59 Questions
Đ969 Đặc điểm của block nhánh phải là gì?
Phức bộ QRS giãn >0,12s và tại V1: QRS có dạng rSR' hoặc chữ M
GetBlock nhĩ-thất cấp I xảy ra do đâu?
Tất cả các nguyên nhân trên
Đ969 Đặc điểm của block nhĩ thất cấp II kiểu Mobitz I là gì?
Tất cả các nguyên nhân trên
Đ969 Block nhĩ thất cấp III xảy ra do đâu?
Tất cả các nguyên nhân trên
Đặc điểm của phức bộ QRS trong block nhánh phải là gì?
Tại V1: QRS có dạng rSR' hoặc chữ M
Đ969 Block nhánh trái xảy ra do đâu?
Do nhánh trái bị nghẽn
Cơn nhịp nhanh thất (ventricular tachycardia) được định nghĩa là gì?
Nhịp nhanh do ổ ngoại vị ở ngay tâm thất, có từ >3 nhịp NTT thất với tần số >100 lần/phút
Đặc điểm ECG của cơn nhịp nhanh thất là gì?
Phức bộ QRS biến dạng, có móc, giãn rộng >0,12s, ST-T đảo chiều QRS, tần số thất 120-200 lần/phút
Rung thất (Ventricular Fibrillation) là tình trạng gì?
Tình trạng cấp cứu
Nhịp xoắn đỉnh xảy ra dưới điều kiện nào?
Sau QT kéo dài
Nhịp chậm là khi tần số tim dưới bao nhiêu lần/phút?
60 lần/phút
Cơn nhịp thanh thất là gì?
Cơn nhịp nhanh do ổ ngoại vị ở ngay tâm thất, có từ 3 nhịp NTT thất liên tục
Cơn nhịp nhanh nhĩ (atrial tachycardia) có đặc điểm ECG nào?
Tần số tim 100-250 lần/phút, sóng P' có dạng khác sóng P nhịp xoang cơ sở
Cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất có cơ chế do đâu?
Vòng vào lại có thể ở ngay nút nhĩ thất hoặc có đường dẫn truyền bất thường nhĩ-thất
Hội chứng tiền kích thích Wolff-Parkinson-White có cơ chế do đâu?
Do xung từ nút xoang vừa dẫn truyền qua nút nhĩ thất đồng thời cũng dẫn truyền tắt qua đường dẫn truyền phụ
Trong ngoại tâm thu nhĩ, sóng P' đến sớm có thể gây ra hiệu ứng gì?
Gây ra block nhĩ thất
Cơn nhịp nhanh nhĩ có thể có đặc điểm ECG nào?
P'Q thường vẫn > 0,12s
Cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất có thể có đặc điểm ECG nào?
Phức bộ QRS biến dạng, có móc, giãn rộng >0,12s. ST-T đảo chiều QRS
Ngoại tâm thu nhĩ có thể có đặc điểm ECG nào?
Hình dạng phức bộ QRS của NTT trên thất bình thường
Điều nào sau đây là đặc điểm của block nhánh trái?
QRS có dạng chỉ có R lớn, hoặc rR' hay RR tại V6
Đặc điểm ECG của block nhĩ thất cấp II kiểu Mobitz II là gì?
Các phức bộ PQRST bình thường, khoảng PR không kéo dài
Đặc điểm ECG của cuồng nhĩ là gì?
•-Không còn thấy sóng P và đường đẳng điện vì bị thay thế bằng sóng F (flutter) liên tục, tạo thành đường răng cưa, tần số nhanh 250-350 lần/phút
Đặc điểm ECG của rung nhĩ là gì?
Không thấy sóng P mà các sóng f (fibrillation) nhỏ không đều về hình dạng, biên độ và tần số. Tần số sóng f khoảng 400-60 lần/phút
Đặc điểm ECG của nhịp nhanh kịch phát trên thất là gì?
•-Thường không thấy sóng P có thể do bị lẫn vào phức bộ thất, vì vậy đôi khi thấy P’ ở ngay sau QRS.
Điều nào sau đây là đặc điểm của block nhánh phải?
QRS có dạng rSR' tại V1
Block nhĩ thất cấp III xảy ra do đâu?
Dẫn truyền từ nhĩ xuống thất bị chặn hoàn toàn
Điều nào sau đây là đặc điểm của block nhánh trái?
QRS có dạng chỉ có R lớn, hoặc rR' hay RR tại V6
Khởi phát của cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất thường xảy ra như thế nào?
từ 1 ổ ngoại vi ở tầng trên của tâm thất
Trong cuồng nhĩ, tần số tim là bao nhiêu?
150-250 lần/phút
Đặc điểm ECG của rung nhĩ là gì?
