Đề cương ôn tập giữa kỳ I môn Công nghệ 12 PDF
Document Details
Uploaded by TransparentFoil
Tags
Summary
This document is a study guide for a first semester exam in Vietnamese for the subject "Công nghệ 12." It contains multiple-choice questions about "Lâm nghiệp" (forestry), covering topics such as the role of forestry, forestry products, and conservation. The provided examples include questions relating to the importance of forestry, the types of products obtained and their uses, and the implementation of conservation efforts.
Full Transcript
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ I -- MÔN CÔNG NGHỆ 12 ============================================= Chủ đề 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LÂM NGHIỆP ======================================== Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ------------------------------------------------ **Câu 1.** Một trong nhữn...
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ I -- MÔN CÔNG NGHỆ 12 ============================================= Chủ đề 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LÂM NGHIỆP ======================================== Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ------------------------------------------------ **Câu 1.** Một trong những vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con người là **A.** cung cấp dược liệu quý phục vụ nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ của con người. **B.** cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein cho con người. **C.** cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người. **D.** cung cấp lương thực phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. **Câu 2.** Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp? **A.** Các loại ngô trồng trên nương. **B.** Giấy vở học sinh. **C.** Thịt trâu gác bếp. **D**. Phân bón vi sinh vật. **Câu 3.** Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò nào sau đây? **A.** Bảo tồn các loài động vật quý hiếm. **B.** Chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn. **C.** Chắn sóng, chắn gió bảo vệ dân cư ven biển. **D.** Điều hoà dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi. **Câu 4.** Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ ven biển có vai trò nào sau đây? **A.** Bảo tồn các loài thực vật quý hiếm. **B.** Chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn. **C.** Làm sạch không khí, tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp. **D.** Điều hoà dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi. **Câu 5.** Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về đối tượng của sản xuất lâm nghiệp? **A.** Là những cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng ngắn. **B.** Là những cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng đài. **C.** Là những loài động, thực vật quý hiếm, có chu kì sinh trưởng dài. **D.** Là sinh vật quý hiếm, có chu kì sinh trưởng ngắn. **Câu 6.** Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về lợi ích của sản xuất lâm nghiệp? **A.** Ưu tiên lợi ích kinh tế, không cần quan tâm đến các vấn đề về bảo tồn đa dạng sinh học. **B.** Đề cao lợi ích an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, không cần quan tâm đến lợi ích kinh tế. **C.** Bên cạnh lợi ích kinh tế, cần bảo đảm hài hoà lợi ích an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh. **D.** Gồm lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trường; không bao gồm lợi ích quốc phòng, an ninh. **Câu 7.** Cho các hoạt động như sau: \(1) Quản lí rừng. (2) Trồng rừng. (3) Chăm sóc rừng. (4) Phát triển rừng. \(5) Sử dụng rừng. (6) Chế biến và thương mại lâm sản. Các hoạt động lâm nghiệp cơ bản là: **A.** (1), (3), (4), (5). **B.** (2), 3), (4), (6). **C.** (1), (4), (5), (6). **D.** (2), (3), (5), (6). **Câu 8.** Các tổ chức, hộ gia đình thuê rừng sản xuất được phép thực hiện các hoạt động như sau? \(1) Sản xuất lâm nghiệp. (2) Sản xuất lâm --- nông --- ngư nghiệp kết hợp. \(3) Kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. (4) Xây dựng nhà xưởng phục vụ chế biến gỗ. Phương án trả lời đúng là: **A.** (1), (3), (4). **B.** (1), (2), (4). **C.** (1), (2), (3). **D.** (2), (3), (4). **Câu 9.