Bài tập chương 1 PDF

Summary

Đây là một tập bài tập về tài chính doanh nghiệp, bao gồm các câu hỏi và bài tập về các chủ đề như trái phiếu, cổ phần, chi phí sử dụng vốn, v.v.

Full Transcript

**BÀI TẬP CHƯƠNG 1** **Câu 1:** Một trái phiếu mệnh giá 500\$, lãi coupon hàng năm là 70\$, thời hạn 5 năm. Chi phí phát hành 5% tính trên mệnh giá. Giá phát hành là 480\$. Thuế thu nhập doanh nghiệp 22%. Tính chi phí sử dụng vốn trước thuế và sau thuế của loại trái phiếu này. **Câu 2:** Trái phiế...

**BÀI TẬP CHƯƠNG 1** **Câu 1:** Một trái phiếu mệnh giá 500\$, lãi coupon hàng năm là 70\$, thời hạn 5 năm. Chi phí phát hành 5% tính trên mệnh giá. Giá phát hành là 480\$. Thuế thu nhập doanh nghiệp 22%. Tính chi phí sử dụng vốn trước thuế và sau thuế của loại trái phiếu này. **Câu 2:** Trái phiếu có mệnh giá 1000\$, kỳ hạn 5 năm có giá phát hành 980\$, chi phí phát hành chiếm 3% giá phát hành. Lãi suất hàng năm 5%. Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Tính chi phí sử dụng vốn trước thuế và sau thuế của loại trái phiếu này. **Câu 3:** Trái phiếu zero-coupon mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm, giá phát hành 650 ngàn đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp 22%. Tính chi phí sử dụng vốn trước thuế và sau thuế của loại trái phiếu này. **Câu 4:** Trái phiếu zero-coupon mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm, giá phát hành 650 ngàn đồng. Chi phí phát hành chiếm 4% giá phát hành. Thuế thu nhập doanh nghiệp 22%. Tính chi phí sử dụng vốn trước thuế và sau thuế của loại trái phiếu này. **Câu 5:** Cổ phần ưu đãi được bán với giá 98 ngàn đồng, cổ tức không đổi hàng năm là 7 ngàn đồng, chi phí phát hành 2 ngàn đồng/cổ phần. Tính chi phí sử dụng vốn sau thuế. **Câu 6.** Cổ phần ưu đãi mệnh giá 500 ngàn đồng, được bán với giá 460 ngàn đồng, cổ tức không đổi hàng năm là 40 ngàn đồng, chi phí phát hành 3% tính trên mệnh giá. Tính chi phí sử dụng vốn sau thuế. **Câu 7:** Cổ phần thường mệnh giá 100\$, giá thị trường 95\$, cổ tức dự kiến vào cuối năm tới là 15% trên mệnh giá và dự kiến không đổi. Chi phí phát hành 7\$. Tính chi phí sử dụng vốn sau thuế. **Câu 8:** Cổ phần thường mới phát hành có giá bán là 440 ngàn đồng, cổ tức dự kiến năm tới là 60 ngàn đồng/cổ phần và tăng 3% mỗi năm. Chi phí phát hành 10 ngàn đồng. Tính chi phí sử dụng vốn sau thuế. **Câu 9:** Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng 5 tỉ đồng, chi phí phát sinh 100 triệu đồng, doanh nghiệp phải trả trong 5 năm, mỗi năm trả 1,3 tỉ đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Tính chi phí sử dụng vốn sau thuế. **Câu 10:** Hợp đồng vay nợ trị giá 780 triệu đồng, phải trả trong 6 năm, mỗi năm 160 triệu đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Tính chi phí sử dụng vốn sau thuế. **Câu 11:** Tính chi phí sử dụng vốn sau thuế của các hợp đồng vay nợ sau: \- Hợp đồng vay thông thường với lãi suất 12%/năm \- Hợp đồng vay nợ trong 1 năm, với lãi suất 10%/năm, chi phí vay chiếm 2% vốn vay Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%. **\ ** **Câu 12:** Một công ty có các nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn như sau: **Nguồn vốn** **Giá trị nguồn vốn** **Chi phí sử dụng vốn** ---------------------- ----------------------- ------------------------- Vay ngân hàng 10 tỉ đồng 13%/năm Phát hành trái phiếu 5 tỉ đồng 15%/năm Cổ phần thường 25 tỉ đồng 18%/năm Tính chi phí sử dụng vốn trung bình của doanh nghiệp biết thuế TNDN là 20% **Câu 13:** Một công ty có các nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn như sau: **Nguồn vốn** **Giá trị nguồn vốn** **Chi phí sử dụng vốn sau thuế** ---------------------- ----------------------- ---------------------------------- Vay ngân hàng 500 triệu đồng 8%/năm Phát hành trái phiếu 900 triệu đồng 10,5%/năm Cổ phần ưu đãi 1 tỉ đồng 12%/năm Cổ phần thường 3 tỉ đồng 14%/năm Tính chi phí sử dụng vốn trung bình của doanh nghiệp **Câu 14:** Một công ty có các nguồn vốn được huy động như sau: \- 1 tỉ đồng từ vay vốn ngân hàng với lãi suất vay 9%/năm \- 20 000 cổ phần thường mệnh giá 100 ngàn đồng, giá phát hành 95 ngàn đồng, cổ tức dự kiến năm sau là 15 ngàn đồng/cổ phần và dự kiến tăng 2% mỗi năm. Chi phí phát hành 1 ngàn đồng/cổ phần. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Tính chi phí sử dụng vốn trung bình. **Câu 15:** Một công ty có các nguồn vốn được huy động như sau: \- 1 tỉ đồng từ vay vốn ngân hàng với lãi suất vay 9%/năm \- 970 triệu từ phát hành trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 5 năm, giá phát hành 975 ngàn đồng/trái phiếu, chi phí phát hành 5 ngàn đồng/trái phiếu, lãi coupon hàng năm là 100 ngàn đồng/trái phiếu. \- 435 triệu đồng vốn cổ phần ưu đãi, giá phát hành là 440 ngàn/cổ phần, cổ tức hàng năm dự kiến là 50 ngàn đồng/cổ phần, chi phí phát hành 5 ngàn đồng/cổ phần \- 20 000 cổ phần thường mệnh giá 100 ngàn đồng, giá phát hành 95 ngàn đồng, cổ tức dự kiến năm sau là 15 ngàn đồng/cổ phần và dự kiến tăng 2% mỗi năm. Chi phí phát hành 1 ngàn đồng/cổ phần. Thuế thu nhập doanh nghiệp 22%. Tính chi phí sử dụng vốn trung bình. **Câu 16:** Một công ty với cơ cấu vốn tối ưu gồm 30% nợ vay trung hạn và 70% vốn chủ sở hữu. \- Lãi suất vay ngân hàng đang áp dụng cho công ty là 11%/năm nhưng nếu nợ vay vượt quá 4 tỉ đồng thì lãi vay sẽ tăng lên 13%/năm \- Lợi nhuận giữ lại của công ty năm vừa rồi là 25 tỉ đồng, chi phí sử dụng vốn là 15%/năm. Nếu công ty phát hành cổ phiếu mới thì chi phí sử dụng vốn cổ phần mới là 18%/năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% Xác định điểm gãy và tính chi phí sử dụng vốn biên tế. **Câu 17:** Một công ty đang duy trì cơ cấu nguồn vốn như sau: \- 3 tỉ đồng vay ngân hàng, lãi suất 13%/năm \- 7 tỉ đồng vốn chủ sở hữu: trong đó vốn cổ phần ưu đãi hiện là 2 tỉ đồng với chi phí sử dụng là 14%/năm và 5 tỉ đồng vốn cổ phần thường với chi phí sử dụng là 17%/năm Thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% Lãi suất mà ngân hàng đang áp dụng cho công ty sẽ tăng lên 14%/năm nếu nợ vay trên 5 tỉ đồng. Xác định điểm gãy của nợ vay và tính chi phí sử dụng vốn biên tế. **Câu 18:** Một doanh nghiệp có các số liệu như sau: \- Cơ cấu vốn tối ưu: 35% nợ, 15% cổ phần ưu đãi, 50% cổ phần thường, thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. \- Nợ: công ty có thể vay không giới hạn, lãi suất là 10%/năm với giá trị khoản vay tối đa là 3,5 tỉ đồng, quá hạn mức này, công ty phải vay với lãi suất 13%/năm. \- Cổ phần ưu đãi: công ty có thể phát hành không giới hạn cổ phần với cổ tức hàng năm không đổi 55 ngàn đồng, giá phát hành là 490 ngàn đồng và chi phí phát hành là 10 ngàn đồng/cổ phần. \- Cổ phần thường: bao gồm cổ phần đã phát hành và lợi nhuận giữ lại (chi phí sử dụng vốn cổ phần thường hiện tại là 13,5%/năm). Lợi nhuận giữ lại của công ty năm vừa qua đạt 15 tỉ đồng. Nếu phát hành cổ phần mới thì giá phát hành là 435 ngàn đồng, chi phí phát hành 5 ngàn đồng, cổ tức dự kiến năm sau là 55 ngàn đồng và dự kiến tăng 2% mỗi năm. a\. Xác định chi phí sử dụng vốn sau thuế của vốn vay, vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường, vốn cổ phần mới. b\. Xác định điểm gãy của vốn vay và vốn cổ phần, tính WMCC c\. Công ty đang đứng trước cơ hội đầu tư vào các dự án sau: **Dự án** **Vốn đầu tư (tỉ đồng)** **IRR** ----------- -------------------------- ----------- A 10 8%/năm B 7 10,5%/năm C 5 12%/năm D 15 18%/năm E 10 15%/năm F 8 17%/năm Minh họa đường WMCC và đường IOS của công ty trên cùng một đồ thị. Công ty nên đầu tư vào những dự án nào? Xác định quy mô vốn. Giải thích. **Trái phiếu zero-coupon **trong tiếng Anh là **Zero-coupon bond.** Trái phiếu zero-coupon (Zero-coupon bond) là loại trái phiếu không được trả lãi định kì. Trái phiếu zero-coupon có hai cách trả lãi: tiền lãi sẽ được trả trước tại thời điểm phát hành (chiết khấu) hoặc trả gộp một lần khi trái phiếu đáo hạn. Trái phiếu trả lãi trước (còn gọi là trái phiếu chiết khấu): khi phát hành trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá, người mua trái phiếu không nhận lãi định kì, khi đáo hạn chỉ nhận phần vốn gốc tương ứng với mệnh giá trái phiếu. Như vậy, tiền lãi là phần chênh lệch giữa mệnh giá với giá mua tại thời điểm phát hành, coi như là đã nhận lãi rồi. Trái phiếu trả lãi sau (còn gọi là trái phiếu gộp): với loại này, khi phát hành người mua trái phiếu sẽ mua với giá bằng mệnh giá, tiền lãi có phát sinh định kì, trái chủ không nhận lãi định kì, lãi sẽ được nhập vào vốn gốc (phần mệnh giá) để tính lãi cho kì tiếp theo. Đến khi trái phiếu đáo hạn, trái chủ sẽ nhận một lần cả lãi và vốn gốc, phần lãi được tính gộp vào.

Use Quizgecko on...
Browser
Browser