Chương 1: Chi phí vốn của doanh nghiệp PDF

Summary

This document is a presentation on business finance, specifically focusing on Chapter 1: Cost of Capital of a company. The content details various aspects of cost calculation and covers key concepts.

Full Transcript

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƯƠNG 1: CHI PHÍ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG Đ...

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƯƠNG 1: CHI PHÍ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT MỤC TIÊU CHƯƠNG Giải thích được các chi phí vốn của doanh nghiệp; Tính toán được chi phí vốn từng loại vốn, chi phí vốn bình quân và chi phí vốn cận biên; Vận dụng kỹ năng xác định chi phí vốn bằng các phương pháp khác nhau. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 3 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NỘI DUNG 1.1 Khái niệm 1.2. Chi phí vốn từng nguồn vốn riêng biệt 1.3. Chi phí vốn bình quân 1.4. Chi phí vốn cận biên THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 4 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.1. Khái niệm chi phí vốn Hiểu một cách khái quát, chi phí vốn (hay chi phí sử dụng vốn) là những chi phí phải trả cho việc huy động và sử dụng vốn; Chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn; Số lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên số vốn đầu tư vào dự án hoặc doanh nghiệp để giữ không làm giảm lợi nhuận dành cho chủ sở hữu. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 5 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.1. Khái niệm chi phí vốn Ví dụ, Doanh nghiệp xem xét vay 500 triệu với lãi suất phải trả 10%/năm: - Nếu DN tạo ra lợi nhuận 51 triệu/năm, có nên vay không? Vì sao? - Nếu DN tạo ra lợi nhuận 49 triệu/năm, có nên vay không? Vì sao? THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.1. Khái niệm chi phí vốn Trong tính toán: Chi phí sử dụng vốn đóng vai trò là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng lượng vốn mà DN có quyền sử dụng trong ngày hôm nay với các khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu trong tương lai. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.1. Khái niệm chi phí vốn Mục đích xác định chi phí sử dụng vốn: Chi phí sử dụng vốn như là một “’tỷ suất rào cản”, được xem như là một liên kết giữa quyết định đầu tư và quyết định tài trợ. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.2. Chi phí vốn từng nguồn vốn riêng biệt 1.2.1. Chi phí vốn vay 1.2.2. Chi phí vốn cổ phần ưu đãi 1.2.3. Chi phí vốn cổ phần phổ thông THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 9 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.2.1. Chi phí vốn vay Các hình thức vay nợ của doanh nghiệp: – Vay dài hạn ngân hàng; – Vay trực tiếp nhà đầu tư bằng phát hành trái phiếu. Chi phí vốn vay: – Chi phí vốn vay trước thuế; – Chi phí vốn vay sau thuế. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Chi phí vốn vay trước thuế Chi phí vốn vay trước thuế Kd được tính trên cơ sở lãi suất nợ vay (lãi suất danh nghĩa trong hợp đồng vay tiền) hoặc lợi tức trái phiếu (tính lãi suất danh nghĩa ghi trên trái phiếu) so với số tiền thực sự huy động được. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Chi phí vốn vay trước thuế-Kd Cách xác định: +…+ => Với: : số tiền vay DN thực sử dụng được cho đầu tư : Số vốn gốc và tiền lãi DN trả ở năm thứ i cho chủ nợ Kd: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế n: Số năm vay vốn THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Chi phí vốn vay trước thuế-Kd Trường hợp vay bằng phát hành trái phiếu: => Với: : Giá ròng từ phát hành trái phiếu (Giá ròng = giá bán – chi phí phát hành) : Lợi tức (lãi) trái phiếu thanh toán hằng năm : mệnh giá trái phiếu THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Ví dụ 1 DN Z vay của NHTM một Công ty Y dự định huy động khoản tiền là 500 triệu vốn bằng phát hành trái đồng, DN sẽ nhận được phiếu với mệnh giá 100 khoản tiền trên sau khi HĐ $/trái phiếu, kỳ hạn 4 năm. tín dụng được ký kết. Theo Trái phiếu có lãi suất cố HĐ tín dụng, thời hạn vay định 10%/năm. Giá bán dự là 4 năm, lãi trả vào cuối kiến trên thị trường là 110 mỗi năm tính từ khi nhận $/trái phiếu. Chi phí phát được khoản tiền vay, số