** Cho các hoạt động như sau: \(1) Bảo vệ hệ sinh thái rừng. (2) Chăm sóc rừng. (3) Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng. \(4) Phòng và chữa cháy rừng. (5) Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng. Các hoạt động bảo vệ rừng là: **A.** (1), (2), (3), (4). **B.** (2), (3), (4), (5). **C. (**1), (3), 4), (5). **D.** (1), (2), (4, (5) **Câu 10.** Cho các hoạt động như sau: \(1) Trồng rừng. (2) Chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng. (3) Phát triển giống cây lâm nghiệp. \(4) Phòng và chữa cháy rừng. (5) Trồng cấy thực vật rừng, gây nuôi phát triển động vật rừng. Các hoạt động phát triển rừng là: **A.** (1), (2), (3), (5). **B.** (2), (3), (4), (5). **C.** (1), (3), (4), (5). **D.** (1), (2). (4), (5). **Câu 11.** Hoạt động nào sau đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng? **A.** Nhà nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. **B.** Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng. **C.** Nhà nước cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng đề sản xuất lâm nghiệp. **D.** Tăng cường khai thác gỗ và các sản phẩm khác từ rừng để phát triển kinh tế. **Câu 12.** Vì sao sự gia tăng chăn thả gia súc (trâu, bò,... ) là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng? **A.** Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để mở rộng diện tích làm nơi chăn thả. **B.** Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để lấy gỗ làm chuồng muôi. **C.** Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến ô nhiễm môi trường làm cho cây rừng bị chết. **D.** Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến cạnh tranh thức ăn với các loại động vật rừng. **Câu 13.** Hoạt động nào sau đây có tác dụng kiểm soát suy thoái động vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm? **A.** Giao, cho thuê và thu hồi rừng, đất trồng rừng. **B.** Khuyến khích nuôi các loài động vật quý hiếm để làm cảnh. **C.** Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. **D.** Nghiên cứu sử dụng các loài động vật, thực vật quý hiếm đẻ làm thuốc. **Câu 14.** Hoạt động nào sau đây có tác dụng khắc phục suy thoái tài nguyên rừng? **A.** Không thực hiện việc giao, cho thuê và thu hồi rừng, đất trồng rừng. **B.** Ngăn chặn việc khai thác, săn bắt, vận chuyển, mua bán các loài động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm và sản phẩm của chúng. **C.** Ngăn chặn việc xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. **D.** Nâng cao hiệu quả sử dụng các loài động vật, thực vật quý hiếm đề làm thuốc. **Câu 15.** Việc xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia có tác động như thế nào đối với các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm? **A.** Tạo môi trường thuận lợi cho sự sống và phát triển của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. **B.** Làm giảm diện tích rừng dẫn đến giảm khu vực sống của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. **C.** Giúp ngăn chặn các hành vi mua bán, vận chuyển các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. **D.** Nâng cao giá trị của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai --------------------------------- Trong mỗi ý a), b), e), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. **Câu 1.** Một nhóm học sinh thảo luận về những việc nên làm để hạn chế suy thoái tài nguyên rừng, sau khi thảo luận đã đưa ra các việc nên làm như sau: **a)** Giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật để giúp nâng cao sự gắn bó, quyền lợi và trách nhiệm của chủ rừng. **b) Tăng cường khai thác tài nguyên rừng phục vụ phát triển kinh tế.** **c)** Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia để bảo vệ các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. **d)** Tăng cường trồng cây công nghiệp và cây đặc sản ở những rừng có nguy cơ bị tàn phá. Chủ đề 2. TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG ================================ **Phần I.** Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. ----------------------------------------------------- **Câu 1. Trồng rừng có vai trò nào sau đây?** **A.** Cung cấp lương thực cho con người. **B. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.** **C.** Tạo công ăn việc làm cho người lao động. **D.** Cung **cấp thức ăn để phát triển chăn nuôi.