và hiệu quả kinh tế cao. - Tuy nhiên, cần đầu tư ban đầu lớn và có nguy cơ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. 3. Chăn nuôi bán công nghiệp - Chăn nuôi bán công nghiệp kết hợp giữa chăn nuôi công nghiệp và chăn thả tự do. - Vật nuôi được nuôi trong chuồng, cung cấp thức ăn đầy đủ kết hợp với chăn thả tự do. - Động vật được tự do vận động, gặm cỏ, dũi đất, chạy nhảy, tắm nắng, bơi lội tự do. - Sản phẩm chất lượng cao hơn do được bổ sung thức ăn tự nhiên và đối xử tốt hơn với vật nuôi. III - Xu hướng phát triển của chăn nuôi ở việt nam và trên thế giới 1. Phát triển chăn nuôi bền vững a) Khái niệm chăn nuôi bền vững - Chăn nuôi bền vững: nền chăn nuôi kinh tế, môi trường và xã hội bền vững. - Phát triển chăn nuôi bền vững: tăng trưởng kinh tế ổn định, nâng cao đời sống, bảo vệ môi trường và lợi ích vật nuôi. - Chăn nuôi bền vững: đảm bảo lợi ích cho tất cả đối tượng trong hệ thống để phát triển bền vững. b) Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững Chăn nuôi bền vững có một số đặc điểm cơ bản sau: - Vật nuôi được chăm sóc tốt, tự do thể hiện tập tính tự nhiên.- Cung cấp thực phẩm chất lượng cao, an toàn, giá hợp lí. - Người chăn nuôi có lợi nhuận, môi trường được bảo vệ.- Đảm bảo hài hoà lợi ích người chăn nuôi, tiêu dùng, vật nuôi và bảo vệ môi trường. 2. Chăn nuôi thông minh a) Khái niệm - Chăn nuôi thông minh ứng dụng công nghệ, giải pháp giám sát để nâng cao hiệu quả quản lí. - Thiết bị và hệ thống giám sát giúp người chăn nuôi nắm được tình hình toàn bộ trang trại. - Nâng cao sản lượng và hiệu quả chăn nuôi thông qua lên kế hoạch chăm sóc phù hợp. b) Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi thông minh - Áp dụng đồng bộ các công nghệ thông minh vào chăn nuôi như cảm biến, trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật, máy móc,... - Lựa chọn công nghệ phù hợp với điều kiện và khả năng của người chăn nuôi. - Liên kết chuỗi chăn nuôi khép kín từ trang trại đến bàn ăn và liên kết với các đối tác như Nhà nước, Nhà nông, Nhà doanh nghiệp và Nhà khoa học. - Sản phẩm chăn nuôi an toàn, giá cả hợp lý, giúp cho ngành chăn nuôi phát triển bền vững. Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi A. Lý thuyết Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi I - Giống vật nuôi 1. Khái niệm - Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loài, có ngoại hình và cấu trúc di truyền giống nhau, được hình thành và phát triển do tác động của con người. - Giống vật nuôi có thể phân loại theo nguồn gốc (giống nội, giống nhập nội), mức độ hoàn thiện (giống nguyên thuỷ, giống quá độ, giống gây thành) và mục đích khai thác (giống chuyên dụng, giống kiêm dụng). 2. Điều kiện để công nhận giống vật nuôi - Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc - Có ngoại hình, năng suất giống nhau. - Có tính di truyền ổn định. Số lượng vật nuôi đủ lớn, phân bố rộng. - Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận II - Vai trò của giống trong chăn nuôi 1. Quyết định đến năng suất chăn nuôi Các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau trong cùng điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc (xem Bảng 3.1). 2. Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi - Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi (thịt, trứng, sữa,...) (Bảng 3.2). - Giống ảnh hưởng đến khả năng thích nghi và hiệu quả sử dụng thức ăn của vật nuôi.   Bài 4: Chọn giống vật nuôi A. Lý thuyết Chọn giống vật nuôi I - Khái niệm chọn giống vật nuôi - Chọn giống vật nuôi là lựa chọn và giữ lại làm giống những cá thể mang đặc tính tốt, phù hợp với mục đích của chăn nuôi và mong muốn của người chọn giống. - Mục đích của chọn giống là duy trì và nâng cao những đặc điểm tốt của giống vật nuôi qua mỗi thế hệ. - Ví dụ: Để cải thiện năng suất giống gà Ri, người ta giữ lại làm giống những con gà trống lớn nhanh, to đẹp và những gà mái chóng lớn, đẻ nhiều trứng, ấp trứng và nuôi con khéo. II - Các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi 1. Ngoại hình - Ngoại hình của vật nuôi liên quan đến sức khoẻ, cấu tạo và khả năng sản xuất. - Chỉ tiêu ngoại hình thường dùng trong chọn giống. - Chọn cá thể cân đối, mang đặc điểm của giống, không khuyết tật, lông da đẹp, mắt tinh nhanh để làm giống. 2. Thể chất - Thể chất của vật nuôi liên quan đến sức khoẻ và khả năng sản xuất (tốc độ sinh trưởng, kích thước, sức khoẻ, hoạt động,...) và được hình thành bởi di truyền và điều kiện phát triển. - Chọn giống dựa trên thể chất, chọn những cá thể lớn nhanh, khoẻ mạnh và hoạt động nhanh nhẹn để làm giống. 3. Sinh trưởng, phát dục - Sinh trưởng là quá trình tích luỹ chất hữu cơ và làm cho cơ thể vật nuôi tăng kích thước và khối lượng. - Phát dục là quá trình hình thành và hoàn thiện chức năng của cơ quan, bộ phận trong cơ thể vật nuôi. - Hai quá trình sinh trưởng và phát dục diễn ra đồng thời và hỗ trợ cho nhau tạo nên sự phát triển chung của cơ thể. - Con vật được chọn lọc phải có khả năng sinh trưởng và phát dục tốt, phù hợp với độ tuổi từng giống. 4. Khả năng sản xuất - Khả năng sản xuất của vật nuôi bao gồm năng suất sinh sản, cho thịt, trứng, sữa, sức kéo (Bảng 4.1). - Khả năng sản xuất phụ thuộc vào từng giống, chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm cá thể của vật nuôi. III - Một số phương pháp chọn giống vật nuôi bỏ 1. Chọn lọc hàng loạt a) Khái niệm - Chọn lọc hàng loạt dựa vào ngoại hình và khả năng sản xuất của đàn vật nuôi để chọn ra những cá thể tốt nhất. - Áp dụng khi cần chọn lọc nhiều cá thể vật nuôi để làm giống trong một thời gian ngắn. b) Các bước tiến hành Chọn lọc hàng loạt gồm các bước cơ bản sau (Hình 4.2): c) Ưu điểm và nhược điểm - Ưu điểm: Dễ tiến hành, không đòi hỏi kĩ thuật cao, không tốn kém. - Nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc thường không cao và không ổn định do chỉ căn cứ vào kiểu hình, chưa biết được kiểu gene. 2. Chọn lọc cá thể a) Khái niệm: Chọn lọc cá thể là chọn ra một hay vài cá thể phù hợp với mục tiêu đặt ra của giống (thường là đực giống). b) Các bước tiến hành: Chọn lọc cá thể được tiến hành tại trung tâm giống và bao gồm các bước sau (Hình 4.3):   c) Ưu điểm và nhược điểm - Ưu điểm: hiệu quả cao, giống đồng đều, năng suất ổn định, sử dụng lâu dài. - Nhược điểm: tốn thời gian, yêu cầu cơ sở vật chất và kĩ thuật cao