TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC PDF

Summary

This document is a collection of multiple-choice questions on psychology and education. The questions cover a range of topics and concepts, providing a broad overview of psychological and educational principles.

Full Transcript

12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Chủ đề 1 : Khái quát về tâm lí học giáo dục Câu 1 : Phản ánh tâm lý là : A. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật , hiện tượng...

12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Chủ đề 1 : Khái quát về tâm lí học giáo dục Câu 1 : Phản ánh tâm lý là : A. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật , hiện tượng trong hiện thực khách quan B. Sự chuyển hóa trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo thành các hiện tượng tâm lí C. Phản ánh tất yếu , hợp quy luật của con người trước những tác động ,kích thích của thế giới khách quan D. Quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan Câu 2: Câu nào trong các câu dưới đây nói về luận điểm đầu tiên của bản chất hiện tượng tâm lý người là : A. Tâm lí người là chức năng của não B. Sự phản ánh hiện thực khách quan vào não C. Tâm lý người là do não phản ánh hiện thực khách quan D. Tâm lý người do não sinh ra Câu 3: Câu nào là câu đúng về bản chất hiện tượng tâm lý người trong các câu dưới đây : A. Tâm lý người có tính chủ thể B. Tâm lý người thể hiện cái riêng của con người C. Tâm lí người phản ánh bản chất của mỗi người D. Tâm lý người có nét riêng Câu 4 : Có sự khác biệt tâm lý người là do : A. Con người có sự khác biệt về mặt sinh học B. Con người khác nhau về điều kiện sống C. Con người khác nhau về hoạt động D. Tất cả các phương án trên Câu 5 : Yếu tố nào quyết định sự khác biệt tâm lý của con người : A. Các đặc điểm về giới và giới tính B. Điều kiện sống và hoạt động của con người C. Hệ thần kinh và giác quan D. Những đặc điểm di truyền Câu 6: Tâm lý người mang bản chất xã hội thể hiện ở : A. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội và phản ánh nội dung xã hội con người đang sống B. Tâm lý ngời là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân C. Tâm lý người chịu sự chế ước của điều kiện sống và làm việc của cá nhân và của cộng đồng D. Tất cả các phương án trên about:blank 1/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Câu 7 : Câu nào dưới đây nói đúng về bản chất xã hội của tâm lí người : A. Tâm lý người do hoạt động của con người tạo nên B. Tâm lý người do xã hội quy định C. Tâm lý người mang bản chất xã hội D. Tâm lý người phản ánh xã hội con người đang sống Câu 8 : Người ta nói tâm lý người có thể thay đổi cùng với sự thay đổi điều kiện lịch sử-xã hội là muốn nói : A. Tính lịch sử của hiện tượng tâm lý người B. Tính phức tạp của tâm lí người C. Tính linh hoạt của tâm lí người D. Tính sáng tạo của tâm lí người Câu 9: Tâm lí người có chức năng : A. Giúp đinh hướng hành động của cá nhân B. Động lực thúc đẩy hành động của cá nhân C. Điều khiển và điều chỉnh hành động của cá nhân D. Tất cả các phương án trên Câu 10: Phản ánh tâm lý là một loạt phản ánh đặc biệt vì : A. Là kết quả của sự tác động vào thế giới khách quan vào não người B. Tạo ra hình ảnh tâm lý người mang tính sinh động và sáng tạo C. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang đậm màu sặc cá nhân D. Tất cả các phương án trên Chủ đề 2 : Nhận thức và học tập Câu 1 : Cảm giác là một quá trình nhận thức ,phản ảnh ____ A. Dấu hiệu trực quan ,bề ngoài cụ thể của sự vật hiện tượng B. Sự vật ,hiện tượng một cách trực tiếp khi sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các cơ quan thụ cảm C. Một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật hiện tượng D. Một cách riêng lẻ từng thuộc tính bên ngoài của sự vật hiện tượng , khi chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta Câu 2 : Quan sát A. Là quá trình theo dõi đối tượng bằng mắt B. Là quá trình chú ý có chủ định vào một đối tượng C. Là quá trình tri giác một đối tượng trong thời gian dài D. Là một hình thức tri giác cao nhất ,mang tính tích cực , chủ động và có mục đích rõ rệt about:blank 2/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Câu 3 : Tưởng tượng là A. Một loạt hoạt động trí tuệ tạo ra cái mới chưa từng có B. Quá trình nhận thức phản án những cái chưa từng có trong thực tế C. Quá trình nhật thức phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có D. Quá trình tạo ra những biểu tượng mới chưa từng có trong hiện thực khách quan Câu 4 : Tại sao tư duy phản ánh được những thuộc tính bản chất , những mối liên hệ ,quan hệ có tính quy luật của sự vật , hiện tượng ? A. Vì tư duy có khả năng phản ánh khái quát và sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện B. Vì tư duy có nhiều loại và có nhiều thao tác C. Vì tư duy dựa vào các nguyên liệu do nhận thức cảm tính mang lại D. Vì tư duy có nhiều phẩm chất Câu 5 : Các nhận định sau về các loại chú ý , nhận định nào là đúng ? A. Cả ba loại chú ý đều có ích cho đời sống con người B. Chú ý không chủ định không có vai trò gì đối với cuộc sống con người C. Chỉ chú ý có chủ định mới có ích cho đời sống con người D. Chú ý sau chủ định là loại chú ý có vai trò quan trọng nhất đối với đời sống con người Câu 6:Vì sao để phát triển tư duy phải chú trọng rèn luyện ngôn ngữ ? A. Vì chỉ có con người mới có ngôn ngữ B. Vì ngôn ngữ biểu đạt kết quả tư duy C. Vì không có ngôn ngữ thì không có tư duy D. Vì ngôn ngữ là phương tiện của tư duy Câu 7: Sức tập trung chú ý là : A. Khả năng tập trung chú ý vào một phạm vi hẹp ,chỉ chú ý đến đối tượng cần thiết cho hoạt động nhằm phản ánh đối tượng tốt nhất B. Khả năng duy trì chú ý đối tượng trong một khoảng thời gian dài C. Khả năng chú ý tối đa của cá nhân D. Việc huy động sức lực vào việc chú ý Câu 8: Trong dạy học ,để kích thích tư duy học sinh cần phải làm gì ? A. Liên tục hỏi học sinh B. Thường xuyên đưa học sinh vào tình huống có vấn đề C. Khen ngợi học sinh phát biểu tốt D. Ra nhiều bài