hành 1 $/trái phiếu. tiền phải trả hàng năm là 145 triệu đồng/năm. Kd là THU DAU MOT Tài chính doanh nghiệp 2 Môn học: bao nhiêu? UNIVERSITY Giảng viên: VÕ HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Công ty Y dự định huy động vốn bằng phát hành trái phiếu với mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu, kỳ hạn 3 năm. Trái phiếu có lãi suất cố định 9%/năm. Giá bán dự kiến trên thị trường là 96.000 đồng/trái phiếu. Chi phí phát hành 1.000 đồng/trái phiếu. Hỏi Kd là bao nhiêu? THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Chi phí vốn vay sau thuế K*d Chi phí vốn vay sau thuế được tính trên cơ sở chi phí vốn vay trước thuế có tính tới tác động của thuế thu nhập DN K*d= Kd x (1 – T) Trong đó T là thuế suất thuế TNDN Ví dụ: Với Kd ở ví dụ 2 đã tính, giả định DN phải nộp thuế TNDN là 25% thì chi phí sử dụng vốn vay sau thuế của khoản vay (K*d)? THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.2.2. Chi phí vốn cổ phần ưu đãi- K p Cách tính: Kp = Chi phí vốn cổ phần ưu đãi Dp = Cổ tức ưu đãi (cố định hàng năm) Po = Thị giá hiện tại của cổ phiếu ưu đãi F = Chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Ví dụ 2 Công ty X phát hành Công ty T phát hành cổ phần ưu đãi với cổ phần ưu đãi với mức chia cổ tức dự mức chia cổ tức dự kiến hàng năm là kiến hàng năm là 8,5% trên giá phát 8$/CP; mệnh giá CP hành là 87$. Chi phí phát hành là 100$. Chi phát hành là 5$/cổ phí phát hành là 5% phần. mệnh giá. Kp = 9% THU DAU MOT Kp ≈ Tài chính doanh Môn học: 8,42% nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.2.3. Chi phí vốn cổ phần phổ thông Chi phí vốn CP thường mới- Chi phíKvốn ne CP thường Chi phí vốn đang lưu CP phổ thông hành- Ke Chi phí lợi nhuận giữ lại- Ks THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.2.3. Chi phí vốn cổ phần thường mới -K ne = (1-tỷ lệ chi trả cổ tức)x ROE Trong đó: – : cổ tức/CP mong đợi được trả vào cuối năm 1; D1 = D0(1+g) –: thị giá hiện tại của cổ phiếu thường mới – : tỷ lệ chi phí phát hành cổ phiếu thường mới so với giá phát hành – : tỷ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi (không đổi, THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITYg yêu cầu TSSL cao hơn để bù đắp Tại điểm giới hạn mà từ đó CPSDV mới bắt đầu tăng lên xuất hiện điểm gãy của CPSDV cận biên. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 44 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.4. Chi phí vốn cận biên-WMCC Xác định điểm gãy-BP: điểm mà tại đó khi tổng quy mô các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành phần sẽ gia tăng. AFj BPj  Wj AFj: Số vốn của nguồn j dùng để tài trợ cho dự án mới Wj: tỷ trọng của nguồn vốn j THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 45 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.4. Chi phí vốn cận biên-WMCC Các bước xác định WMCC: – Xác định các điểm gãy; – Xác định CPSDV bình quân trên phạm vi nguồn tài trợ mới giữa các điểm gãy. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 46 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Ví dụ 5 Cty NBC có tài liệu như sau: Cơ cấu vốn tối ưu: Vay ngân hàng 5 tỷ đồng, lãi suất 13%/năm Vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần thường) 15 tỷ đồng. Chi phí sử dụng vốn 14% THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Ví dụ 5 Thuế suất thuế TNDN: 32% Khi nhu cầu vốn tăng, cty phải phát hành thêm cổ phiếu mới và vay thêm. Khi phát hành cổ phiếu mới, chi phí phát hành chiếm 12,5%. Nếu mức vay ngân hàng trên 8 tỷ đồng thì lãi suất tiền vay sẽ là 14,5%. Xác định các điểm gãy và chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC). Giả sử mức cổ tức chi trả của công ty không đổi qua THU DAU MOT các Tài chính Môn học: năm doanh nghiệp 2và lợi nhuận giữ UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Ví dụ 5 WACC 14,465% 14,21% 12,71% Nhu cầu vốn 0 8 tỷ 32 tỷ THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Bài tập 6 Dựa trên thông tin của ví dụ 4’, kết cấu nguồn vốn trên được xem là tối ưu. Trong năm t ới, công ty dự kiến huy động 2000 triệu đồng cho v ốn đ ầu t ư vi ệc huy đ ộng đ ược th ực hi ện theo kết cấu nguồn vốn tối ưu, trong đó, công ty dự ki ến s ố l ợi nhu ận đ ể tái đ ầu t ư là 1.060 tri ệu đồng. Công ty đang xem xét một số dự án đầu tư trong năm tới. Để thực hi ện đ ầu t ư, công ty d ự đ ịnh huy động theo kết cấu nguồn vốn tối ưu và có khả năng huy đ ộng các ngu ồn tài tr ợ v ới chi phí sử dụng vốn như sau: – LNGL để tái đầu tư trong năm là 768,5 triệu đồng với chi phí sử dụng v ốn là 13,4%. – Có khả năng huy động vốn bằng phát hành thêm cổ phần th ường mới và cpsdv là 14%. – Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi với chi phí s ử d ụng v ốn là 10,3%. – Vay vốn: Công ty có khả năng vay vốn và nếu vay với số vốn từ 900 tri ệu đ ồng tr ở xu ống thì lãi suất vay vốn là 10%/năm và trên 900 triệu đồng thì lãi su ất là 13%/năm. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Bài tập 7 THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Bài tập 7 Dựa trên thông tin trên, kết cấu nguồn vốn trên đ ược xem là t ối ưu. Trong năm t ới, công ty d ự kiến huy động 2500 triệu đồng cho vốn đầu tư việc huy đ ộng đ ược th ực hi ện theo k ết c ấu nguồn vốn tối ưu, trong đó, công ty dự kiến số lợi nhuận đ ể tái đ ầu t ư là 1.000 tri ệu đ ồng. Công ty đang xem xét một số dự án đầu tư trong năm tới. Để th ực hi ện đ ầu t ư, công ty d ự đ ịnh huy động theo kết cấu nguồn vốn tối ưu và có khả năng huy động các ngu ồn tài tr ợ v ới chi phí sử dụng vốn như sau: – LNGL để tái đầu tư trong năm là 800 triệu đồng với chi phí sử d ụng v ốn là 15%. – Có khả năng huy động vốn bằng phát hành thêm cổ phần th ường mới và CPSDV là 15,5%. – Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi với chi phí s ử d ụng v ốn là 12,3%. – Vay vốn: Công ty có khả năng vay vốn và nếu vay với số vốn từ 1000 tri ệu đ ồng tr ở xu ống thì lãi suất vay vốn là 12%/năm và trên 1000 triệu đồng thì lãi su ất là 13,5%/năm. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.4. Chi phí vốn cận biên-WMCC Quan hệ giữa chi phí sử dụng vốn và quyết định đầu tư: – Khi tỷ suất sinh lợi của các dự án cao hơn chi phí sử dụng vốn biên tế thì dự án đó sẽ được chấp nhận. – Chỉ chấp nhận những dự án mà tổng quy mô vốn đầu tư lũy kế tương ứng có tỷ suất sinh lợi biên tế lớn hơn hoặc ngang bằng chi phí sử dụng vốn biến tế. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 53 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Bài tập 1 Công ty SONADA đang NV Tû CPSDV träng (sau sử dụng các nhuồn tài thuÕ) trợ với cấu trúc và Nî vay 40% 5,6% CPSDV như sau: DH CP¦§ 10% 9% CPT 50% 13% Tæng 100% THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Bài tập 1 Công ty có LNGL là 300.000 $ Nếu công ty phát hành CPT mới, Kne = 14% Công ty có thể vay nợ thêm tối đa 400.000$ với CPSDV vay sau thuế là 5.6%; vượt trên mức này sẽ là 8.4%; Cơ cấu vốn hiện tại của DN được coi là cơ cấu vốn tối ưu. THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Bài tập 1 Công ty đang có C¬ héi IRR V§T ($) V§T các cơ hội đầu tư §T (%) luü kÕ ($) như bảng bên, A 15 100.00 100.00 công ty nên lựa 0 0 chọn đầu tư vào B 14 200.00 300.00 các DA nào biết 0 0 chúng là độc lập C 13 400.00 700.00 với nhau? 0 0 D 12 100.00 800.00 THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 0 0 UNIVERSITY E Giảng VÕ 11 viên:HOÀNG OANH 300.00 1.100.0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT WACC; IRR WACC; IRR (%) (%) Bài tập 1 15 15 14 14 BB 13 13 CC D D 12 EE 11 12 11 FF WMC 10 WMC 10 IOS C GIOS G C 99 600 600 1.00 1.00 1.50 1.50 0 0 00 THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Bài tập 2 Công ty SOIL hiện Nguồn Tỷ CPSDV đang có cấu trúc vốn vốn trọng như sau: (%) Nợ vay 25 12 Vốn CP 15 15 ưu đãi Vốn CP 60 18 thường THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Bài tập 2 Thu nhập sau thuế dự kiến trong năm tới là 38.571,43$. Tỷ lệ chi trả cổ tức 30%. Thuế suất thuế TNDN 20%. Nếu nguồn lợi nhuận giữ lại không đủ để tài trợ cho các dự án sắp tới, công ty sẽ phát hành cổ phần thường mới có chi phí phát hành 10%. Giả định Cty chi trả cổ tức k đổi qua các năm THU DAU MOT Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Bài tập 2 Dự án Vốn IRR Với cơ hội đầu tư vào đầu tư các dự án độc lập ở A 10.000 18,4% bảng bên, công ty nên $ chấp nhận những DA B 20.000 17,2% nào? Tại sao? $ C 20.000 16% $ THU DAU MOT D 10.000 15%Tài chính doanh nghiệp 2 Môn học: UNIVERSITY Giảng VÕviên:HOÀNG OANH

Use Quizgecko on...
Browser
Browser