Bài giảng môn học Con người và Môi trường (MTTN)
Document Details
Uploaded by TidyMercury
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM
Tags
Summary
This document is a lecture on the topic of human-environment relations. It covers various aspects of the development and interaction between human beings and their environment, including different economic structures. The material is organized into distinct chapters (such as Chapter 1, economic types, etc) providing a detailed description of various aspects of the topic.
Full Transcript
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BÀI GIẢNG MÔN HỌC CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 1 CON NGƯỜI & QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Chương...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BÀI GIẢNG MÔN HỌC CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 1 CON NGƯỜI & QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Các hình thái kinh tế của loài người 2. Ảnh hưởng của các yếu 4. Dấu chân sinh CHƯƠNG 1 tố MT đến đời sống và sự thái (Eco-footprint) phát triển của con người 3. Dân số và các vấn đề về dân số Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1. CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ CỦA LOÀI NGƯỜI Săn bắt – Đánh cá Hái lượm Các hình Chăn thả thái kinh tế Nông nghiệp Hậu công nghiệp Công nghiệp Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1. CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ CỦA LOÀI NGƯỜI HÁI LƯỢM ▪ Hình thái kinh tế nguyên thủy nhất. ▪ Hình thức: hái, lượm (thụ động, cá nhân) ▪ Năng suất thấp ▪ Phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1. CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ CỦA LOÀI NGƯỜI SĂN BẮT ▪ Hình thức: săn đuổi, vây bắt, đánh bẫy (chủ động). ▪ Huy động lực lượng đông (tính tập thể). ▪ Sử dụng nguồn thức ăn giàu protein (động vật rừng…). ▪ Cuộc sống no đủ hơn. ▪ Tăng cường sức khỏe con người + đoàn kết + nhóm. Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1. CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ CỦA LOÀI NGƯỜI ĐÁNH CÁ (thủy sản/hải sản….) ▪ Bắt đầu sử dụng công cụ có ngạnh để đánh bắt thủy sản ▪ Bổ sung nguồn thức ăn động vật (thủy sản/hải sản) 6 Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1. CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ CỦA LOÀI NGƯỜI Hái lượm – Săn bắt – Đánh cá ▪ Hình thái kiếm sống đầu tiên và cổ xưa nhất của loài người → vẫn còn tồn tại ▪ Họ chủ yếu dựa vào cơ bắp để thực hiện công việc ▪ Quy mô nhỏ, do các cá nhân đơn lẻ hay các nhóm nhỏ thực hiện ▪ Không cư trú ở một nơi cố định ▪ Mật độ dân cư rất thấp ▪ Không đảm bảo được nhu cầu về thức ăn khiến con người rơi vào cảnh đói khát, không thể sinh sôi mạnh mẽ → tuổi thọ ngắn 7 Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1. CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ CỦA LOÀI NGƯỜI CHĂN THẢ ▪ Nguồn vật nuôi từ rừng: chó, dê, cừu, bò, heo, lừa, ngựa (tính chiếm hữu). ▪ Hình thành những đàn gia súc đông đến vạn con (tính sở hữu). ▪ Hình thành lối sống du mục: du mục tự do và di chuyển giữa hai điểm nhất định ▪ Sử dụng sức kéo gia súc trong nông nghiệp và vận chuyển. Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1. CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ CỦA LOÀI NGƯỜI NÔNG NGHIỆP ▪ Một trong những thành tựu lớn nhất của nhân loại → đảm bảo nguồn lương thực chính. ▪ Ngũ cốc: 5 loại thực vật với hạt có thể ăn được (lúa, mì, mạch, bắp, đậu) (→ 7, 9 lượng thực chính: mì, mạch, ngô, lúa, rau, đậu, mè, cây lấy củ, cây ăn quả, các loại cây lấy dầu…). ▪ Lúa nước xuất hiện ở các vùng ven sông. ▪ Sử dụng sức kéo của bò, ngựa trong cày bừa, vận chuyển, đi lại…. ▪ Hình thành tập quán canh tác du canh – định canh, quảng canh – thâm canh Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1. CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ CỦA LOÀI NGƯỜI CÔNG NGHIỆP – ĐÔ THỊ HÓA Xuất hiện khá muộn, nhưng làm thay đổi đột biến thế giới tự nhiên trong thời gian vô cùng ngắn so với suốt quá trình lịch sử tự nhiên ▪ Khai thác khoáng sản ▪ Điện tử- Tin học ▪ Năng lượng ▪ Chế tạo máy, xe ▪ Luyện kim ▪ Dệt may ▪ Cơ khí ▪ Da giày ▪ Hóa chất ▪ Dâu khí ▪ SX hàng tiêu dùng ▪ Đóng tàu ▪ Thực phẩm ▪ SX VLXD ▪ Quốc phòng… Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1. CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ CỦA LOÀI NGƯỜI HẬU CÔNG NGHIỆP (tri thức/CNTT…) ▪ Tốc độ phát triển cao + nhu cầu hưởng thụ cao → Khai thác nhiều, đa dạng sản phẩm ▪ Đòi hỏi suy nghĩ mới → PTBV (đời sống cao + MT xanh). ▪ Chiến lược toàn cầu về quy hoạch toàn bộ tài nguyên trên trái đất này. ▪ Kinh tế công nghiệp kinh tế tri thức. ▪ Văn minh công nghiệp văn minh trí tuệ. Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1. CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ CỦA LOÀI NGƯỜI Thiên tai Sự PT loài người và vấn đề QLMT: (các tai hoạ thiên nhiên) Đại CN Sự PT của Mối đe doạ Công nghiệp loài người.. hdxbaobk-2012 (CNTP) Tiểu thủ công Nhân tai (sự PTKBV của loài người): Nhận thức Thủ công NLN nghiệp Nuôi trồng HNTĐ trái đất BVMT Rio de Janeiro các QG, QLMT Săn bắn TCQT (Brazil- 1992) PTBV (+VN) Hái lượm Xem Clip: Ô nhiễm môi trường và video khiến cả thế giới im lặng – YouTube (6:49) Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Các hình thái kinh tế của loài người 2. Ảnh hưởng của các yếu 4. Dấu chân sinh CHƯƠNG 1 tố MT đến đời sống và sự thái (Eco-footprint) phát triển của con người 3. Dân số và các vấn đề về dân số Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.2- Ảnh hưởng của các yếu tố MT đến đời sống và sự phát triển con người MỘT SỐ YẾU TỐ MT TÁC ĐỘNG ĐẾN CON NGƯỜI - Các yếu tố MT có vị trí quan trọng trong QT tồn tại và phát triển của CN → cần thiết cho sự sinh sống và SX của CN. - Mọi sự xáo trộn về MT tự nhiên/xã hội sẽ tác động trực tiếp đến chất lượng sống của CN. - Liên quan đến những nhu cầu cơ bản của CN, nổi bật những yếu tố MT tác động đến quá trình phát triển của CN, gồm: a/ Phương thức sống b/ Thức ăn (dinh dưỡng) c/ Khí hậu d/ Môi trường địa hóa Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.2- Ảnh hưởng của các yếu tố MT đến đời sống và sự phát triển con người 1.2.1- Ảnh hưởng của ph/thức sống & thức ăn a/ PHƯƠNG THỨC SỐNG ▪ Bản chất con người vừa là cơ thể sinh học (CON: bản năng) vừa là văn hóa (NGƯỜI: đạo đức). ▪ Hai mặt (tỉ lệ C/N) này không tách rời nhau, luôn thay đổi → hình thành tính cách, thái độ… → Phương thức sống của CN Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.2- Ảnh hưởng của các yếu tố MT đến đời sống và sự phát triển con người 1.2.1- Ảnh hưởng của ph/thức sống & thức ăn (tt) a/ PHƯƠNG THỨC SỐNG (tt) → CN biết khai thác TN từ MT để tự phục vụ nhu cầu & thích nghi với đ/k sống thực tế. → CN biết chế tác công cụ và sáng tạo c/nghệ, làm ra SP phục vụ cho bản thân & cộng đồng Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.2- Ảnh hưởng của các yếu tố MT đến đời sống và sự phát triển con người 1.2.1- Ảnh hưởng của ph/thức sống & thức ăn (tt) a/ PHƯƠNG THỨC SỐNG (tt) Ph/thức sống + QT lao động → thay đổi cấu tạo và thêm các chức năng mới của cơ thể: -Hoàn thiện khả năng cầm nắm, -Phát triển thị giác, -Thoái hóa hàm răng, -Chuyên biệt hóa chân và tay… - Tăng kích thước, phức tạp hóa cấu trúc và chức năng não bộ Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.2- Ảnh hưởng của các yếu tố MT đến đời sống và sự phát triển con người 1.2.1 Ảnh hưởng của phương thức sống & thức ăn b/ THỨC ĂN ▪ Thức ăn (thực phẩm) không chỉ có ả/h đến sức khỏe mà còn ả/h tới tâm trạng CN: đạm (protein), bột (gluxit), ngọt, trái cây, nguyên tố vi lượng, cafein….. ▪ Ưu: CN biết tăng cường sử dụng protein động vật → tăng năng lượng, giảm stress, tập trung, tỉnh táo hơn…. ▪ Nhược: TP bị ô nhiễm, lạm dụng…→ tạo ra những dị biệt khá lớn về đáp ứng sinh học, nhiễm độc → nhiều bệnh tật, ung thư. 18 Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.2- Ảnh hưởng của các yếu tố MT đến đời sống và sự phát triển con người 1.2.2- Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu: a/ Ả/h của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạng thái khác nhau theo mùa, theo vị trí địa lý, độ cao, vùng miền…. b/ Khí hậu là tổ hợp của nhiều thành phần: nhiệt độ, độ ẩm, gió, mây mưa, nắng tuyết... http://www.meteorologyclimate.com/climate-map.jpg Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.2- Ảnh hưởng của các yếu tố MT đến đời sống và sự phát triển con người 1.2.2- Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu c/ Phân loại KH: ▪ Khí hậu toàn cầu ▪ Khí hậu địa phương. ▪ Vi khí hậu. d/ Rào chắn KH→ điều tiết khí hậu: ▪ Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây rừng...) ▪ Rào chắn nhân tạo (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinh hoạt...) Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.2- Ảnh hưởng của các yếu tố MT đến đời sống và sự phát triển con người 1.2.2- Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu (tt): Nhiệt độ MT tối ưu: 22-27oC → e/ Điều hòa nhiệt cơ thể: Khuyến cáo: mùa hè sử dụng máy Điều hòa nhiệt là cơ chế lạnh ở nhiệt độ 25-26oC thích nghi sinh học chủ đạo. ▪ VD: thân nhiệt CN ổn định ở khoảng 37oC ▪ Điều hòa nhiệt tự nhiên (mồ hôi…) ▪ Điều hòa nhiệt nhân tạo (quạt, máy điều hoà) Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.2- Ảnh hưởng của các yếu tố MT đến đời sống và sự phát triển con người 1.2.3- Ảnh hưởng của MT địa hóa ▪ Hàm lượng khoáng chất trong thành phần sinh hóa của cơ thể có liên quan đến QT biến đổi nội bào. ▪ VD: tạo xương, điều hòa áp lực thẩm thấu,.... ▪ Tương quan về tỉ lệ số lượng các thành phần khoáng trong MT → thành phần khoáng trong cơ thể. ▪ Ví dụ: bướu cổ iode, sâu răng fluor, còi xương can xi … Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.2- Ảnh hưởng của các yếu tố MT đến đời sống và sự phát triển con người 1.2.3- Ảnh hưởng của MT địa hóa (tt) ▪ Cân bằng khoáng chất trong cơ thể phải được đảm bảo trong một biên độ nhất định. ▪ Nồng độ các loại khoáng đa, vi lượng trong đất ả/h đến: + Mức khoáng hóa xương. + Kích thước và hình dạng chung của cơ thể hoặc từng phần cơ thể. Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Các hình thái kinh tế của loài người 2. Ảnh hưởng của các yếu tố 4. Dấu chân sinh thái (Eco-footprint) CHƯƠNG 1 MT đến đời sống và sự phát triển của con người 3. Dân số và các vấn đề về dân số Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số 1.3.1- Các quan điểm dân số học Dân số 1.3.3- Dân số đối với 1.3.2- Quá trình tăng dân số sự tồn tại và phát triển và đô thị hóa của xã hội Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số Khái niệm dân số Định nghĩa: Dân số là tập hợp của những con người sống ở một vùng địa lý hoặc không gian nhất định, là nguồn lao động quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội. Được đo bằng điều tra dân số và thể hiện bằng tháp dân số. Yếu tố ảnh hưởng: Phụ thuộc vào sinh tử, kết hôn, ly hôn, xuất nhập cư.v.v. Bùng nổ dân số: Sự gia tăng dân số quá nhanh trong thời gian ngắn gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội. Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số Khái niệm dân số wedding cake topper 1/ Tỉ lệ sinh: Số trẻ em được sinh ra trên 1.000 người trong một năm ❖Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sinh ▪ Tuổi kết hôn. ▪ Nhân tố tâm lý xã hội. ▪ Điều kiện sống. ▪ Trình độ dân trí Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số Khái niệm dân số 1/ Tỉ lệ sinh: Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số Khái niệm dân số Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số Khái niệm dân số Tỉ lệ sinh trên toàn thế giới (vùng sáng biểu thị mức sinh thấp, vùng tối biểu thị mức sinh cao Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số Khái niệm dân số 2/ Tỉ lệ tử: ▪ Số người chết trên 1.000 người trong một năm ❖Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tử vong ▪ Chiến tranh. ▪ Đói kém và dịch bệnh. ▪ Tai nạn (hạt nhân, sóng thần…) ▪ Ô nhiễm môi trường Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số Khái niệm dân số 3/ Tỉ lệ gia tăng dân số: ▪ Tỉ lệ gia tăng (%) = (Sinh suất thô - tử suất thô) x 10 ▪ Mối liên hệ giữa sinh suất và tử suất xác định dân số tăng, giảm hay không đổi. ▪ VD: tỉ lệ gia tăng dân số ở các nước đang phát triển là 2,1% /năm nhiều hay ít (?) ❖Tháp dân số Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số Khái niệm dân số 4/ Sự di dân: ▪ Tốc độ di dân vào là số người di dân vào một quốc gia/năm/1000 người của dân số nước đó. ▪ Tốc độ dân đi ra cũng được xác định tương tự. ▪ Sự thay đổi thuần dân số hàng năm của một nước tùy vào 2 yếu tố: ▪ Số dân đi vào (immigration)/năm ▪ Số dân đi ra (emigration)/năm ▪ Tốc độ di dân thuần của một quốc gia là hiệu số giữa 2 số kể trên. Như vậy ta có công thức sau: ▪ Tốc độ thay đổi dân = [ Sinh suất chung – Tử suất chung] + Tốc độ di dân thuần của một quốc gia. Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số 1.3.1- Quan điểm về dân số học Ba quan điểm (học thuyết) về dân số học: 1/ Thuyết dân số Malthus (Nhân Mã) 2/ Thuyết quá độ dân số 3/ Học thuyết Mác–Lênin với vấn đề dân số Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số 1.3.1- Quan điểm về dân số học 1/ Thuyết dân số Malthus ▪ DS tăng theo cấp số nhân (2,4,8,…) >>> < Dân số thấp: sức LĐ không đủ, không thể có tồn tại và phát triển XH. →Ý THỨC CON NGƯỜI 53 Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số (tt) 1.3.3- DS với sự tồn tại và ph/triển XH (tt) ❖Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết: + Thực hiện chính sách KHHGĐ. ▪ Xây dựng gia đình 1-2 con. ▪ Xây dựng nếp sống VH gia đình. ▪ Đẩy mạnh dịch vụ KHHGĐ, phòng tránh thai, tư vấn sức khỏe tình dục. + DS gắn với phát triển ktế bền vững, đ/bảo công bằng XH ▪ Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp. ▪ Đẩy mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm. ▪ Chăm sóc sức khỏe cộng đồng ▪ Phát triển giáo dục. Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số (tt) 1.3.3- DS với sự tồn tại và ph/triển XH (tt) + Ch/sách và ch/trình cụ thể đối với những nhóm đặc thù: ▪Vị thành niên. ▪Người già. ▪Người tàn tật. ▪Người dân tộc thiểu số. + Chính sách về MT – sử dụng hợp lý TNMT – phát triển bền vững. Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số (tt) 1.3.3- DS với sự tồn tại và ph/triển XH (tt) + Chính sách xã hội về di cư. ▪ Thực hiện di cư có quy hoạch, kế hoạch, không mang con bỏ chợ. ▪ Giảm sức ép nơi quá đông dân. ▪ Di cư tự phát có nguy hại là khai thác bừa bãi, gây đảo lộn về xã hội. ▪ Không thể ngăn cấm được phải quản lý nhân khẩu từ đó quản lý được tài nguyên. ▪ Phát huy mặt tích cực, tạo hòa đồng với dân cư nơi ở mới. Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.3- Dân số và các vấn đề về dân số (tt) 1.3.3- DS với sự tồn tại và ph/triển XH (tt) + Chính sách về đô thị hóa. ▪ Đô thị hóa là xu hướng tất yếu của QT phát triển KT-XH. ▪ Là xu hướng chuyển đổi từ XH nông thôn là phổ biến sang XH đô thị là phổ biến. ▪ Đô thị hóa phải tiến hành trên cơ sở dữ liệu và ph/án cụ thể. ▪ Phải được thực hiện một cách đồng bộ, đảm bảo nhu cầu cuộc sống cho người dân. 57 Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Các hình thái kinh tế của loài người 2. Ảnh hưởng của các yếu 4. Dấu chân sinh CHƯƠNG 1 tố MT đến đời sống và sự thái (Eco-footprint) phát triển của con người 3. Dân số và các vấn đề về dân số Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.4- Dấu chân sinh thái (Eco-footprint) ❖ Nguồn gốc: Dấu chân sinh thái (Ecological footprint) – 1990- Đại học British Columbia- William E.Rees và Mathis Wackernagel ❖ Khái niệm: DCST là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2, khả năng chứa đựng và đồng hóa chất thải Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.4- Dấu chân sinh thái (tt) - CN đang khai thác TNTN vốn có để phục vụ cho lợi ích của mình. - Trái Đất có khả năng tái - Nếu CN khai thác TN > khả tạo lại những gì con năng tái tạo của Trái Đất thì người đã khai thác. Tuy Trái Đất sẽ rơi vào trình nhiên, khả năng tái tạo trạng quá tải → không tái của Trái Đất là có hạn. tạo đủ những gì CN khai thác. Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 1.4- Dấu chân sinh thái (tt) ❖ Đơn vị Gha ≈ 1 ha đất tiêu chuẩn. → Gha hay 1 ha đất tiêu chuẩn này sẽ có khả năng cung ứng một lượng vật chất tự nhiên cho CN. ❖ Nếu CN càng khai thác quá đà → lượng Gha sẽ càng giảm. ❖ Hầu như các nước đều sử dụng quá dấu chân sinh thái của đất nước mình TIẾT KIỆM HÔM NAY – PHỒN VINH NGÀY MAI Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Chương 1.4-1- Dấu CON NGƯỜI chânVÀ QUÁthái sinh TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt) Con người và dấu chân sinh thái Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Chương 1.4-1- Dấu CON NGƯỜI chânVÀ QUÁthái sinh TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt) Con người và dấu chân sinh thái Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Chương 1.4-1- Dấu CON NGƯỜI chânVÀ QUÁthái sinh TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt) Ứng dụng của dấu chân sinh thái Đo lường tính toán dấu chân của cá nhân và hộ gia đình Thực hành bền vững: Giảm tiêu thụ thịt, tăng cường tái chế, tái sử dụng, tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo để giảm dấu chân sinh thái Là cơ sở giúp chính phủ đưa ra chính sách về tổ chức quản lý tài nguyên, ngăn chặn vượt ngưỡng sinh thái. Một số trang web tính toán dấu chân sinh thái cá nhân https://www.footprintcalculator.org/home/en https://footprint.wwf.org.uk/ Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Bài tập! Chương 2 … Chương 1- CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN hdxb-065