Ghi chú MTPT Chương 1 (PDF)
Document Details
Uploaded by SalutaryPortland
Tags
Summary
Tài liệu này tóm tắt các khái niệm về môi trường và phát triển, bao gồm các khái niệm về môi trường, các phân hệ của hệ thống môi trường, chức năng của môi trường, và vấn đề ô nhiễm. Các tài liệu liên quan đến các khía cạnh khác nhau của môi trường và phát triển cũng được đề cập đến.
Full Transcript
🍀 Môi trường và phát triển Môi trường và phát triển Học liệu , giáo trình : Môi Trường Và Phát Triển Bền Vững (NXB Giáo Dục 2007) - Nguyễn Đình Hòe, 97 Trang.pdf khai-niem-va-dinh-nghia-ve-moi-truong.pdf...
🍀 Môi trường và phát triển Môi trường và phát triển Học liệu , giáo trình : Môi Trường Và Phát Triển Bền Vững (NXB Giáo Dục 2007) - Nguyễn Đình Hòe, 97 Trang.pdf khai-niem-va-dinh-nghia-ve-moi-truong.pdf de-cuong-moi-truong-va-phat-trien.pdf de-cuong-moi-truong-va-phat-trien-1-ban-di-thi.pdf 🪨 Tín chỉ CARBON Môi trường và phát triển 1 B1: Tổng quan về môi trường và phát triển 1. Môi trường Các khái niệm về môi trường và tài nguyên Môi trường là một hệ thống bao gồm : + Các yếu tố vật chất tự nhiên + Các yếu tố vật chất nhân tạo => Có quan hệ mật thiết với nhau => Bao quanh con người => Có ảnh hưởng đến đời sống , kinh tế xã hội và sự tồn tại và phát triển của con người , sinh vật và tự nhiên ( từ khóa mới theo BLMT 2020) Khái niệm về môi trường và tài nguyên theo Bách khoa toàn thư 1994: Môi trường là tổng thể các thành tố sinh thái tự nhiên, xã hội nhân văn và các điều kiện tác động trực tiếp hay gián tiếp lên phát triển, lên đời sống và hoạt động của con người trong thời gian bất kỳ”. Định nghĩa này mang đậm tính môi trường sống của con người’ 1.2 Các phân hệ của hệ thống môi trường Hệ thống môi trường : Các phân hệ của hệ thống môi trường Các thành tố sinh thái tự nhiên ( đất , nước , không khí , sinh vật , các trường vật lý ) Các thành tố xã hội - nhân văn ( XHNV) ( Dân số , giới , dân tộc, luật , tổ chức cộng đồng , xã hội ) Các thành tố tác động ̣̣( chủ yếu và cơ bản là hoạt động phát triển kinh tế ) ( Các chương trình , dự án phát triển kinh tế , các hoạt động kinh tế : nông lâm ngư, công nghệ , kỹ thuật , quản lý.. ⇒ Ba nhóm yếu tố tạo thành ba phân hệ thống môi trường , bảo đảm cuộc sống và sự phát triển của con người với tư cách là thành viên của một cộng đồng hoặc một xã hội 1.3.Chức năng của môi trường Môi trường và phát triển 2 Bảo vệ và làm giảm nhẹ các tác động của thiên tai đối với con người ( cung cấp vùng đệm , lá chắn ôzon ) Cung cấp không gian sống cho con người và sinh vật , là nơi sản xuất và cung cấp thực phẩm và cung cấp sinh kế Lưu trữ và cung cấp thông tin ( Các hóa thạch ,...) cho các nghiên cứu khoa học Tiếp nhận , chứa đựng và phân huỷ chất thải Nơi hình thành chứa đựng , bảo vệ và cung cấp tài nguyên thiên nhiên ( Các mỏ khoáng sản ) ( cung cấp nguyên liệu và năng lượng ) 1.4. Đặc điểm của chức năng môi trường Có giới hạn và có điều kiện ( khai thắc thận trọng và có cơ sở khoa học ) Đa dạng nhưng liên hệ trực tiếp với nhau ( khai thác một chức năng cps khả năng ảnh hưởng đến khả năng khai khác của các chức năng còn lại ) Giá trị của chức năng trên cung cấp không như nhau và thay đổi theo thời gian 2. Phát triển 2.1 Các khái niệm về phát triển + Phát triển ( viết tắt của phát triển kinh tế xã hội ) => Là quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần cho con người = hoạt động tạo ra của cải vật chất , cải tiến quan hệ xã hội , nâng cao chất lượng văn hóa. Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân và cả loài người trong quá trình sống 2.2 Các chỉ số về phát triển GDP - GDI - HDI - HPI 3. Một số khái niệm về vấn đề ô nhiễm môi trường Là biến đổi tính chất vật lý, hóa ,sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường Môi trường và phát triển 3 , tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người , sinh vật , tự nhiên 🍃 Ô nhiễm môi trường là biến đổi tính chất hóa ,lý ,sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường , tiêu chuẩn môi trường gây ra ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người , sinh vật và tự nhiên. ( có thể định lượng được ) ♻️ Suy thoái môi trường : là sự suy giảm về chất lượng , số lượng của thành phần môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người , sinh vật và tự nhiênn ( sự giảm khả năng đáp ứng 4 chức năng cơ bản của ht môi trường ). Biểu hiện : Mất an toàn nơi cứ trú Cạn kiện tài nguyên Xả thải quá mức , ô nhiễm ⇒ Thường là quá trình chậm , khó định lượng chính xác Nguyên nhân: Biến động của thiên nhiên theo chiều hướng không thuận lợi cho con người ( lũ lụt , hạn hán , động đất,..) Khai thác tài nguyên quá khả năng tự phục hồi Bùng nổ dân số , nghèo đói, bất bình đẳng Thj trường yếu kém ,.. 🔥 Sự cố môi trường : là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của tự nhiên , gây ô nhiễm , suy thoái môi trường nghiêm trọng. 4. Tài nguyên thiên nhiên Môi trường và phát triển 4 🥬 Tài nguyên thiên nhiên gồm các dạng năng lượng , vật chất , thông tin tự nhiên , tồn tại khách quan ngoài ý muốn con người , có giá trị tự thân mà con người có thể sử dụng trong hiện tại và tương lai để phục vụ cho sự phát triển của xã hội loài người Phân loại tài nguyên thiên nhiên + Theo tồn tại của vật chất Đất Nước Khoáng sản Sinh vật Năng lượng + Theo khả năng phục hồi của tài nguyên Tài nguyên vô tận : Năng lượng mặt trời , Bức xạ , Thủy triều , Gió Tài nguyên tái tạo : Sinh vật , Đất, Nước Tài nguyên không tái tạo : Khoáng sản , dầu mỏ, than đá , khí đốt Bài 3 : Ô nhiễm không khí Tác hại của Tác nhân gây ô các chất gây ô Biện pháp kiểm Nguồn gốc nhiễm nhiễm không soát khí - Tự nhiên - Tác nhân lý - Đối với đông - Quản lý và Động đất học : vật : + Ở một kiểm soát chất Môi trường và phát triển 5 Cháy rừng Nhiệt độ , tiếng số nước công lượng môi Bão bụi , lũ ồn , chất thải nghiệp lớn , trường không Phân hủy hữu phóng xạ một số loài khí bằng các cơ ( xác chết động vật đã bị công cụ luật động thực vật,.. - Tác nhân hóa diệt vong vì ô pháp , kinh tế - ) học : nhiễm môi Kiểm soát Nước biển + Các chát ở trường. Người nguồn thải ( cn, bốc hơi dạng hơi , khí ta đã biết lợi nn, gtvt) - Các Các bào tử nito oxit ( NO, dụng tính nhạy biện pháp khác thực vật , nấm , N2O) , N02, cảm đó để phát ( giáo dục , phấn hoa, các S02, H2S,CO hiện và đánh tuyên truyền ) - hợp chất hữu ,CO2 và các giá ô nhiễm môi Thực hiện xử lý cơ dễ bay hơi ,. dạng khí trường không ô nhiễm không Phóng xạ ( halogen (clo, khí Ví dụ : khí - Xử lý mỏ quặng,..) brom,iot ) Người ta dùng trong nhà máy - + Khí quang chim bạch yến cần có các Nhân tạo hóa như : ozon để phát hiện khí thiết bị lọc bụi Các hoạt , PAN, FB2N , độc trong mỏ xử lý khi thải tại động giao NO2, Andehyt, than ,cũng như những dây thông vận tải ( etylen trên tàu chở chuyền sản đường bộ , + Các chất ở than + Tác hại xuất , khu vực thủy,..) dạng hạt : Bụi của ô nhiễm có phát thải khí Các hoạt sương khói , bụi môi trường ô nhiễm động công rắn , bụi lỏng ( không khí đối Xử lý ô nhiễm nghiệp ( năng bụi vsvat) , bụi với các loại bò môi trường bên lượng , hóa nitrat , bụi sảt và các loài ngoài : chất , luyện kim sunfat, các chim rất nhạy - Trồng cây xanh - Tưới ) phân tử cảm. Ngoài ra nước mặt đường Các hoạt cacbon, sol khí, khi ăn cỏ có - Xây dựng động sinh hoạt muội , chứa những công viên, ( đun nấu than khói,sương mù , hợp chất của tăng diện tích tổ ong , đốt phấn hoa flo , các loài mặt nước rơm, đốt rác ,..) - cừu , bò - Nâng cấp đường xá Các hoạt Tác nhân sinh thường bị hỏng động nông học : bụi mang răng - Tác hại - Cấm các loại nghiệp : sử theo vi sinh vật đối với thực vật ô tô , đặc dụng phân bón, , vi khuẩn + Ô nhiễm do biệt là xe tải thuốc bảo vệ nhà máy xi quá cũ hoạt động thực vật ,ruộng măng Hthach lúa ngập nước hoạt động , khi - Xe ô tô trở (tạo ra khí meta thiết bị lọc bụi vật liệu xây ,..) tĩnh điện bị dựng như đất , Các hoạt hỏng , đã gây cát cần phải động xây dựng ra thiệt hại làm rửa sạch gầm Môi trường và phát triển 6 Hoạt động y giảm sản lượng xe , bánh xe và phủ bạt tế lúa ở vùng xung trước khi vào quanh tới 20% thành phố + Nhà máy gạch Cầu Đuống khi chưa có thiết bị xử lý môi trường, hằng năm nhà máy đã phải chi hàng chục triệu đồng để đền bù nông dân vì khí SO2 và cO của lò nung gạch thải ra đã làm táp lúa hoặc lúa ra đòng bị lép Hậu quả của hiểu ứng nhà kính Biến đổi khí hậu : Bão xảy ra nhiều hơn , hạn hán , lũ lụt , nhiệt độ nước biển tăng 2 độ , có thể làm các rạn san hô biến mất hoàn toàn , làm mất đi nguồn hải sản chính của hàng tỷ người Đến giữa thế kỷ này , biến đổi khí hậu có thể làm giảm đi một nửa sản lượng lúa mì và ngô của Nam châu âu , ở châu phi hạ Sahara , mùa trồng trọt ngắn lại 20%, đất trở nên khô hơn Nóng hơn muỗi sẽ di chuyển đến địa điểm ẩm ướt và nóng để sinh sống , có thể gây những ca bệnh sốt rét Môi trường và phát triển 7 Bài 4 : Ô nhiễm môi trường nước Suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường nước 1. Các nền văn minh lớn của nhân loại đều xuất hiện và phát triển trên lưu vực của các con sông lớn Nền văn minh Ai Cập ở hạ lưu sông Nil Nền văn minh sông Hằng ở Ấn Độ Nền văn minh sông Hoàng Hà ở Trung Quốc 2. Nguồn gốc ô nhiễm nước Môi trường và phát triển 8 Hoạt động sinh hoạt : Nước thải sinh hoạt ( nước đen, nước xám ) Hoạt động công nghiệp : Nước thải công nghiệp ‘ Hoạt động nông nghiệp : nước thải , nước thấm qua từ các hoạt động nông nghiệp như tưới tiêu, sử dụng phân bón, thuộc bảo vệ thực vật,.. Nước mưa chảy tràn trên mặt đất Nước thấm qua ( từ bể chứa, ống dẫn ) Nước thải đô thị Khả năng hấp thụ carbon dioxide và khả năng cô lập carbon dioxide của đại dương có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi khí hậu. Khi nhiệt độ bề mặt biển tăng lên →độ đậm đặc của nước giảm đi và nó làm chậm sự tuần hoàn muối nhiệt trong đại dương → khả năng hấp thụ carbon dioxide của đại dương giảm đi Biển nam cực đã bão hòa với khí CO2 1. Biểu đồ trên thể hiện tỷ lệ phân bố nước trên Trái Đất: → Biểu đồ này cho thấy lượng nước ngọt sẵn có cho con người sử dụng rất hạn chế, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên nước quý giá này. Tác nhân gây ô nhiễm Môi trường và phát triển 9 Vật lý : màu sắc , mùi vị, độ đục , nhiệt độ ⇒ Độ đục của nước gây lên do các hạt lơ lửng Hóa học -Các chất khí hòa tan (Ôxy hòa tan ( DO),CO2 -Các chất hữu cơ (thể hiện qua thông số nhu cầu oxy sinh hóa BOD và nhu cầu oxy hóa học COD) -Các kim loại nặng : Ag,pb,Hg,Cd,Cu,Zn,Mn -Các chất dinh dưỡng(NH3,NH4+,NO2,NO3,..) -Các chất rắn lơ lửng -Các hợp chất hữu cơ độc hại khó phân huy (PCBs,PAHs,..) 