tập khó cho học sinh about:blank 3/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Câu 9 : Việc hiểu biết về sự khác biệt cá nhân trong nhận thức có ý nghĩa gì trong dạy học ? A. Để có sự dạy học phân hóa phù hợp với từng đối tượng B. Để lựa chọn học sinh có năng khiếu C. Để ra đề thi D. Để chấm bài Câu 10: Làm thế nào để duy trì sự chú ý của học sinh trong dạy học ? A. Thỉnh thoảng cho học sinh nghỉ giải lao B. Làm cho bài học hấp dẫn , làm cho học sinh chuyển từ chú ý có chủ định sang chú ý sau chủ định C. Thường xuyên phát vấn học sinh D. Sử dụng nhiều đồ dùng dạy học hấp dẫn Chủ đề 3 : Trí tuệ và học tập Câu 1 : Định nghĩa về trí tuệ nào sau đây là đúng ? A. Trí tuệ là khả năng phân tích về sự vật , hiện tượng ,và xử lý một vấn đề trọn vẹn ,đầy đủ để mang lại hiệu quả tối ưu và tổn thất thấp nhấp ở cá nhân ,mang tính lý luận và thực tiễn , sử dụng mức động tư duy cao , mang tính cảm xúc rõ ràng ,chỉ có ở người B. Trí tuệ là khả năng đánh giá , phân tích sâu sắc ,và xử lý một vấn đề trọn vẹn ,để mang lại hiệu quả tối ưu và tổn thất thấp nhất ở cá nhân và xã hội ,mang tính thực tiễn và cảm xúc rõ ràng ,chỉ có ở người. C. Trí tuệ là khả năng đánh giá , phân tích sâu sắc ,toàn diện về sự vật hiện tượng ,và xử lý một vấn đề trọn vẹn ,đầy đủ để mang lại hiệu quả tối ưu và tổn thất thấp nhất ở cá nhân và xã hội ,mang tính lý luận và thực tiễn ,sử dụng mức độ tư duy cao , mang tính cảm xúc rõ ràng ,chỉ có ở người D. Trí tuệ là khả năng đánh giá , phân tích sâu sắc ,và xử lý một vấn đề trọn vẹn ,để mang lại hiệu quả tối ưu và tổn thất thấp ở cá nhân và xã hội ,mang tính thực tiễn và cảm xúc rõ ràng , chỉ có ở người. Câu 2 : Ý nào sau đây đúng với đặc điểm của trí tuệ ? A. Đánh giá , phân tích sâu sắc , toàn diện về sự vật hiện tượng ,và xử lý một vấn đề trọn vẹn , mang tính lý luận và thực tiễn ,có ở người và một số động vật linh trưởng B. Đánh giá , phân tích sâu sắc , chi tiết về sự vật hiện tượng ,và xử lý chi tiết một số vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn , chỉ có ở người C. Đánh giá, phân tích sâu sắc, toàn diện về sự vật hiện tượng,và xử lý một vấn đề trọn vẹn ,mang tính lý luận và thực tiễn ,chỉ có ở người about:blank 4/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC D. Đánh giá , phân tích sâu sắc ,chi tiết về sự vật hiện tượng,và xem xét một vấn đề trọn vẹn, mang tính lý luận và thực tiễn , có ở người và động vật linh trưởng Câu 3 : Theo mô hình trí tuệ của C.Spearman , gồm các yếu tố nào ? A. Yếu tố chung ,yếu tố riêng, và yếu tố xã hội B. Yếu tố chung và yếu tố riêng C. Yếu tố chung và yếu tố cá nhân D. Yếu tố riêng và yếu tố xã hội Câu 4 : Theo Cattel và Horn , trí tuệ bao gồm hai thành phần là những thành phần nào ? A. Trí tuệ xã hội và trí tuệ tự nhiên B. Trí tuệ vận động và trí tuệ thao tác C. Trí tuệ toán học và trí tuệ văn học D. Trí tuệ linh hoạt và trí tuệ kết tinh Câu 5: Theo N.A.Menchinxcaia, trí tuệ cá nhân bao gồm hai thành phần là những thành phần nào ? A. Kỹ năng về học tập và các kĩ năng trí tuệ B. Hiểu biết về cuộc sống và trí tuệ cảm xúc C. Thói quen về sinh hoạt và hành vi xã hội D. Tri thức về đối tượng và các thủ thuật trí tuệ Câu 6: R.Sternberg (1985) đề xuất mô hình trí tuệ nào? A. Kỹ năng về học tập và các kĩ năng trí tuệ B. Trí tuệ hiểu biết , trí tuệ rèn luyện và trí tuệ cảm xúc C. Trí tuệ thực hành , trí tuệ sáng tạo và trí tuệ phân tích D. Trí tuệ thực hành , trí tuệ khoa học và trí tuệ học tập Câu 7 : Mô hình trí tuệ của L.X.Vugotxki bao gồm những thành phần nào? A. Trí tuệ xã hội và trí tuệ tự nhiên B. Trí tuệ nhân văn và trí tuệ xã họi C. Trí tuệ ngoại vi và trí tuệ nội tại D. Trí tuệ bậc thấp và trí tuệ bậc cao Câu 8 : Định nghĩa nào sau đây về trắc nghiệm trí tuệ là đúng? A. Trắc nghiệm trí tuệ là một loại công cụ được sử dụng trong đo lường trí tuệ của cá nhân dựa trên mức độ phát triển của các cá nhân cùng độ tuổi , cùng nền văn hóa about:blank 5/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC B. Trắc nghiệm trí tuệ là một loại phương pháp lượng hóa trí tuệ của cá nhân dựa trên việc so sánh với mức độ phát triển trí tuệ của các cá nhân cùng độ tuổi C. Trắc nghiệm trí tuệ là một loại công cụ được chuẩn hóa sử dụng trong lượng hóa trí tuệ của cá nhân dựa trên việc so sánh với mức độ phát triển trí tuệ của các cá nhân cùng độ tuổi , cùng nền văn hóa D. Trắc nghiệm trí tuệ là một loại phương pháp chuẩn hóa sử dụng trong lượng hóa trí tuệ của cá nhân và bạn bè cùng độ tuổi Câu 9 : Theo lý thuyết đa trí tuệ ,2 nguyên lý dạy học cơ bản cần có giáo viên là gì ? A. Đa dạng hóa việc giảng dạy và cá nhân hóa việc tiếp thu B. Cá nhân hóa việc giảng dạy và đa dạng hóa việc giảng dạy C. Đa dạng hóa việc giảng dạy và đa dạng hóa việc tiếp thu D. Cá nhân hóa việc học tập và đa dạng hóa việc giảng dạy Chủ đề 4 : Trí nhớ và học tập Câu 1: Ý nào dưới đây đúng với bản chất của trí nhớ? A. Phản ánh cái mới với cá nhân xã hội B. Phản ánh mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật của sự vật , hiện tượng C. Phản ánh sự vật , hiện tượng đang trực tiếp tác động giác quan D. Phản ánh các sự vật , hiện tượng đã từng tác động vào cá nhân trước đây mà không cần có sự tác động của bản thân chúng trong hiện tại Câu 2: Trường hợp nào quá trình nhận lại diễn ra? A. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện không cần phải tri giác lại đối tượng này B. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện cá nhân có hứng thú với đối tượng đó C. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện cá nhân có kinh nghiệm về đối tượng này D. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện tri giác lại đối tượng này Câu 3: Trường hợp nào quá trình nhớ lại diễn ra? A. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật , hiện tượng bởi sự hấp dẫn đặc biệt bên ngoài của sự vật ,hiện tượng đó B. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật , hiện tượng đã được ghi nhớ trên cơ sở phải tri giác lại đối tượng đã gây nên hình ảnh đó about:blank 6/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC C. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật, hình tượng nếu hình ảnh đó phù hợp với nhu cầu và hứng thú của chủ thể tri giác D. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật , hiện tượng đã được ghi nhớ mà không cần dựa vào sự tri giác lại những đối tượng đã gây nên hình ảnh đó Câu 4: Hãy hình dung đầy đủ về lý do mà người học đã sử dụng phương thức ghi nhớ máy móc trong học tập : A. Không hiểu nội dung của tài liệu B. Tài liệu không khái quát , không có mối liên hệ giữa các phần của tài liệu C. Giáo viên thường xuyên yêu cầu trả lời đúng từng chữ trong sách giáo khoa D. Tất cả phương án trên Câu 5 : Điều nào ghi nhớ không chủ định ít phụ thuộc nhất? A. Sự hấp dẫn của tài liệu với chủ thể B. Đặc điểm của tài liệu cần nhớ C. Sự nỗ lực của chủ thể ghi nhớ D. Tài liệu cần nhớ có liên quan đến mục đích hoạt động Câu 6 : “Hùng rất tích tìm hiểu khám phá các chủ đề thuộc về môn sinh học.Hùng thường nhất nhớ bài rất nhanh ngay ở trên lớp và nhớ rất lâu.Cuối học kỳ Hùng không hề thấy mệt mỏi căng thẳng , không cần mất nhiều thời gian ôn tập mà kết quả kiểm tra lần nào cũng rất cao”. Tình huống trên đề cập đến loại ghi nhớ nào? A. Ghi nhớ không chủ định B. Ghi nhớ có chủ định C. Ghi nhớ máy móc D. Ghi nhớ ý nghĩa Câu 7 : Đặc trưng của ghi nhớ có chủ định là hiệu quả ghi nhớ phụ thuộc chủ yếu vào: A. Động cơ, mục đích ghi nhớ B. Hành động được lặp lại nhiều lần C. Tính mới mẻ của tài liệu cần nhớ D. Khả năng tạo hứng thú của tài liệu cần nhớ Câu 8: Khi dịch tài liệu, Lan thấy từ improve rất quen nhưng không nhớ nổi nghĩa của nó là gì.Khi tra lại từ điển ,Lan mới nhớ ra là từ này mình đã học đi học lại rất nhiều lần”. Sự kiện xảy ra trong tình huống trên thuộc mức độ quên nào? A. Quên cục bộ about:blank 7/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC B. Quên tạm thời C. Quên hoàn toàn D. Không có sự quên xảy ra Câu 9: Trong một buổi thi toán ,học sinh K rất lâu khoogn nhớ được 1 công thức cần thiết.Bạn ngồi cạnh chỉ cần nhắc 1 phần của công thức là đủ đề học sinh K xác định ngay : “Đó là hằng đẳng thức đáng nhớ”. A. Quên hoàn toàn B. Hồi tưởng C. Quên tạm thời D. Quên cục bộ Câu 10: “Cô ấy đỏ mặt lên khi nhớ lại lần đầu tiên anh nắm tay cô ấy”.Hiện tượng trên xảy ra do ảnh hưởng của loại trí nhớ nào? A. Trí nhớ hình ảnh B. Trí nhớ cảm xúc C. Trí nhớ vận động D. Trí nhớ từ ngữ-logic Chủ đề 5 : Động cơ học tập Câu 1 : Động cơ học tập của học sinh là gì A. Những năng lượng hoặc kích thích bên trong thúc đẩy học sinh đạt được mục tiêu trong học tập B. Nhu cầu học tập của học sinh C. Sự thúc đẩy bởi năng lượng bên trong của người học ,trong đó nhu cầu học là cốt lõi với sự hấp dẫn ,lôi cuốn của đối tượng học mà học sinh thấy cần chiếm lĩnh để thỏa mãn nhu cầu học của mình D. Những năng lượng hoặc kích thích bên ngoài thúc đẩy học sinh đạt được mục tiêu trong học tập Câu 2: Yếu tố quan trọng tạo nên động lực học tập bên trong của học sinh là : A. Kết quả đạt được B. Mục tiêu học tập C. Nhu cầu học tập của học sinh D. Áp lực tâm lý trong học tập Câu 3: Yếu tố cốt lõi cấu thành động lực học tập bên ngoài của học sinh là A. Sự cưỡng bức, sự trừng phạt B. Phương pháp giảng dạy C. Phần thưởng ,sự khích lệ D. Nội dung môn học about:blank 8/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Câu 4: Động cơ học tập bên trong của học sinh ít liên quan đến : A. Kết quả đạt được B. Phần thưởng , sự trách phạt C. Đối tượng của HĐ học tập D. Mục tiêu học tập Câu 5: Động cơ học tập bên ngoài của học sinh ít liên quan đến: A. Đối tượng của hoạt động học tập B. Phần thưởng ,sự trách phạt C. Kết quả đạt được D. Mục tiêu học tập Câu 6: Khi xác định mục tiêu học tập của học sinh ,người giáo viên không nên làm điều gì? A. Luôn khích lệ và phản hồi tích cực đối với học sinh B. Tập trung quá nhiều hơn vào kết quả học tập (điểm số, thứ hạng) C. Sử dụng phần thưởng và khích lệ nhằm tăng cường năng lực và hoàn thiện bản thân ở người học D. Giúp học sinh xác định mục tiêu cần rõ ràng , cụ thể và vừa sức Câu 7: Điều nào không đúng với ý nghĩa của niềm tin vào năng lực bản thân đối với việc tạo dựng động cơ trong học tập : A. Tìm ra chiến lược ứng phó với những thất bại trong quá khứ B. Duy trì động lực học tập C. Tìm ra nguyên nhân của sự thất bại trong quá khứ ( sự thiếu cố gắng hoặc thiếu năng lực) D. Giúp học sinh có khả năng xác định mục tiêu học tập Câu 8: Điều nào phản ánh không đúng về môi trường duy trì sự hỗ trợ tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của mình: A. Tăng cường động cơ học tập bên trong của học sinh B. Học sinh chịu áp lực nhất định ,tuân thủ những yêu cầu từ giáo viên C. Học sinh cảm thấy mình được động viên khích lệ và hỗ trợ kịp thời D. Giúp học sinh cảm thấy mình hiểu biết ,có năng lực Câu 9: Điều nào không đúng với học sinh có động cơ hoàn thiện trong học tập : A. Xây dựng mục tiêu với mức độ khó vừa phải và có khả năng đương đầu với thách thức B. Thất bạn ảnh hưởng tiêu cực đến cảm nhận có năng lực và giá trị của bản thân C. Tập trung vào mục tiêu tăng cường kĩ năng và năng lực để phát triển about:blank 9/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC D. Chấp nhận cạnh tranh ,tự tin và có nhiều năng lượng , khả năng thành công cao Câu 10: Điều nào không đúng với học sinh có động cơ lảng tránh thất bại? A. Học sinh có xu hướng cảm nhận về giá trị bản thân tách rời kết quả học tập đạt được B. Chiến lược vượt qua thất bại là đưa ra mục tiêu khá thấp C. Học sinh có xu hướng mạo hiểm để có cảm nhận có năng lực và thành công D. Học sinh tin rằng năng lực là ổn định và hầu như không thay đổi Chủ đề 6: Hứng thú học tập Câu 1 : Điều gì khiến hứng thú được xếp vào mặt thái độ trong đời sống tâm lí của con người? A. Thể hiện sự hiểu biết của cá nhân về đối tượng hay sự vật , hiện tượng nào đó B. Thể hiện sự rung cảm cá nhân đối với đối tượng hay sự vật, hiện tượng nào đó C. Thể hiện khả năng hành động mạnh mẽ và sáng tạo của cá nhân để đạt được đối tượng D. Cả 3 ý trên Câu 2 : Khi bắt đầu xuất hiện hứng thú học tập, cảm xúc của học sinh thường như thế nào? A. Thấy hào hứng, muốn tham gia các hành động học B. Có nhưng không rõ ràng C. Xúc cảm diễn ra mạnh mẽ nhưng không ổn định D. Xúc cảm ,tình cảm rất mạnh mẽ và sâu sắc Câu 3: Cấu trúc tâm lí của hứng thú học tập gồm: A. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, xúc cảm tích cực, giá trị mà việc học đêm lại cho người đọc B. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, động cơ học tập, sự yêu thích hoạt động học tập C. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, xúc cảm học tập, giá trị học tập D. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, ý chí học tập ,giá trị mà việc học đem lại cho người đọc Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thuộc về tính tích cực nhận thức khi học sinh có hứng thú học tập? A. Cảm thấy thích thú, vui vẻ trong quá trình học tập about:blank 10/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC B. Tốc độ và chất lượng các thao tác trí tuệ đều đạt ở mức cao C. Nhận thức lí tính chiếm ưu thế hơn hẳn so với nhận thức cảm tính D. Hoàn thành hết các bài tập được giao Câu 5: Ở phạm vi lớp học ,hứng thú học tập của học sinh thể hiện như nào? A. Không khí lớp học thường vui vẻ, thoải mái B. Đa số học sinh đều chăm chỉ, chịu khó học tập C. Đa số học sinh đều tích cực tham gia hoạt động học với tinh thần thoải mái, vui vẻ D. Các học sinh trong lớp luôn vui vẻ, đoàn kết, thân ái Câu 6: Sự phát triển hứng thú học tập ở giai đoạn sau có thể gọi là: A. Định hình tâm thế học tập B. Định hình cảm hứng học tập C. Định hình hứng thú học tập D. Định hình xúc cảm học tập Câu 7: Các thành phần trong cấu trúc tâm lí của hứng thú học tập có mối liên hệ với nhau như thế nào? A. Các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó cảm xúc là thành phần có ý nghĩa quyết định B. Các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,trong đó nhận thức là thành phần có ý nghĩa quyết định C. Các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,trong đó nhu cầu nhận thức là thành phần có ý nghĩa quyết định D. Các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,trong đó, giá trị mà việc học đem lại là thành phần có ý nghĩa quyết định Câu 8: Điều gì giúp duy trì , phát triển hứng thú học tập của học sinh ngày càng trở nên ổn định, bền vững? A. Sự pha trộn xúc cảm ,tình cảm B. Sự hình thành xúc cảm, tình cảm C. Sự di chuyển xúc cảm,tình cảm D. Sự lây lan xúc cảm, tình cảm Câu 9: Làm cách nào để giúp học sinh chuyển từ hứng thú với một vài giờ học cụ thể thành hứng thú bền vững với một môn học? A. Đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá để đỡ gây nhàm chán hay áp lực đối với học sinh B. Ngay từ đầu năm học, nêu ra các phần thưởng tăng dần giá trị theo tháng, quý, năm để học sinh cố gắng phấn đấu trong thời gian dài about:blank 11/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC C. Đầu tư cả về nội dung, phương pháp dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá theo hướng tích cực và phù hợp với nhu cầu, năng lực của học sinh D. Khuyến khích học sinh nên chăm chỉ hơn nữa sẽ tìm thấy niềm vui thích trong học tập Câu 10: Tuấn là học sinh lớp 7, rất thích học môn Lịch sử.Em luôn quan tâm và có khả năng ghi nhớ ,trình bày nhiều sự kiện lịch sử trong nước và thế giới.Nếu là giáo viên bộ môn lịch sử , bạn sẽ làm thế nào để giúp lan truyền tình cảm với môn Lịch sử của Tuấn cho nhiều học sinh khác lớp? A. Để Tuấn chia sẻ kinh nghiệm học Lịch sử của mình cho các bạn trong lớp và các giờ sinh hoạt B. Tạo các nhóm học tập ,chia nhiệm vụ cho các nhóm và để Tuấn cùng một số bạn học tốt môn Lịch sử làm cố vấn cho tất cả các nhóm C. Khen thưởng Tuấn và cam kết sẽ khen thưởng những học sinh khác như vậy nếu làm được như Tuấn D. Động viên các học sinh khác nên học Lịch sử bằng phương pháp giống như Tuấn Chủ đề 7: Sự phát triển tâm lí cá nhân Câu 1: Sự phát triển tâm lí của cá nhân là: A. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng các hiện tượng tâm lí B. Sự nâng cao khả năng của con người trong cuộc sống C. Sự thay đổi về chất lượng các hiện tượng tâm lí D. Sự tăng lên hoặc giảm về số lượng dẫn đến biến đổi về chất lượng của hiện tượng đang được phát triển Câu 2: Kinh nghiệm sống của cá nhân là: A. Kinh nghiệm chung của loài B. Kinh nghiệm do cá thể tự tạo ra trong cuộc sống C. Kinh nghiệm lịch sử- xã hội do cá nhân tiếp thu được trong hoạt động và giao tiếp xã hội D. Cả 3 lựa chọn trên Câu 3:Nội dung chủ yếu trong đời sống tâm lí cá nhân là: A. Các kinh nghiệm mang tính loài B. Các kinh nghiệm tự tạo ra trong cuộc sống cá thể C. Kinh nghiệm lịch sử-xã hội do cá nhân tiếp thu được trong hoạt động và giao tiếp xã hội D. Cả 3 lựa chọn trên Câu 4 : Kinh nghiệm lịch sử-xã hội của mỗi cá nhân chủ yếu được hình thành bằng con đường: about:blank 12/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC A. Di truyền từ thế hệ trước theo con đường sinh học B. Bắt chước C. Hành động có tình mò mẫ theo cơ chế thử-sai D. Theo cơ chế lĩnh hội (học tập) Câu 5: Sự hình thành và phát triển tâm lí người được diễn ra theo cơ chế: A. Hình thành hoạt động từ bên ngoài và chuyển hoạt động đó vào bên trong của cá nhân và cải tổ lại hình thức của hoạt động đó B. Sự tác động của môi trường bên ngoài làm biến đổi các yếu tố tâm lí bên trong của cá nhân cho phù hợp với sự biến đổi của môi trường bên ngoài C. Sự tác động qua lại giữa yếu tố tâm lí đã có bên trong với môi trường bên ngoài D. Hình thành các yếu tố tâm lí từ bên ngoài sau đó chuyển vào bên trong của chủ thể Câu 6:Trong quá tình phát triển tâm lí cá nhân, các giai đoạn phát triển là: A. Có tính tuyệt đối B. Là kết quả của sự tích lũy các tri thức , kĩ năng , kĩ xảo của cá nhân C. Chỉ có ý nghĩa tương đối D. Các giai đoạn phát triển tâm lí do sự phát trển cơ thể quy định Câu 7: Quan điểm “Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại” là quan điểm của: A. Thuyết tiền định B. Thuyết duy cảm C. Thuyết hội tụ hai yếu tố D. Tâm lí học hoạt động Câu 8: Thuyết tiền định ,thuyết duy cảm và thuyết hội tụ hai yếu tố đều có sai lầm chung là thừa nhận đặc điểm tâm lí của con người là do: A. Tiền định hoặc bất biến B. Tiềm năng sinh vật di truyền quyết định C. Ảnh hưởng của môi trường bất biến D. Cả 3 lựa chọn trên Câu 9: Quy luật chung của sự phát triển tâm lí trẻ em được thể hiện ở: A. Tính không đồng đều của sự phát triển tâm lí B. Tính toàn vẹn của tâm lí C. Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ D. Cả 3 lựa chọn trên about:blank 13/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Câu 10: Việc phân chia các giai đoạn lứa tuổi của trẻ em chủ yếu căn cứ vào: A. Đặc điểm tâm lí của lứa tuổi đó B. Sự phát triển của các yếu tố cơ thể C. Hoạt động đóng vai trò chủ đạo D. Tính chất của các quan hệ xã hội của trẻ em Chủ đề 8: Đặc điểm tâm lí lứa tuổi thanh thiếu niên Câu 1: Đặc trưng chung nhất về phát triển cơ thể của học sinh ở giai đoạn tuổi thiếu niên là: A. Phát triển nhanh ,nhưng thiếu cân đối B. Phát triển nhanh và cân đối C. Phát triển nhanh và ổn định D. Phát triển chậm lại và ổn định Câu 2: Đặc điểm phát triển cơ thể ở giai đoạn tuổi thường khiến thiếu niên có những biểu hiện nào? A. Dễ bị hoa mắt , chóng mặt B. Quan tâm đến các vấn đề giới tính C. Lóng ngóng,vụng về D. Cả 3 biểu hiện trên Câu 3: Đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao trong giai đoạn tuổi thường khiến thiếu niên có những biểu hiện nào? A. Hay nói cộc lốc, nhát gừng B. Khép kín,ngại tiếp xúc C. Ngại giao tiếp với người lớn D. Hung tính cao, xu hướng bạo lực Câu 4: Sự thay đổi về điều kiện sống của thiếu biên trong gia đình, trong nhà trường và ngoài xã hội thường diễn ra theo xu hướng: A. Nhấn mạnh trách nhiệm học tập của các em B. Mở rộng quyền hạn và trách nhiệm của các em C. Mở rộng sự kiểm soát của người lớn với các em D. Cả 3 xu hướng trên Câu 5: Đặc điểm nào dưới dây đặc trưng cho thái độ học tập của học sinh ở giai đoạn tuổi thiếu niên? A. Thái độ phân hóa đối với các môn học B. Thái độ tự giác đối với việc học C. Có hứng thú với một hay một vài môn học D. Cả 3 thái độ trên about:blank 14/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Câu 6: Xu hướng nào dưới đây đặc trưng cho tự ý thức của học sinh ở tuổi thiếu niên? A. Độc lập phân tích và đánh giá bản thân B. Chú trọng nhận thức mọi người,chưa có ý niệm về bản thân C. Ban đầu dựa vào đánh giá của người khác,về sau hình thành khuynh hướng độc lập đánh giá bản thân D. Dựa vào đánh giá của người khác Câu 7: Nội dung cảm giác “mình là người lớn” của thiếu niên trong giao tiếp với người lớn bao gồm: A. Cảm thấy mình không còn là trẻ con B. Cảm thấy mình chưa thực sự là người lớn C. Cảm thấy mình đã sẵn sàng làm người lớn D. Cả 3 cảm nhận trên Câu 8: Cảm giác “mình là người lớn” có ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp và mối quan hệ giữa thiếu niên với người lớn? A. Khiến thiếu niên xa lánh người lớn và hướng nhiều hơn đến quan hệ với bạn bè B. Thiếu niên mong muốn xây dựng lại mối quan hệ với người lớn theo hướng mở rộng quyền tự chủ và tính độc lập của bản thân C. Làm nảy sinh mâu thuẫn và xung đột quan hệ với người lớn D. Cả 3 ảnh hưởng trên Câu 9: Tư duy của học sinh ở giai đoạn tuổi thiếu niên có đặc điểm gì? A. Tư duy trừu tượng và tính phê phán của tư duy phát triển B. Tư duy hình ảnh và trực quan hành động chiếm ưu thế C. Tính phê phán cao,nhưng chưa biết lập luận logic,có xu hướng cãi bướng D. Cả 3 đặc điểm trên Câu 10:Nhu cầu giao tiếp với bạn ở tuổi thiếu niên có ảnh hưởng thế nào đến giao tiếp giữa thiếu niên với bạn cùng tuổi? A.Hướng mạnh mẽ đến giao tiếp với bạn B.Mở rộng phạm vi quan hệ bạn bè C.Chịu ảnh hưởng nhiều hơn của bạn bè D.Cả 3 đáp án trên Chủ đề 9: Đặc điểm tâm lí lứa tuổi thanh niên học sinh Câu 1: Điểm nào KHÔNG thể hiện tính hai mặt trong điều kiện xã hội của sự phát triển tâm lí ở tuổi học sinh THPT? A.Trong gia đình các em đã có nhiều vai trò và trách nhiệm như người lớn, nhưng các em vẫn bị phụ thuộc vào kinh tế gia đình about:blank 15/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC B.Thái độ và ứng xử của người lớn vừa khuyến khích xu hướng người lớn của các em ,vừa yêu cầu các em tuân theo các yêu cầu của cha mẹ , giáo viên C.Thể chất của các em đang phát triển với tốc độ và nhịp độ nhanh dần đến cân đối,hài hòa D.Trong xã hội,các em đã có quyền công dân nhưng hoạt động chủ đạo của các em vẫn là hoạt động học tập Câu 2: Hứng thú học tập các môn học của học sinh THPT thường gắn liền với: A. Khuynh hướng nghề nghiệp mà các em lựa chọn B. Phương pháp giảng dạy của giáo viên bộ môn C. Kết quả học tập của môn học D. Tính chất của môn học Câu 3 : Nguyên nhân cơ bản khiến học sinh THPT rất quan tâm đến diện mạo , hình thức bề ngoài của bản thân là: A. Sự biến đổi mạnh mẽ về mặt cơ thể ở lứa tuổi này B. Sự thúc đẩy của nhu cầu trở thành người lớn C. Hình ảnh về thân thể bản thân là một thành tố quan trọng trong sự tự ý thức ở lứa tuổi này D. Cả 3 đáp án trên Câu 4:Trong lĩnh vực chọn nghề, đa số thanh niên học sinh có biểu hiện : A. Chọn nghề và trường học nghề thường phù hợp với bản thân và xã hội B. Ít quan tâm, suy nghĩ và trăn trở với việc quyết định lựa chọn nghề và trường học nghề sau khi tốt nghiệp THPT C. Chưa thực sự có nhu cầu chọn nghề nghiệp cho tương lai của mình D. Nhu cầu chọn nghề đã trở nên cấp thiết , nhất là các lớp cuối cấp Câu 5: Điểm nào KHÔNG phù hợp trong việc giáo dục của người lớn đối với thanh niên học sinh? A. Trợ giúp các em theo hướng tăng dần tính tự quyết của các em trong hoạt động học tập và quan hệ B. Thường xuyên chú ý đến tính hai mặt của sự phát triển ở lứa tuổi này khi ra các quyết định giáo dục C. Quan tâm, chỉ dẫn và giám sát thường xuyên ,trực tiếp các hoạt động và quan hệ của các em trong mọi lĩnh vực D. Thiết lập quan hệ bình đẳng , tôn trọng và tin cậy với các em Câu 6:Về cơ bản, tình yêu nam nữ ở thanh niên học sinh thường: A. Tương