Sóng P không rõ, phức bộ QRS thay đổi nhiều
Trong đặc điểm ECG của cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất, sóng P có thể bị gì?
Bị lẫn vào phức bộ thất
Cơ chế của hội chứng tiền kích thích Wolff-Parkinson-White là gì?
Có đường dẫn truyền phụ đi thẳng từ nhĩ xuống thất
Trong ngoại tâm thu nhĩ, sóng P' đến sớm có thể gây ra hiệu ứng gì?
Gây ra phức bộ QRS đến sớm
Trong Block nhánh trái, đặc điểm của phức bộ QRS là gì?
Biến dạng và có móc
Đặc điểm ECG của nhịp nhanh kịch phát trên thất là gì?
Phức bộ QRS ít biến đổi
Cuồng nhĩ là một loại rối loạn nhịp tim với tần số là bao nhiêu?
250-350 lần/phút
Nhịp xoắn đỉnh là một loại rối loạn nhịp tim với đặc điểm ECG là gì?
Nhịp rối loạn, đa hình dạng và biên độ sóng lên xuống trên và dưới đường đẳng điện
Ngoại tâm thu nhĩ có thể có đặc điểm ECG nào?
Sóng P' đến sớm và phức bộ QRS có hình dạng bình thường
Cơn nhịp nhanh thất có đặc điểm ECG nào?
Tần số tim 160-220 lần/phút và phức bộ QRS có hình dạng bình thường
Đặc điểm ECG của rung thất là gì?
Không có sóng P và phức bộ QRS có hình dạng bất thường
Ngoại tâm thu thất có đặc điểm ECG nào?
Sóng P' đến sớm và phức bộ QRS có hình dạng bất thường
Cơn nhịp thanh thất xảy ra do khoảng ghép là khoảng từ nhịp cơ sở tới nhịp NTT thất là bao nhiêu?
Khoảng RR'
Đặc điểm ECG của rung thất là gì?
Nhịp ECG không còn hình dạng của phức bộ QRS
Nhịp xoắn đỉnh xảy ra do đâu?
Sau QT kéo dài, tiếp theo mà một NTT thất
Ngoại tâm thu thất dạng R/T xảy ra do đâu?
Do có một xung có khoảng ghép quá ngắn, kích thích ngay vào cuối sóng T
Nhịp xoang chậm là do đâu?
Có thể do cường phó giao cảm,
Cơn nhịp nhanh thất có thể có đặc điểm ECG nào?
Cả A và B
First-Degree Atrioventricular Block (Block nhĩ thất cấp I) là do đâu?
Do tất cả các nguyên nhân trên
Ngoại tâm thu thất là gì?
Một loại rối loạn nhịp tim
Block nhánh trái xảy ra do đâu?
Do nhánh trái bị tắc nghẽn
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngoại tâm thu thất?
Không có sóng P đi trước QRS
Suy nút xoang có thể do đâu?
Bệnh lý suy nút xoang và bệnh mạch vành
Ngừng xoang là một loại rối loạn nhịp tim xảy ra khi nào?
Nút xoang ngừng hoạt động
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngoại tâm thu thất dạng R/T?
Khoảng ghép là khoảng từ nhịp cơ sở tới nhịp NTT thất ( khoảng RR')
Nhịp thoát là gì?
Nhịp từ các ổ phát nhịp ở tâm nhĩ
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngừng xoang?
Suy nút xoang
Suy nút xoang có thể gây ra hậu quả gì?
Ngừng xoang
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngoại tâm thu thất xen kẽ?
Nhịp NTT thất xen kẽ vào giữa 2 nhịp cơ sở
Hội chứng Stokes Adam Attack là gì?