** **Câu 2.** Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò quan trọng nào sau đây? **A.** Giúp điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt. **C.** Bảo vệ môi trường sinh thái trong các khu công nghiệp. **B.** Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. **D. Ngăn chặn sự xâm lấn của nước** mặn vào đồng ruộng. **Câu 3. Nội** dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của chăm sóc rừng? **A.** Hạn chế **tác hại** do cháy rừng gây ra. **B. Ngăn chặn gia súc gây hại cây** rừng. **C.** Cung cấp gỗ và các lâm sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng của con người và xuất khẩu. **D.** Giảm sự cạnh tranh ánh sáng, nước, **chất** dinh dưỡng của cây dại với cây rừng. **Câu 4.** Đảm bảo thường **xuyên phủ xanh diện tích rừng là nhiệm vụ của hoạt động nào sau đây?** **A.** Chăm sóc rừng. **B.** Trồng rừng. **C. Bảo vệ rừng.** **D.** Khai thác rừng. **Câu 5. Sinh trưởng của cây rừng là** gì? **A.** Là sự tăng lên về số lượng cây rừng. **B.** Là sự tăng lên về mật độ cây rừng. **C.** Là sự tăng **lên về kích** thước và khối lượng của cây rừng. **D.** Là sự **tăng lên về chiều cao** của **cây** rừng. **Câu 6. Các** đại lượng **nào** sau đây biểu thị cho sự sinh trưởng của cây rừng? **A.** Sự tăng trưởng đường **kính,** chiều cao và thể tích cây. **B.** Sự tăng trưởng **về** chiều cao**,** số lá, và **mật** độ của cây rừng. **C.** Sự tăng trưởng về **số** hoa, số **quả** của cây rừng. **D.** Sự tăng trưởng về năng suất và sản lượng của cây rừng. **Câu 7.** Phát triển của cây rừng là gì? A. Là quá trình tăng trưởng về kích thước và khối lượng của cây. B. Là quá trình tăng trưởng về số lượng của cây trong một **chu** kì sống. **C.** Là quá trình biến đổi về hình thái của rễ, thân, lá và cơ quan sinh sản của cây. **D.** Là quá trình biến đổi về **chất** và sự phát sinh các cơ quan trong toàn bộ đời sống của cây. **Câu 8. Nên** khai thác rừng vào giai đoạn nào sau đây? **A.** Giai đoạn non. **B.** Giai đoạn **gần** thành thục. **C.** Giai đoạn **thành** thục. **D.** Giai đoạn già cỗi. **Câu 9.** Một trong những đặc điểm của cây rừng ở giai đoạn non là **A. chống** chịu tốt với các điều kiện bất thuận của môi trường. **B.** đáp ứng tốt với các biện pháp chăm sóc như bón phân, làm cỏ, vun xới tưới nước. **C.** ít chịu tác động của sâu, bệnh hại. **D.** chỉ có sự tăng trưởng **về** chiều cao, không có sự tăng trưởng về kích thước. **Câu 10. Nội** dung nào sau đây đúng khi nói **về** giai đoạn gần thành thục của cây rừng? **A.** Sức đề kháng của cây yếu. **B.** Chất **lượng** lâm sản ổn định, năng **suất** cao. **C.** Quá trình sinh trưởng của cây diễn ra mạnh. **D.** Cây chuẩn bị bước vào thời kì ra hoa, kết quả. **Câu 11.** Đa số các loài cây rừng lấy gỗ, giai đoạn thành thục là? **A.** giai đoạn trước khi cây ra hoa **lần thứ nhất**. **B.** giai đoạn từ 3 đến 5 năm kể từ khi cây ra hoa lần thứ nhất. **C.** giai đoạn từ 5 đến 10 năm kể từ khi cây ra hoa lần thứ nhất. **D. giai** đoạn cuối cùng của chu kì sinh trưởng, phát trát triển. **Câu 12.** Thời vụ **trồng rừng thích hợp ở miền Bắc** nước ta là **A.** mùa xuân hoặc xuân hè (từ **tháng 2 đến tháng 7). B.** mùa mưa (từ tháng 9 đến tháng 12). **C.** mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 7). **D.** mùa đông (từ tháng 11 **đến tháng 1 năm** sau**)**. **Câu 13. Thời vụ trồng rừng thích hợp ở miền Trung** nước ta là **A.** mùa **xuân (từ tháng 2 đến tháng 4).** **B.** mùa mưa (**từ tháng 9 đến tháng 12).** **C.** mùa **hè (từ tháng 5 đến tháng 7).** **D. mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau).** **Câu 14.** Trồng rừng **bằng phương thức** gieo hạt có ưu điểm **nào** sau đây? **A.** Giúp **bộ rễ cây phát triển tự nhiên. B.** Tiết kiệm hạt **giống**. **C.** Giảm được công chăm sóc sau khi trồng. **D. Tỉ lệ sống cao, cây** rừng sinh trưởng khoẻ. **Câu 15.** Hoạt động nào sau đây có tác dụng nâng cao độ phì nhiêu của đất và khả năng sinh trưởng, phát triển của cây rừng? **A.** Làm cỏ, vun xới. **B. Tỉa** cành, tỉa thưa. **C.** Bón **phân thúc.** **D.** Làm **cỏ,** tưới nước. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai --------------------------------- Trong mỗi **ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh** chọn đúng hoặc sai. **Câu 1.