đối bền vững about:blank 16/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC B. Mang đậm màu sắc tính dục C. Lãng mạn D. Thực dụng Câu 7: Điểm nào KHÔNG đúng với đặc điểm tâm lí tuổi thanh niên học sinh hiện nay? A. Nhu cầu kết bạn cao và tình bạn rất bền vững B. Nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp dần trở thành vấn đề cấp thiết trong đời sống của các em C. Hình ảnh thân thể bản thân là một thành tố quan trọng của tự ý thức D. Quan hệ với bạn bè chiếm vị trí thứ yếu so với quan hệ với người lớn hay với học sinh nhỏ tuổi hơn Câu 8: Những chủ đề, nội dung học tập hấp dẫn với thanh niên học sinh là những nội dung: A. Có ý nghĩa xã hội cao B. Đòi hỏi tư duy độc lập ,tích cực C. Mới lạ và các em được tiếp xúc lần đầu D. Có nội dung cụ thể, không đòi hỏi nhiều khả năng tư duy trừu tượng Câu 9:Thanh niên học sinh không chỉ ý thức về “cái tôi” hiện thực (tôi là ai?) mà còn quan tâm đến “cái tôi” lý tưởng (tôi muốn trở thành người như thế nào?).Hiện tượng này thể hiện: A. Tự đánh giá bản thân B. Lòng tự trọng C. Tự khẳng định bản thân D. Cả 3 đáp án trên Câu 10: Trong phòng của Mạnh dán rất nhiều ảnh của các Shark trong chương trình “Thương vụ bạc tỉ” như Shark Hưng, Shark Phú. Em ngưỡng mộ tài năng kinh doanh của các Shark và mong muốn mình cũng có được thành công như các Shark này.Hiện tượng này thể hiện đặc điểm nào ở thanh niên học sinh? A. Tự đánh giá bản thân theo mẫu hình lí tưởng B. Xu hướng cường điệu hóa trong đánh giá bản thân C. Nhu cầu tìm hiểu bản thân D. Tự đánh giá mang tính hiện thực hơn Chủ đề 10: Hình thành khái niệm khoa học cho học sinh Câu 1: Theo các nhà khoa học ,lĩnh vực tri thức được chia thành các phạm trù chủ yếu : A. Liên quan mất thiết đến công nghệ học B. Sắp xếp theo mức độ tăng dần about:blank 17/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC C. Trong các môn khoa học khác nhau D. Liên kết giữa cái đã biết và cái chưa biết Câu 2: Các cấp độ kĩ năng tư duy bao gồm: A. Các kĩ năng tư duy bậc thấp B. Các kĩ năng tư duy bậc cao C. Các kĩ năng tư duy bậc siêu cao D. Tất cả các cấp độ kể trên Câu 3: Kiến thức ở mức “Biết” bao gồm những thông tin có tính chất chuyên biệt mà một người học: A. Có thể nhớ hay nhận ra sau khi tiếp nhận B. Liên kết giữa cái đã biết và cái chưa biết C. Học từ các môn khoa học khác nhau D. Có thể sắp xếp theo mức độ tăng dần Câu 4:Tổ chức cho học sinh hành động nhằm qua đó tìm ra những dấu hiệu: A. Chứa đựng mâu thuẫn B. Thuộc tính , các mối liên hệ giữa các thuộc tính C. Thực chất của sự lĩnh hội khái niệm D. Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh Câu 5: Dẫn dắt học sinh vạch ra được những nét bản chất của khái niệm và làm cho các em: A. Ý thức được những dấu hiệu bản chất của khái niệm B. Xác định chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh C. Phá vỡ cân bằng trong hiện trạng nhận thức D. Chuẩn bị sẵn sàng nhận thức Câu 6: Người học khái quát và kiểm tra giả định sau đó người học phát biểu: A. Phá vỡ cân bằng trong hiện trạng nhận thức B. Được những dấu hiện bản chất của khái niệm C. Định nghĩa theo những đặc tính bản chất D. Một cách chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh Câu 7: Người học nhận biết những ví dụ mẫu không được đặt tên: A. Để định nghĩa theo những đặc tính bản chất B. Để khẳng định hay phủ định C. Một cách chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh D. Để thay đổi hiện trạng nhận thức about:blank 18/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Câu 8: Người học mô tả ý nghĩa , thảo luận vai trò các giả định ,thuộc tính: A. Được những dấu hiệu bản chất của khái niệm B. Các kiểu loại và số lượng các giả định C. Một cách chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh D. Định nghĩa theo những đặc tính bản chất Câu 9 :Trong hoạt động giáo dục , phải khơi dậy ở học sinh lòng khao khát muốn hiểu biết , bằng cách: A. Tạo mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết B. Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh C. Xác định chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh D. Tạo ra tình huống sư phạm Câu 10: Giáo viên trình bày các ví dụ dưới các tên gọi và người học so sánh các đặc tính: A.Giữa cái đã được học và cái chưa được học B. Trong các ví dụ mẫu để khẳng định hay phủ định C. Của nhu cầu nhận thức ở học sinh D. Trong các tình huống có vấn đề Chủ đề 11: Cơ sở tâm lí học của giáo dục đạo đức Câu 1: Theo quan điểm tâm lý học, đạo đức được hiểu là: A.Hệ thống những chuẩn mực được con người tự đặt ra và tự giác tuân theo trong quá trình quan hệ xã hội B.Một trong những hình thái của ý thức xã hội C.Hệ thống những yêu cầu con người đặt ra trong các mối quan hệ xã hội D.Hệ thống những chuẩn mực biểu hiện thái độ, đánh giá những quan hệ giữa lợi ích của bản thân với lợi ích của người khác và của xã hội Câu 2: Đạo đức có đặc điểm cơ bản là gì? A.Tính lịch sử và có bản chất xã hội B.Tính lịch sử, tính tự giác,tính tự chủ, tính thể hiện thái độ, tính định hướng, điều khiển và điều chỉnh C.Tính cá nhân và tập thể D.Tính lịch sử , tính tự giác, tính tự chủ , tính thể thái độ, tính xã hội Câu 3: Hành vi đạo đức là: A.Một hành vi có ích cho xã hội và cá nhân, không vi phạm các chuẩn mực đạo đức B.Hành vi được thúc đẩy bởi động cơ có ý nghĩa về mặt đạo đức C.Một hành vi do cá nhân tự nguyện thực hiện about:blank 19/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC D.Hành động tự giác được thúc đẩy bởi động cơ có ý nghĩa về mặt đạo đức Câu 4: Tiêu chuẩn để đánh giá hành vi đạo đức là: A.Tính tự giác B.Tính có ích C.Tính không vụ lợi D.Tất cả các phương án trên Câu 5:Hành vi nào được xem là hành vi đạo đức? A.Hôm nay,Hải làm được một việc tốt và được nhà trường tuyên dương: em đã giúp được một cụ già bị ngất vào trạm xá gần trường.Em rất vui vì nghĩ đến phần thưởng của bố.Vì bố đã hứa: “Nếu con làm được một việc tốt bố sẽ có phần thưởng”. B.Nhìn thấy cụ già chuẩn bị qua đường giữa dòng xe tấp nập, khá nguy hiểm.Hồng vội vàng chạy tới “Ông ơi, ông để cháu dắt ông qua đường”. C.Hương rất chăm chỉ học hành nhưng do chưa có phương pháp tốt nên kết quả học tập của cô năm nào cũng thấp D.Cả ba đáp án trên Câu 6: Yếu tố xóa đi khoảng cách giữa ý thức đạo đức với hành vi đạo đức, làm ý thức đạo đức thống nhất với hành vi đạo đức: A.Thiện chí B.Tình cảm đạo đức C.Thói quen đạo đức D.Niềm tin đạo đức Câu 7: Yếu tố quyết định trực tiếp đạo đức của mỗi học sinh là: A.Việc tổ chức giáo dục của nhà trường B.Sự tu dưỡng của học sinh C.Không khí rèn luyện đạo đức của tập thể học sinh D.Nền nếp sinh hoạt và tổ chức giáo dục của gia đình Câu 8: Tính tự giác của hành vi đạo đức được thể hiện ở: A.Tính tích cực của chủ thể hành động B.