Hội chứng lâm sàng của ngừng xoang
Study Notes
Đặc điểm ECG của các block nhánh và rối loạn nhịp
- Block nhánh trái:
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rS hoặc chữ QS
- Tại V6: QRS có dạng chỉ có R lớn, hoặc rR' hay RR
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05s
- Trục trái
- Block nhánh phải:
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rSR' hoặc chữ M
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05s
- Tại V6: QRS có dạng qRS hoặc W
- Block nhĩ-thất cấp I:
- Phức bộ PQRST còn nguyên
- Khoảng PR > 0,20s
- Block nhĩ-thất cấp II kiểu Mobitz I (chu kỳ Wenckebach):
- Sóng P xoang và phức bộ QRS bình thường
- Chu kỳ lặp lại: Khoảng PR dài dần cho đến một nhịp có P nhưng không có QRST
- Tỷ lệ dẫn truyền có thể 4:3 hoặc 5:4
- Block nhĩ-thất cấp II kiểu Mobitz II:
- Phức bộ PQRST bình thường
- Khoảng PR không kéo dài
- Đột ngột có phức bộ có P nhưng không có QRST
- Có thể kèm block nhánh
- Block nhĩ-thất cấp III (hoàn toàn):
- Sóng P còn đều đặn
- Có các phức bộ PQRST, thường đều và chậm
- Mất liên hệ giữa P với QRST do khử cực thất do thoát nhịp
- Cơn nhịp nhanh thất (Ventricular Tachycardia):
- Phức bộ QRS biến dạng, có móc, giãn rộng > 0,12s
- ST-T đảo chiều QRS
- Tần số thất 120-200 lần/phút, thường khá đều
- Có thể phân ly nhĩ-thất
- Rung thất (Ventricular Fibrillation):
- Nhịp ECG không còn hình dạng của phức bộ QRS
- Thay vào đó là sóng khử cực thất đa hình dạng
- Nhịp xoắn đỉnh:
- Nhịp nhanh thất có sóng đa hình dạng
- Cơn xoắn đỉnh xảy ra đột ngột, kéo dài vài giây tới vài chục giây
- Thường xuất hiện sau QT kéo dài, tiếp theo mà một NTT thất rồi phức bộ thất biến dạng trên 3 nhịp, tần số 200-250 lần/phút
Rối loạn nhịp chậm
- Nhịp chậm là khi tần số tim dưới 60 lần/phút
- Nhịp chậm có thể do rối loạn phát xung hoặc do block dẫn truyền từ nhĩ xuống thất
Rối loạn nhịp trên nhĩ
- Ngoại tâm thu nhĩ:
- Sóng P' đến sớm (khoảng PP' ngắn hơn khoảng PP nền)
- Phức bộ QRS đến sớm
- Hình dạng phức bộ QRS của NTT trên thất bình thường
- Cơn nhịp nhanh nhĩ (Atrial Tachycardia):
- Tần số tim 100-250 lần/phút
- Sóng P' có dạng khác sóng P nhịp xoang cơ sở
- Dẫn truyền đáp ứng nhĩ thất 1:1 hay 2:1
- Cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất (Supraventricular Tachycardia):
- Khởi phát đột ngột
- Tần số thất 160-220 lần/phút
- Phức bộ QRS ít biến đổi
- Thường không thấy sóng P
- Hội chứng tiền kích thích Wolff-Parkinson-White:
- Có đường dẫn truyền phụ đi thẳng từ nhĩ xuống thất
- Xung từ nút xoang vừa dẫn truyền qua nút nhĩ thất đồng thời cũng dẫn truyền tắt qua đường dẫn truyền phụ
Rối Loạn Nhịp Tim
- Cơn nhịp thanh thất là một loại rối loạn nhịp tim do ổ ngoại vị ở tâm thất, gây khử cực sớm một phần tâm thất tạo ra sóng delta nối ngay vào chân sóng R làm cho QRS giãn rộng và khoảng PR ngắn lại.
Cơn Nhịp Nhanh Thất (Ventricular Tachycardia)
- Là cơn nhịp nhanh do ổ ngoại vị ở ngay tâm thất, có từ >3 nhịp NTT thất với tần số >100 lần/phút.
- Đặc điểm ECG: phức bộ QRS biến dạng, có móc, giãn rộng >0,12s; ST-T đảo chiều QRS; tần số thất 120-200 lần/phút, thường khá đều.
Rung Thất (Ventricular Fibrillation)
- Là tình trạng cấp cứu.
- Đặc điểm ECG: nhịp ECG không còn hình dạng của phức bộ QRS; thay vào đó là sóng khử cực thất đa hình dạng.
Nhịp Xoắn Đỉnh
- Nhịp nhanh thất có sóng đa hình dạng.
- Đặc điểm ECG: thường xuất hiện sau QT kéo dài, tiếp theo mà một NTT thất rồi phức bộ thất biến dạng trên 3 nhịp, tần số 200-250 lần/phút.
Rối Loạn Nhịp Chậm
- Nhịp chậm là khi tần số tim dưới 60 lần/phút.
- Nhịp chậm có thể do rối loạn phát xung hoặc do block dẫn truyền từ nhĩ xuống thất.
Rối Loạn Nhịp Trên Nhĩ
- Ngoại Tâm Thu Nhĩ:
- Đặc điểm ECG: sóng P' đến sớm, phức bộ QRS đến sớm; hình dạng phức bộ QRS của NTT trên thất bình thường.
- Khoảng P'Q có thể bằng, có thể dài hơn hoặc ngắn hơn khoảng PQ cơ sở.
- Cơn Nhịp Nhanh Nhĩ (Atrial Tachycardia):
- Đặc điểm ECG: tần số tim 100-250 lần/phút; sóng P' có dạng khác sóng P nhịp xoang cơ sở.
- Dẫn truyền đáp ứng nhĩ thất 1:1 hay 2:1.