** Một khu rừng keo trồng lấy gỗ, đa phần các cây đang ở giai đoạn hình thành tán, có nhiều hoa, quả. Sau đây là một số phát biểu. **a)** Rừng keo có tác dụng điều hoà không khí. **b)** Cây trong khu rừng nói trên đang ở giai đoạn thành thục. **c)** Nên thực hiện ngay việc khai thác rừng để thu được sản lượng gỗ cao nhất. **d)** Cây rừng ở giai đoạn này cần vun xới, làm cỏ để nâng cao sản lượng hạt giống. **Câu 2.** Một nhóm học sinh thảo luận về chủ đề "Trồng và chăm sóc rừng", sau khi thảo luận đã thống nhất một số **nội** dung. Sau đây là một số nội dung: **a)** Một trong những vai trò của trồng rừng là phủ xanh đất trồng, đồi núi **trọc.** **b)** Trồng rừng bằng gieo hạt có tỉ lệ sống cao hơn trồng rừng bằng cây con. **c)** Thời vụ trồng rừng thích hợp ở các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang là mùa xuân hoặc xuân hè. **d)** Đối với những vùng khó khăn khi chăm sóc nên trồng rừng bằng hạt. Chủ đề 3. BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN RỪNG BỀN VỮNG ====================================================== Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ------------------------------------------------ **Câu 1.** Bảo **vệ** tài nguyên rừng có ý nghĩa nào sau đây? **A.** Nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên rừng. **B.** Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. **C.** Bảo tồn nguồn gene các loài động vật, thực vật quý hiếm. **D.** Nâng cao diện tích rừng, cung cấp lâm sản cho nhu cầu của con người. **Câu 2.** Bảo vệ rừng là nhiệm vụ của tổ chức, cá nhân nào sau đây? **A.** Toàn dân. **B.** Chủ rừng. **C.** Các cơ quan quản lí rừng. **D.** Chủ rừng và các cơ quan quản lí rừng. **Câu 3.** Một trong những nhiệm vụ của chủ rừng trong bảo vệ rừng là **A.** phòng trừ **sinh** vật gây hại rừng theo đúng quy định. **B.** thông báo kịp thời cho người dân về cháy rừng **C.** tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo **vệ** và phát triển rừng. **D.** xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lí, bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật. **Câu 4.** Biểu đồ sau đây là thực trạng về diện **tích** rừng ở nước ta giai **đoạn** 2007 -- 2022, **Phát biểu nào** sau **đây là đúng**? **A. Tổng diện tích rừng ở nước ta tăng từ 2,6 triệu ha năm 2007 lên 4,6 triệu ha năm 2022.** **B.** Diện **tích rừng đặc dụng gần như không thay đổi từ năm 2007 đến năm 2022.** **C. Diện tích rừng phòng hộ năm 2017 cao hơn so với các năm còn lại**. **D.** Tổng **diện tích rừng năm 2022 là 4,6 triệu ha, trong đó rừng sản xuất chiếm gần 85%.** **Câu 5. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về nhiệm vụ của người dân trong công tác bảo vệ tài nguyên rừng?** **A. Phòng trừ sinh vật gây hại rừng theo đúng quy định**. **B. Thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền hoặc chủ rừng về cháy rừng**. **C. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.** **D. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn**. **Câu 6.** Để bảo **vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững, cần nghiêm cấm hành vi nào sau đây?** **A.** Xây dựng **các khu bảo tồn thiên nhiên** như vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên. **B.** Áp dụng các kĩ thuật khai thác phù hợp để bảo đảm hài hoà giữa lợi ích kinh tế với lợi ích phòng hộ và bảo vệ môi trường. **C.** Kết hợp bảo vệ và phát triển rừng với khai thác hợp lí để phát huy hiệu quả lan tài nguyên rừng. **D.** Chăn thả gia súc vào rừng đặc dụng, rừng mới trồng. **Câu 7.** Vì sao **trồng cây xanh ở khu vực đô thị và nông thôn lại có tác dụng bảo vệ tài nguyên** rừng? **A.** Tạo ra nguồn gỗ cung cấp cho nhu cầu của con người, nhờ đó giảm nhu cầu khai thác gỗ từ rừng. **B.** Tạo nguồn cây giống cung cấp cho trồng rừng. **C.** Tạo lá **chắn bảo vệ tài nguyên** rừng. **D.** Tạo môi trường sống trong lành cho con người. **Câu 8.** Cho các hoạt động như sau: \(1) **Trồng cây xanh trong khuôn viên các trụ sở, trường học.** **(2) Trồng cây xanh trong các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp.** **(3) Tuyên truyền, giáo dục ý thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đối với việc chấp hành pháp luật về lâm nghiệp.