Ý thức được kết quả hành động và tự nguyện thực hiện C.Tính tự nguyện của chủ thể hành động D.Ý thức được mục đích và ý nghĩa hành động Câu 9: Cách hiểu nào không đúng về động cơ đạo đức? A.Động cơ có thể mâu thuẫn với mục đích trực tiếp của hành động cụ thể B.Động cơ đạo đức thể hiện giá trị của hành vi đạo đức C.Động cơ thể hiện sức mạnh của hành vi đạo đức about:blank 20/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC D.Động cơ đạo đức là động cơ có ý nghĩa về đạo đức Câu 10: Yếu tố nào thể hiện sức mạnh ý chí trong thực hiện hành vi đạo đức trong các yếu tố sau: A.Thiện chí đạo đức B.Nghị lực C.Thói quen đạo đức D.Tất cả các phương án trên Chủ đề 12: Cơ sở tâm lí học của giáo dục nhân cách Câu 1:Con người là: A. Một thực thể tự nhiên B. Vừa là một thực thể tự nhiên, vừa là một thực thể xã hội C. Một thực thể xã hội D. Một thực thể sinh vật-xã hội và văn hóa Câu 2:Nhân cách là: A. Một con người với những thuộc tính tâm lí tạo nên hoạt động và hành vi có ý nghĩa xã hội của cá nhân B. Tổ hợp những đặc điểm , những phẩm chất tâm lí cá nhân ,quy định giá trị xã hội và hành vi xã hội của con người C. Một con người,với đầy đủ các thuộc tính tâm lí do các mối quan hệ xã hội quy định (gia đình , họ hàng,làng xóm…) D. Một cá nhân có ý thức đang thực hiện một vai trò xã hội nhất định Câu 3: Yếu tố có ai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành phát triển nhân cách đó là: A. Sự giương mẫu của người lớn B. Giáo dục C. Tác động của môi trường sống D. Hoạt động của cá nhân Câu 4:Năng lực là: A. Là thuộc tính tâm lí cá nhân được hình thành , phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện của con người B. Là cái do con người tạo ra, do con người học tập và rèn luyện mà có C. Là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả cao D. Là thuộc tính tâm lí cá nhân được hình thành,phát triển nhờ tố chất sẵ có và quá trình học tập ,rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như: hứng thú, niềm about:blank 21/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC ti, ý chí… thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định,đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể Câu 5: Những năng lực cần hình hành ở học sinh hiện nay: A. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ,thiết kế tổ hợp và hoạt động ,tư duy độc lập B. Tự chủ và tự học ,giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo C. Tự chủ và tự học, thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp ,tự học hoàn thiện D. Giao tiếp và hợp tác, phát triển và thiết lập các quan hệ xã hội Câu 6: Phẩm chất là: A. Là những đức tính được thể hiện ở thế giới quan ,niềm tin, lý tưởng B. Là những tính tốt thể hiện ở thái độ ,hành vi ứng xử của con người ,cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người C. Là cung cách ứng xử, tác phong, tính nết D. Là tính kỉ luật, tính tự chủ , tính mục đích Câu 7:Những năng lực đặc thù cần hình thành ở học sinh hiện nay: A. Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học B. Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ ,năng lực khoa học C. Năng lực tin học , năng lực thẩm mĩ , năng lực thể chất D. Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học , năng lực thẩm mĩ , năng lực thể chất Câu 8: Luận điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò quyết định trực tiếp của hoạt động cá nhân đối với sự hình thành và phát triển nhân cách? A. Thông qua hoạt động con người tiếp thu nền văn hóa xã hội và biến chúng thành năng lực của riêng mình đồng thời cũng thông qua hoạt động con người bộc lộ ra ngoài những năng lực đó B. Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích, mang tính xã hội, tính cộng đồng và được thực hiện bằng những công cụ do con người sáng tạo ra C. Hoạt động của con người thường được diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú, sinh động và biến đổi vai trò của mình trong mỗi thời kì phát triển nhân cách cá nhân D. Sự hình thành và phát triển nhân cách mỗi người phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo của mỗi giai đoạn phát triển Câu 9:Luận điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò chủ đạo của giáo dục đối với sự hình thành và phát triển nhân cách? about:blank 22/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC A. Thông qua giáo dục ,thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau các kinh nghiệm xã hội mà thế hệ trước đã tích lũy được B. Giáo dục có thể phát huy tối đa các tiềm năng của cá nhân và các yếu tố khách quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách C. Giáo dục quyết định chiều hướng ,con đường hình thành và phát triển nhân cách D. Giáo dục vạch ra phương hướng và con đường cho sự phát triển nhân cách Câu 10: Đâu là biểu hiện của năng lực riêng: A. Hằng là người khá hiểu rõ các nhu cầu của khách hàng khi đi mua sách B. Năng lực thuyết trình của Hằng trước đám đông rất tốt C. Hằng là người say mê, nhiệt tình với công việc được giao D. Hằng là người có khả năng tổ chức các hoạt động của mình Chủ đề 13: Hỗ trợ tâm lí học đường Câu 1:Hỗ trợ tâm lý học đường bao gồm các hoạt động: A. Dạy kiến thức tâm lý học cho học sinh, nghiên cứu những vấn đề tâm lí trong gia đình của học sinh B. Phát hiện sớm và hỗ trợ kịp thời những học sinh có nguy cơ hoặc đang