Summary

Đây là một tập hợp các câu hỏi ôn tập về lịch sử Việt Nam, chủ yếu tập trung vào các sự kiện và vấn đề liên quan đến các cuộc chiến tranh. Các câu hỏi bao gồm những nội dung cơ bản về lịch sử, giúp học sinh củng cố kiến thức.

Full Transcript

CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1. Câu 1: Tập đoàn Pôn Pốt - Iêng Xary bắt đầu phát động chiến tranh xâm lược Việt Nam vào ngày nào? A. 30-3-1977. B. 30-4-1977. C. 23-12-1978. D. 02-12- 1978. Câu 2: Sau khi nắm quyền lãnh đạo Campuchia, tập đoàn...

CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1. Câu 1: Tập đoàn Pôn Pốt - Iêng Xary bắt đầu phát động chiến tranh xâm lược Việt Nam vào ngày nào? A. 30-3-1977. B. 30-4-1977. C. 23-12-1978. D. 02-12- 1978. Câu 2: Sau khi nắm quyền lãnh đạo Campuchia, tập đoàn Pôn Pốt - Iêng Xary thực hiện cải tạo xã hội theo mô hình nào? A. Tự do. B. Cực đoan. C. Dân chủ. D. Công bằng. Câu 3: Ngày 02-12-1978, tổ chức nào được thành lập để giải phóng dân tộc Campuchia? A. Đảng Cộng sản Campuchia. B. Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia. C. Quân đội nhân dân Campuchia. D. Liên minh các lực lượng dân chủ Campuchia. Câu 4: Ngày 23-12-1978, tập đoàn Pôn Pốt - Iêng Xary mở cuộc tiến công trên toàn tuyến biên giới Tây Nam nước ta. Đúng hay sai? A. Sai. B. Đúng. C. Một phần đúng. D. Một phần sai. Câu 5: Thủ đô của Campuchia được giải phóng vào ngày nào? A. 01-01-1979. B. 07-01-1979. C. 15-01-1979. D. 20-01- 1979. Câu 6: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam khẳng định điều gì về đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Sai lầm. B. Đúng đắn, sáng suốt. C. Thất bại. D. Trung lập. Câu 7: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam là cuộc chiến tranh gì của dân tộc Việt Nam? A. Bành trướng. B. Chính nghĩa, tự vệ. C. Phi nghĩa. D. Xâm lược. Câu 8: Chính quyền Trung Quốc phát động chiến tranh xâm lược quy mô lớn sang lãnh thổ Việt Nam vào ngày nào? A. 15-02-1979. B. 17-02-1979. C. 19-02-1979. D. 21-02- 1979. Câu 9: Ngày 05-3-1979, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố điều gì để bảo vệ Tổ quốc? A. Luật chiến tranh. B. Lệnh Tổng động viên. C. Sắc lệnh khẩn cấp. D. Chỉ thị quốc phòng. Câu 10: Chính quyền Trung Quốc tuyên bố rút quân khỏi lãnh thổ Việt Nam vào ngày nào? A. 03-3-1979. B. 05-3-1979. C. 07-3-1979. D. 09-3- 1979. Câu 11: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc là cuộc chiến tranh gì của dân tộc Việt Nam? A. Xâm lược. B. Tự vệ chính nghĩa. C. Bành trướng. D. Phi nghĩa. Câu 12: Chiến thắng trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc đã khẳng định điều gì về truyền thống của dân tộc Việt Nam? A. Trung lập. B. Truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. C. Đầu hàng. D. Phản bội. 1 Câu 13: Thắng lợi của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc để lại điều gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? A. Thất bại. B. Nhiều kinh nghiệm quý giá. C. Hối tiếc. D. Sai lầm. Câu 14: Chính quyền Trung Quốc tăng cường các hoạt động quân sự, khiêu khích vũ trang từ năm nào? A. 1973. B. 1975. C. 1977. D. 1979. Câu 15: Đánh giá đúng âm mưu, thủ đoạn của đối phương là một trong những nét chính về nghệ thuật gì của Việt Nam? A. Chính trị. B. Quân sự. C. Ngoại giao. D. Kinh tế. Câu 16: Chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc thể hiện truyền thống văn hóa gì của Việt Nam? A. Bành trướng. B. Nhân đạo. C. Xâm lược. D. Độc tài. Câu 17: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam góp phần bảo vệ điều gì trong khu vực và trên thế giới? A. Xung đột. B. Hòa bình. C. Chiến tranh. D. Đối đầu. Câu 18: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam giúp dân tộc Campuchia thoát khỏi điều gì? A. Sự