** **(4) Khuyến khích người dân trồng cây ăn quả, cây công nghiệp trên đất rừng.** **(5) Tăng cường chăn thả gia súc trong các khu rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn.** **(6) Trồng cây trên vỉa hè đường phố, công viên.** **Các hoạt động có vai trò bảo vệ tài nguyên rừng là:** **A.** (1), (2), (3), (4). **B.** (1), (2), (3), (6). **C.** (1), (2), (3), (5). **D. (**1), (2), (4), (6). **Câu 9.** Việc xây dựng và bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên có vai trò nào sau đây? **A.** Thu hẹp diện tích rừng thuận lợi cho việc quản lí. **B.** Mở rộng diện tích trồng rừng. **C.** Bảo tồn đa dạng sinh học. **D.** Giúp người dân nâng cao ý thức bảo vệ rừng. **Câu 10.** Trong các phương thức khai thác tài nguyên rừng, khai thác trắng là **A.** chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định trong nhiều mùa khai thác. **B.** chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định trong một mùa khai thác. **C.** chỉ khai thác những cây già yếu có nguy cơ bị chết. **D.** khai thác toàn bộ cây rừng và không trồng lại cây mới. **Câu 11**. Để phục hồi rừng sau khai thác trắng cần phải tiến hành hoạt động nào sau đây? **A.** Bón phân cho cây rừng. **B.** Trồng rừng. **C.** Tưới nước cho cây rừng. **D.** Chăm sóc rừng. **Câu 12.** Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương thức khai thác dần? **A.** Thường áp dụng với rừng phòng hộ đầu nguồn. **B.** Rừng sẽ tự phục hồi nhờ sự tái sinh tự nhiên của cây rừng. **C.** Thường áp dụng ở nơi có độ dốc cao, lượng mưa nhiều. **D.** Khai thác đến đâu trồng lại rừng đến đó. **Câu 13.** Khai thác chọn là phương thức khai thác nào sau đây? **A.** Chọn chặt các cây sâu bệnh, giữ lại những cây khoẻ mạnh. **B.** Chọn những khu vực có nhiều cây thành thục để khai thác trước. **C.** Chọn chặt các cây đã thành thục, giữ lại những cây còn non. **D.** Chọn những khu vực có nhiều cây bị sâu bệnh để khai thác trước. **Câu 14.** Nội dung nào sau đây đúng khi nói về phương thức khai thác chọn? **A.** Ưu tiên khai thác những cây già cỗi, cây bị sâu bệnh. **B.** Không hạn chế thời gian, số lần khai thác. **C.** Thực hiện trước khi tiến hành khai thác trắng. **D.** Chỉ áp dụng ở những nơi có độ dốc cao, lượng mưa nhiều. **Câu 15.** Nội dung nào sau đây đúng khi nói về phục hồi rừng sau khai thác? **A.** Rừng được khai thác bằng phương thức khai thác trắng sẽ tự phục hồi nhờ sự tái sinh tự nhiên của cây rừng. **B.** Để phục hồi rừng sau khi khai thác bằng phương thức khai thác dần cần tiến hành trồng rừng. **C.** Tất cả các phương thức khai thác, để phục hồi rừng sau khi khai thác đều phải tiến hành trồng rừng. **D.** Rừng được khai thác bằng phương thức khai thác chọn sẽ tự phục hồi nhờ sự tái sinh tự nhiên của cây rừng. **Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai** Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? **Câu 1.** Để góp phần bảo vệ tài nguyên rừng bền vững, một nhóm học sinh đã thảo luận và đề xuất cần nghiêm cấm một số hành vi như sau: **a)** Chăn thả gia súc ở khu vực bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng mới trồng. **b)** Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên như vườn quốc gia, khu bảo tồn loài sinh cảnh. **c)** Đốt rừng lấy đất trồng cây công nghiệp và cây ăn quả. **d)** Săn bắt, nuôi nhốt, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng. **Câu 2.** Bán đảo Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng là một hệ sinh thái giàu trữ lượng gỗ tự nhiên với nhiều loại gỗ quý, hiếm, có giá trị sử dụng cao. Nhu cầu sử dụng gỗ tự nhiên trong xã hội ngày càng tăng nên tình trạng khai thác rừng diễn ra ngày càng phức tạp. Đất tại bán đảo Sơn Trà thuộc loại đất mùn đỏ vàng với độ pH khoảng 4 - 4,5. Biết cây phi lao thích hợp các loại đất trung tính, sưa là loại cây thích hợp với đất chua. **a)** Nhằm bảo vệ vốn rừng và phục hồi diện tích rừng tại đây, phi lao là loại cây trồng phù hợp**.** **b)** Việc khai thác gỗ tự nhiên trái phép luôn gây áp lực lớn trong công tác quản lý bảo vệ rừng. **c)** Đối với địa phương này nên áp dụng phương pháp khai thác chọn để đảm bảo tiểu cảnh rừng ít bị xáo trộn. **d)** Cần có chính sách hỗ trợ người dân trồng rừng gỗ lớn cũng như có bảo hiểm để người dân tiếp tục hoạt động này.