gặp khó khăn tâm lí, tư vấn cho gia đình học sinh và giáo viên để cùng phối hợp trợ giúp tâm lí cho học sinh C. Phát hiện học sinh có khó khăn về học tập, về kinh tế, về giao tiếp và về hướng nghiệp để tìm cách can thiệp kịp thời, phối hợp với các cơ sở y tế trong quá trình hỗ trợ tâm lí cho học sinh D. Tham vấn, tư vấn cho cha mẹ học sinh, cho các giáo viên và cán bộ nhân viên nhà trường khi chính họ có khó khăn tâm lí, đánh giá và phân loại khó khăn tâm lí của học sinh Câu 2: Học sinh thường gặp khó khăn tâm lí học đường thuộc các nhóm: A. Về kinh tế gia đình, hướng nghiệp và giao tiếp B. Về thể chất và hướng nghiệp C. Về giao tiếp, phát triển tâm sinh lí, hướng nghiệp và học tập D. Về học tập, phát triển bản thân và tình trạng hôn nhân của bố mẹ Câu 3: Những trường hợp nào cần phát hiện kịp thời và chuyển tới cơ sở can thiệp phù hợp ở ngoài trường học: A. Học sinh có rối nhiễu ám ảnh hoặc lo âu, trầm cảm B. Học sinh có khó khăn trong giao tiếp với cha mẹ và thầy cô C. Học sinh căng thẳng do thi cử và hướng nghiệp D. Học sinh có mâu thuẫn với bạn bè,cha mẹ about:blank 23/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Câu 4: Hỗ trợ tâm lí học đường cấp độ 1 là: A. Là hỗ trợ các em có rối loạn phổ tự kỉ B. Những hoạt động hỗ trợ tâm lí mang tính phòng ngừa C. Là can thiệp các vấn đề rối loạn phát triển D. Tác động tới những học sinh có vấn đề tâm lí nặng Câu 5: Hỗ trợ tâm lí học đường cấp độ 2 là: A. Hoạt động tư vấn tại cộng đồng B. Các hoạt động hỗ trợ dành cho khoảng 15% học sinh có khó khăn tâm lí nhưng chưa ở mức nặng C. Hoạt động trợ giúp cho học sinh tại gia đình D. Tham vấn cho các giáo viên, cán bộ nhà trường Câu 6: Hỗ trợ tâm lí học đường cấp 3 là: A. Tư vấn tâm lí học đường dành cho phòng giáo dục và sở giáo dục B. Can thiệp sâu cho khoảng 5% học sinh có rối loạn tâm lí ở mức nặng và rất nặng C. Tham vấn dành cho phụ huynh học sinh D. Can thiệp cho nhóm học sinh có khó khăn về phương pháp học tập và phát triển bản thân Câu 7: Người điều phối tổ hỗ trợ học sinh là: A. Giáo viên B. Nhà công tác xã hội C. Cán bộ y tế của trường D. Người được nhà trường thống nhất phân công Câu 8: Một số nhóm kĩ năng hỗ trợ tâm lí học đường cơ bản bao gồm: A. Kỹ năng đàm phán và ra quyết định B. Kĩ năng xây dựng mối quan hệ ,kĩ năng phản hồi và kĩ năng đánh giá C. Kĩ năng giao tiếp kiên định và tư duy phê phán D. Kĩ năng giảng dạy và giáo dục Câu 9: Nguyên tắc tôn trọng phẩm giá và quyền của học sinh là: A. Để học sinh quyết định mọi vấn đề liên quan tới sức khỏe tâm lí mà không cần ý kiến của người bảo trợ B. Thay học sinh quyết định phương án giải quyết vì các em chưa đủ tuổi,chưa nhận thức rõ mọi việc C. Bảo mật,công bằng và tôn trọng sự riêng tư của học sinh D. Chỉ chia sẽ thông tin về học sinh với người thân/gia đình của học sinh about:blank 24/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Câu 10: Nguyên tắc đạo đức trong hỗ trợ tâm lí cho học sinh nhằm: A. Đảm bảo trợ giúp học sinh phù hợp, hạn chế tối đa rủi ro trong hỗ trợ học sinh B. Bảo về uy tín của học sinh ,bạn bè và gia đình các em C. Bảo vệ uy tín của giáo viên ,của cán bộ nhà trường và nhà tâm lí học đường D. Đảm bảo mọi chi phí hỗ trợ tâm lí gia đình học sinh phải chi trả cho nhà trường Chủ đề 15: Lao động sư phạm và nhân cách người giáo viên Câu 1: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy học? A. Nghề có đối tượng là con người đang phát triển B. Nghề được phép tạo ra thứ phẩm C. Nghề có công cụ lao động là nhân cách của chính người thầy D. Nghề sáng tạo sư phạm cao Câu 2: Lòng yêu trẻ của người thầy giáo được thể hiện qua: A. Thái độ hài lòng, sung sướng khi được tiếp xúc với trẻ em B. Sự quan tâm đầy thiện chí đối với trẻ em C. Sẵn sàng giúp đỡ trẻ em trong mọi điều kiện D. Tất cả các đáp án trên Câu 3: Phẩm chất nào không phù hợp với tình cảm nghề dạy học? A. Sự ủy mị, yếu mềm đối với trẻ B. Thế giới quan Mác-Leenin, lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ C. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp D. Lòng yêu người , yêu nghề Câu 4: Năng lực sư phạm của người thầy giáo bao gồm: A. Các năng lực dạy học B. Các năng lực tổ chức C. Các năng lực giáo dục D. Tất cả các đáp án trên Câu 5: Người thầy giáo có năng lực chế biến tài liệu là người: A. Biết xác định đúng đắn và chính xác tài liệu cần truyền đạt cho học sinh B. Biết chế biến tài liệu theo logic khoa học và logic sư phạm C. Dự kiến các hành động học tập của học sinh và những tình huống sư phạm sẽ xảy ra khi học sinh tiếp nhận tài liệu học tập D. Tất cả các đáp án trên about:blank 25/26 12/27/24, 1:23 PM TRẮC NGHIỆM TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC Câu 6:Yếu tố quan trọng trong cấu trúc nhân cách,quyết định niềm tin chính trị ,quyết định hành vi và ảnh hưởng của thầy giáo đối với trẻ là: A. Thế giới quan khoa học B. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ C. Lòng yêu trẻ D. Phẩm chất đạo đức Câu 7:Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học trên lớp là: A. Dự đoán được mức độ căng thẳng của học sinh khi tiếp thu bài mới B. Xây dựng biểu tượng chính xác về mức độ lĩnh hội bài của học sinh C. Xác định mức độ hiểu bài của học sinh qua nét mặt D. Tất cả các đáp án trên Câu 8: Cơ sở để hình thành thế giới quan khoa học của người thầy giáo là: A. Có hiểu biết sâu rộng B. Thực tiễn cuộc sống C. Có tình cảm nghề nghiệp D. Có tư tưởng đúng Câu 9:Khả năng đánh giá đúng đắn tài liệu học tập là thành phần của năng lực: A. Chế biến tài liệu B. Nắm vững kĩ thuật dạy học C. Tri thức và tầm hiểu biết rộng D. Hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục Câu 10: Tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo là: A. Nắm vững và hiểu biết sâu rộng môn mình phụ trách B. Có vốn hiểu biết các khoa học khác và kiến thức văn hóa chung C. Khả năng nghiên cứu khoa học, tự học, tự bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ D. Tất cả các đáp án trên about:blank 26/26

Use Quizgecko on...
Browser
Browser