bành trướng. B. Họa diệt chủng. C. Sự phân ly. D. Sự đô hộ. Câu 19: Trong chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc, Việt Nam đã phát huy sức mạnh gì của toàn dân đánh giặc? A. Cá nhân. B. Tổng hợp. C. Phân tán. D. Độc lập. Câu 20: Một trong những nét chính về nghệ thuật quân sự trong chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam là gì? A. Tấn công trực diện. B. Kết hợp phòng ngự, phản công, tiến công. C. Phòng thủ cố định. D. Tránh né đối đầu. Câu 21: Việt Nam có bờ biển dài khoảng bao nhiêu km? A. 2.600 km. B. 3.260 km. C. 3.600 km. D. 4.000 km. Câu 22: Việt Nam có vùng biển rộng bao nhiêu km²? A. 800.000 km². B. Hơn 1 triệu km². C. 1,2 triệu km². D. 1,5 triệu km². Câu 23: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của nước nào? A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Philippines. D. Malaysia. Câu 24: Chính quyền Trung Quốc chiếm đóng trái phép nhóm đảo phía đông quần đảo Hoàng Sa vào năm nào? A. 1954. B. 1956. C. 1974. D. 1975. Câu 25: Chính quyền Trung Quốc sử dụng lực lượng quân sự đánh chiếm nhóm đảo phía Tây quần đảo Hoàng Sa vào năm nào? A. 1956. B. 1974. C. 1975. D. 1978. Câu 26: Có bao nhiêu nước và bên tuyên bố chủ quyền toàn bộ hoặc một phần quần đảo Trường Sa? A. 3 nước. B. 5 nước 6 bên. C. 6 nước. D. 7 nước. Câu 27: Năm 1988, Trung Quốc chiếm đóng trái phép bao nhiêu bãi đá thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam? 2 A. 3 bãi đá. B. 6 bãi đá. C. 8 bãi đá. D. 10 bãi đá. Câu 28: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo, Việt Nam luôn nhất quán giải quyết tranh chấp bằng biện pháp nào? A. Quân sự. B. Hòa bình. C. Kinh tế. D. Văn hóa. Câu 29: Luật Biển Việt Nam được ban hành vào năm nào? A. 2010. B. 2012. C. 2014. D. 2016. Câu 30: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm nào được Việt Nam áp dụng để giải quyết tranh chấp về phân định vùng biển? A. 1978. B. 1982. C. 1985. D. 1990. Câu 31: Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) được thúc đẩy thực hiện giữa ASEAN và quốc gia nào? A. Philippines. B. Trung Quốc. C. Malaysia. D. Brunei. Câu 32: Cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam đóng góp giá trị lịch sử gì trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? A. Thất bại. B. To lớn. C. Trung bình. D. Nhỏ bé. Câu 33: Cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với những quần đảo nào? A. Bạch Long Vĩ và Cô Tô. B. Hoàng Sa và Trường Sa. C. Phú Quốc và Lý Sơn. D. Thổ Chu và Côn Đảo. Câu 34: Cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo góp phần giữ vững điều gì trong khu vực và trên thế giới? A. Xung đột. B. Hòa bình, ổn định. C. Chiến tranh. D. Căng thẳng. Câu 35: Việt Nam khẳng định quan điểm giải quyết tranh chấp biển, đảo bằng biện pháp nào? A. Quân sự. B. Hòa bình. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 36: Việt Nam đã ban hành Luật Biển Việt Nam vào năm nào? A. 2010. B. 2012. C. 2014. D. 2016. Câu 37: Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) được ký kết giữa ASEAN và quốc gia nào? A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Nga. Câu 38: Việt Nam luôn kiên trì sử dụng biện pháp nào để giải quyết tranh chấp, xung đột trên biển, đảo? A. Quân sự. B. Hòa bình. C. Kinh tế. D. Văn hóa. Câu 39: Nòng cốt trong các lực lượng bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam là lực lượng nào? A. Bộ đội Biên phòng. B. Hải quân nhân dân Việt Nam. C. Không quân nhân dân Việt Nam. D. Cảnh sát biển Việt Nam. Câu 40: Cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo thể hiện nghệ thuật đấu tranh dựa trên nguyên tắc nào? A. Linh hoạt. B. Kiên định. C. Mềm mỏng. D. Tự do. Câu 41: Công dân cần nhận thức đầy đủ về điều gì để thực hiện trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc? A. Nghĩa vụ lao động. B. Quan điểm của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. C. Nghĩa vụ thuế. D. Nghĩa vụ học tập. Câu 42: Công dân cần tự giác thực hiện nghĩa vụ nào để góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân? A. Nghĩa vụ giáo dục. B. Nghĩa vụ quân sự. 3 C. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường. D. Nghĩa vụ tham gia công đoàn. Câu 43: Một trong những trách nhiệm của công dân là tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các hoạt động nào? A. Thể thao. B. Tri ân, đền ơn đáp nghĩa. C. Giải trí. D. Du lịch. Câu 44: Công dân cần tự giác tìm hiểu và tuyên truyền về giá trị gì trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? A. Giá trị kinh tế. B. Giá trị lịch sử, nghệ thuật quân sự Việt Nam. C. Giá trị văn hóa. D. Giá trị giáo dục. Câu 45: Học sinh cần thực hiện trách nhiệm của công dân đối với nội dung nào? A. Nghĩa vụ gia đình. B. Sự nghiệp xây dựng, củng cố quốc phòng và an ninh. C. Nghĩa vụ lao động. D. Nghĩa vụ học tập. Câu 46: Học sinh cần tham gia học tập nội dung chương trình gì để nâng cao nhận thức về quốc phòng và an ninh? A. Chương trình kinh tế. B. Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh. C. Chương trình văn hóa. D. Chương trình thể thao. Câu 47: Học sinh cần tích cực học tập và nghiên cứu về lịch sử truyền thống gì của dân tộc Việt Nam? A. Lịch sử văn hóa. B. Lịch sử truyền thống đánh giặc giữ nước. C. Lịch sử kinh tế. D. Lịch sử nghệ thuật. Câu 48: Học sinh cần tham gia các hoạt động tri ân, đền ơn đáp nghĩa đối với ai? A. Người cao tuổi. B. Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, gia đình thương binh, liệt sĩ. C. Trẻ em. D. Người khuyết tật. Câu 49: Công dân cần chủ động tham gia tuyên truyền về điều gì liên quan đến quốc phòng và an ninh? A. Kinh tế. B. Đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. C. Văn hóa. D. Khoa học. Câu 50: Học sinh cần vận dụng kiến thức, kỹ năng quân sự đã học vào đâu? A. Giải trí. B. Cuộc sống. C. Thể thao. D. Văn hóa. Câu 51: Công dân cần tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia chăm sóc ai? A. Trẻ em. B. Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, gia đình thương binh, liệt sĩ. C. Người cao tuổi. D. Người khuyết tật. Câu 52: Công dân cần chấp hành quy định của pháp luật trong việc gì để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng? A. Lao động. B. Nghĩa vụ quân sự. C. Giáo dục. D. Văn hóa. Câu 53: Học sinh cần tham gia học tập chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh ở đâu? A. Gia đình. B. Trường phổ thông. C. Cộng đồng. D. Công ty. Câu 54: Công dân cần tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia hoạt động gì do nhà trường tổ chức? A. Thể thao. B. Chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ. C. Giải trí. D. Du lịch. 4 Câu 55: Học sinh cần nghiên cứu về cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới nào? A. Biên giới phía Tây. B. Biên giới phía Bắc. C. Biên giới phía Nam. D. Biên giới phía Đông. Câu 56: Công dân cần tự giác tìm hiểu và tham gia tuyên truyền về điều gì trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? A. Giá trị kinh tế. B. Giá trị lịch sử, nghệ thuật quân sự Việt Nam. C. Giá trị văn hóa. D. Giá trị giáo dục. Câu 57: Học sinh cần tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia chăm sóc ai? A. Người cao tuổi. B. Gia đình thương binh, liệt sĩ. C. Trẻ em. D. Người khuyết tật. Câu 58: Học sinh cần tham gia các hoạt động tri ân, đền ơn đáp nghĩa để làm gì? A. Giải trí. B. Chăm sóc Bà mẹ Việt Nam anh hùng. C. Thể thao. D. Du lịch. Câu 59: Công dân cần nhận thức đầy đủ về điều gì để thực hiện trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc? A. Nghĩa vụ lao động. B. Quan điểm của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. C. Nghĩa vụ thuế. D. Nghĩa vụ học tập. Câu 60: Công dân cần tự giác thực hiện nghĩa vụ nào để góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân? A. Nghĩa vụ giáo dục. B. Nghĩa vụ quân sự. C. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường. D. Nghĩa vụ tham gia công đoàn. Câu 61: Âm mưu chiến lược của tập đoàn Pôn Pốt khi lên nắm quyền vào tháng 4/1975 là gì? A. Tăng cường hợp tác với Việt Nam. B. Phá hoại mối quan hệ đoàn kết giữa Campuchia - Việt Nam - Lào. C. Mở rộng lãnh thổ Campuchia. D. Xây dựng kinh tế Campuchia. Câu 62: Từ năm 1975 đến 1978, tập đoàn Pôn Pốt đã làm gì tại biên giới Tây Nam của Việt Nam? A. Ký kết hiệp ước hòa bình. B. Tiến hành nhiều cuộc xâm lấn và đánh chiếm biên giới. C. Tổ chức các cuộc đối thoại hòa bình. D. Tăng cường thương mại. Câu 63: Tập đoàn Pôn Pốt đã huy động bao nhiêu sư đoàn để tiến công biên giới Tây Nam Việt Nam vào cuối năm 1978? A. 5 sư đoàn. B. 10 sư đoàn. C. 15 sư đoàn. D. 20 sư đoàn. Câu 64: Quyết định của Bộ Chính trị và Quân ủy Trung ương Việt Nam vào đầu tháng 12/1978 là gì? A. Tập trung phát triển kinh tế. B. Tổng phản công và tiến công chiến lược tiêu diệt quân địch. C. Rút lui khỏi biên giới Tây Nam. D. Ký kết hiệp ước đình chiến với Khmer Đỏ. Câu 65: Ngày 23/12/1978, quân và dân Việt Nam đã làm gì để bảo vệ lãnh thổ? A. Tăng cường đàm phán hòa bình. B. Tiến công quyết liệt và đánh đuổi quân Pôn Pốt ra khỏi lãnh thổ. C. Kêu gọi sự hỗ trợ từ Liên Hợp Quốc. D. Triển khai lực lượng bảo vệ biên giới. 5 Câu 66: Khi nào Quân tình nguyện Việt Nam và lực lượng vũ trang cách mạng Campuchia giải phóng thủ đô Phnôm Pênh? A. 23/12/1978. B. 7/1/1979. C. 17/1/1979. D. 30/4/1979. Câu 67: Sau cuộc tiến công giải phóng Campuchia, Quân tình nguyện Việt Nam đã tiêu diệt bao nhiêu sư đoàn quân Pôn Pốt? A. 10 sư đoàn. B. 18 sư đoàn. C. 25 sư đoàn. D. 30 sư đoàn. Câu 68: Chiến thắng chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam có ý nghĩa gì đối với Campuchia? A. Thiết lập chế độ phong kiến. B. Xóa bỏ chế độ diệt chủng của tập đoàn Pôn Pốt. C. Liên minh với Thái Lan. D. Chia cắt đất nước Campuchia. Câu 69: Thắng lợi ngày 7/01/1979 có ý nghĩa gì đối với quan hệ Việt Nam - Campuchia? A. Gây xung đột kéo dài. B. Khôi phục và vun đắp tình đoàn kết, hữu nghị truyền thống. C. Chia rẽ mối quan hệ giữa hai nước. D. Tăng cường đối đầu quân sự. Câu 70: Chiến thắng chế độ diệt chủng Pôn Pốt đã góp phần gì cho khu vực Đông Nam Á và thế giới? A. Kích động xung đột khu vực. B. Giữ vững hòa bình và ổn định. C. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa dân tộc phát triển. D. Gây ra cuộc chiến tranh mới. Câu 71: Bài học đầu tiên từ chiến thắng chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam là gì? A. Luôn giữ vững tinh thần đoàn kết quốc tế. B. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng. C. Phát triển kinh tế-xã hội. D. Tăng cường hợp tác đối ngoại. Câu 72: Tại sao Việt Nam ban đầu bị động trong việc xác định đối tượng tác chiến sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ? A. Do thiếu thông tin tình báo. B. Do chưa đánh giá đúng bản chất, âm mưu của tập đoàn Pol Pot-Ieng Sary. C. Do thiếu sự hỗ trợ quốc tế. D. Do quân đội chưa sẵn sàng. Câu 73: Điều gì cần thiết để đất nước không bị động, bất ngờ về chiến lược? A. Tăng cường đối thoại với các nước láng giềng. B. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng. C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế. D. Xây dựng lực lượng quân đội hiện đại. Câu 74: Một trong những biện pháp để ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh từ sớm là gì? A. Ký kết các hiệp ước hòa bình. B. Có kế sách ngăn ngừa từ sớm, từ xa. C. Tăng cường sản xuất quốc phòng. D. Phát triển các khu công nghiệp. Câu 75: Bài học từ cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam về đánh giá tình hình là gì? A. Tăng cường quan hệ quốc tế. B. Đánh giá tình hình khách quan, toàn diện. C. Đầu tư vào công nghệ quân sự. D. Mở rộng hợp tác kinh tế. Câu 76: Mục tiêu xuyên suốt của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? A. Phát triển kinh tế đất nước. B. Giữ vững hòa bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh. 6 C. Tăng cường quan hệ quốc tế. D. Đẩy mạnh sản xuất quốc phòng. Câu 77: Nền quốc phòng toàn dân của Việt Nam mang tính chất gì? A. Chiến tranh tấn công. B. Hòa bình, tự vệ. C. Xâm lược mở rộng lãnh thổ. D. Thương mại quốc tế. Câu 78: Để bảo vệ Tổ quốc từ sớm, cần phải làm gì? A. Tăng cường hợp tác kinh tế với các nước. B. Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị. C. Phát triển du lịch và văn hóa. D. Mở rộng hợp tác quốc phòng với Mỹ. Câu 79: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân phải gắn với điều gì? A. Phát triển kinh tế tư nhân. B. Thế trận an ninh nhân dân. C. Mở rộng các khu công nghiệp. D. Tăng cường xuất khẩu. Câu 80: Thực hiện phương châm gì để bảo vệ quốc phòng, an ninh các vùng? A. Tăng cường hợp tác kinh tế. B. “Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ và hậu cần tại chỗ”. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại. D. Tăng cường sản xuất quốc phòng. Câu 81: Một trong những bài học quan trọng từ cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam là gì? A. Tăng cường hợp tác kinh tế với các nước lớn. B. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ. C. Mở rộng các khu công nghiệp. D. Tăng cường xuất khẩu. Câu 82: Trong cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam, lực lượng nào là nòng cốt? A. Cảnh sát biển. B. Quân đội nhân dân. C. Lực lượng dân quân tự vệ. D. Công an nhân dân. Câu 83: Hiện nay, cần xây dựng quân đội theo hướng nào? A. Tăng cường hợp tác với các nước. B. Tinh, gọn, mạnh. C. Mở rộng các khu công nghiệp. D. Tăng cường xuất khẩu. Câu 84: Để đảm bảo quốc phòng, cần điều chỉnh gì? A. Phát triển du lịch và văn hóa. B. Thế bố trí lực lượng phù hợp trên các vùng, miền. C. Mở rộng hợp tác quốc phòng với Mỹ. D. Tăng cường sản xuất quốc phòng. Câu 85: Trong quan hệ đối ngoại, cần giữ vững nguyên tắc gì? A. Mở rộng hợp tác kinh tế. B. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. C. Tăng cường xuất khẩu. D. Mở rộng các khu công nghiệp. Câu 86: Quan hệ quốc phòng Việt Nam-Campuchia đóng vai trò gì? A. Phát triển kinh tế. B. Trụ cột quan trọng trong quan hệ toàn diện giữa hai quốc gia. C. Mở rộng các khu công nghiệp. D. Tăng cường xuất khẩu. Câu 87: Quan hệ quốc phòng Việt Nam-Campuchia góp phần gì cho khu vực? A. Gây xung đột kéo dài. B. Đóng góp vào hòa bình, ổn định và phát triển. C. Tăng cường xuất khẩu. D. Phát triển du lịch. Câu 88: Để bảo vệ chủ quyền đất nước, cần làm gì trong công tác đối ngoại? A. Mở rộng hợp tác kinh tế. B. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại quốc phòng. C. Phát triển du lịch và văn hóa. D. Tăng cường sản xuất quốc phòng. 7 Câu 89: Một trong những bài học từ cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam là gì? A. Tăng cường xuất khẩu. B. Chăm lo xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ. C. Mở rộng các khu công nghiệp. D. Tăng cường hợp tác quốc phòng với Mỹ. Câu 90: Mục tiêu của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? A. Tăng cường hợp tác kinh tế. B. Giữ vững hòa bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh. C. Phát triển du lịch và văn hóa. D. Mở rộng các khu công nghiệp. 8

Use Quizgecko on...
Browser
Browser