💡 Thông số COD : dễ bị phân hủy bởi hóa học Thông số BOD : dễ bị phân hủy bởi sinh học ( rác thải , rau , thịt,..) Các chỉ số độc hại trong môi trường nước : Nito(NO3-)- chất gây ung thư cao Axitamnin+ NO3- = PHỨC CHẤT ( Tiền tố gây ung thư ) Sinh học -Sinh vật làm sạch nguồn nước -Sinh vật làm ô nhiễm nguồn nước (Các vi khuẩn gây bệnh,virut,ký sinh trùng,..) -Sinh vật chỉ thị cho tình trạng môi trường (COLIFORM, Ecoli Hậu quả môi trường nước Ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước ( ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm biển và đại dương ) → ảnh hưởng đến sinh trưởng của sinh vật nước Sự sinh trưởng và phát triển của thực vật , sử dụng nguồn nước tưới ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến chất lượng thực vật , giảm năng suất cây trồng (Ảnh hưởng đến sự sống , tồn tại của các sinh vật , động thực vật) Môi trường và phát triển 10 Ảnh hưởng đến sức khỏe đời sống con người khi uống nguồn nước ô nhiễm , tỉ lệ bệnh tật ngày càng gia tăng Ânh hưởng đến hệ sinh tái nước ,tạo ra những biến đổi lớn trong hst nước, mất cân bằng sinh thái , gây hiện tượng phú dưỡng , tảo nở hoa Tảo nở hoa do phú dưỡng ( sự dư thừa NO3-P04 ( từ các loại phân bón, nước thải cống rãnh ) ) → sự sinh trưởng nhanh chóng , nhiều → ảnh hưởng sự sinh trưởng , phát triển của động vật Ảnh hưởng đến tốc độ phát triển kinh tế , xã hội của con người ô nhiễm nước bởi asen Thực trang ô nhiễm nước Ô nhiễm nước mặt Ô nhiễm nước ngầm Ô nhiễm môi trường biển Ngoài các vụ hạt nhân hay chôn vùi chất thải mang tính phóng xạ xuống đáy biển , nước biển còn bị ô nhiễm bởi nước thải có tính phóng xạ và nước ấm từ các nhà máy điện nguyên tử hay các phòng thí nghiệm, bênh viện. Những vũng nước thải của các nhà máy điện nguyên tử ở TD, Đan mạch , Phần lan và đông đức Biển và đại dương còn bị ô nhiễm bởi chính sản phẩm của các phản ứng có chất phóng xạ tham gia trong lòng quả đất và một phần đó do hoạt Môi trường và phát triển 11 động vũ trụ Các chất cạn bã ( bụi mang tính phóng xạ ) xâm nhập vào nước biển và đại dương từ không khí. Mưa rửa sạch không khí bởi bụi bặm và nó mang các bụi này rơi xuống biển B5 : Ô nhiễm môi trường đất Quá trình hình thành đất Nguồn gốc ô nhiễm đất Nguồn gốc tự nhiên Núi lửa, động đất, nứt đẩt, ngập úng, đất bị xâm nhập thủy triều, đất bị vùi lấp do cát bay Nhiễm mặn , nhiễm phèn , gley hóa Ô nhiễm đất do phóng xạ tự nhiên : U238, Ra226,Te,Sr90… có sẵn trong lòng đất Nguồn gốc nhân sinh Ô nhiễm đất do các chất thải sinh hoạt là chất thải đô thị Ô nhiễm đất do các chất thải công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ( các loại khí thải của công nghiệp và giao thông , mưa axit, chất thải từ cơ sở sản xuất công nghiệp như công nghiệp chế biến thực phẩm ) Môi trường và phát triển 12 Ô nhiễm đất do chất thải nông nghiệp ( các loại phân bón , thuốc bảo vệ thực vật , thuộc kích thích sinh trưởng , tàn tích sản phẩm và cây trông nông nghiệp , chất thải gia súc, tàn tích của rừng ) Ô nhiễm đất do chiến tranh Môi trường và phát triển 13 Môi trường và phát triển 14