- Cơn Nhịp Tim Nhanh Kịch Phát Trên Thất (Supraventricular Tachycardia):
- Đặc điểm ECG: khởi phát đột ngột; tần số thất 160-220 lần/phút; phức bộ QRS ít biến đổi.
Hội Chứng Tiền Kích Thích Wolff-Parkinson-White
- Cơ chế: có đường dẫn truyền phụ đi thẳng từ nhĩ xuống thất.
- Đặc điểm ECG: phức bộ QRS giãn >0,12s; tại V1: QRS có dạng rS hoặc chữ QS; tại V6: QRS có dạng chỉ có R lớn, hoặc rR' hay RR.
Block Nhánh Phải (Right Bundle Branch Block)
- Do nhánh phải bị nghẽn, xung khử cực thất trái trước theo nhánh trái rồi lan sang khử cực thất phải.
- Đặc điểm ECG: phức bộ QRS giãn >0,12s; tại V1: QRS có dạng rSR' hoặc chữ M; tại V6: QRS có dạng qRS hoặc W.
Block Nhĩ-Thất Cấp I
- Do dẫn truyền từ nhĩ xuống thất kéo dài, thường do tổn thương ở nút nhĩ thất.
- Đặc điểm ECG: còn phức bộ PQRST; khoảng PR >0,20s.
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz I (Chu Kỳ Wenckebach)
- Tổn thương gây chậm dẫn truyền từ nhĩ xuống thất, thường tại nút nhĩ thất.
- Đặc điểm ECG: sóng P xoang và Phức bộ QRS bình thường; chu kỳ lặp lại: khoảng PR dài dần dài dần cho đến một nhịp có P nhưng không có QRST.
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz II
- Dẫn truyền nhĩ thất bị chặn từng lúc.
- Đặc điểm ECG: các phức bộ PQRST bình thường; khoảng PR không kéo dài; đột ngột có phức bộ có P nhưng không có QRST.
Block Nhĩ-Thất Cấp III (Hoàn Toàn)
- Dẫn truyền nhĩ thất bị chặn hoàn toàn.
- Đặc điểm ECG: sóng P còn đều đặn; có các phức bộ PQRST, thường đều và chậm; mất liên hệ giữa P với QRST do khử cực thất do thoát nhịp, xung chủ nhịp từ bộ nối hay từ tâm thất.
Block Nhánh Trái (Left Bundle Branch Block)
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rS hoặc QS
- Tại V6: QRS có dạng chỉ có R lớn, hoặc rR' hay RR
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05
- Trục trái
Block Nhánh Phải (Right Bundle Branch Block)
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rSR' hoặc chữ M
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05
- Tại V6: QRS có dạng qRS hoặc W
- Do nhánh phải bị nghẽn, xung khử cực thất trái trước theo nhánh trái rồi lan sang khử cực thất phải
Block Nhĩ-Thất Cấp I
- Còn phức bộ PQRST
- Khoảng PR > 0,20s
- Do dẫn truyền từ nhĩ xuống thất kéo dài, thường do tổn thương ở nút nhĩ thất, do thoái hóa, cường phó giao cảm, thiếu máu, một số thuốc...
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz I (Chu Kỳ Wenckebach)
- Sóng P xoang và Phức bộ QRS bình thường
- Chu kỳ lặp lại: Khoảng PR dài dần dài dần cho đến một nhịp có P nhưng không có QRST
- Tỷ lệ dẫn truyền có thể 4:3 hoặc 5:4
- Tổn thương gây chậm dẫn truyền từ nhĩ xuống thất, thường tại nút nhĩ thất
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz II
- Các phức bộ PQRST bình thường
- Khoảng PR không kéo dài
- Đột ngột có phức bộ có P nhưng không có QRST
- Có thể kèm block nhánh
- Tỷ lệ có thể 2:1 hay 3:1
- Dẫn truyền nhĩ thất bị chặn từng lúc
Block Nhĩ-Thất Cấp III (Hoàn Toàn)
- Sóng P còn đều đặn
- Có các phức bộ PQRST, thường đều và chậm
- Mất liên hệ giữa P với QRST do khử cực thất do thoát nhịp, xung chủ nhịp từ bộ nối hay từ tâm thất
- Dẫn truyền nhĩ thất bị chặn hoàn toàn
Rối Loạn Nhịp Trên Nhĩ
Ngoại Tâm Thu Nhĩ
- Sóng P' đến sớm (khoảng PP' ngắn hơn khoảng PP nền) nên phức bộ QRS đến sớm
- Hình dạng phức bộ QRS của NTT trên thất bình thường
- Khoảng P'Q có thể bằng, có thể dài hơn hoặc ngắn hơn khoảng PQ cơ sở
- Thường có hiện tượng dịch nhịp sau NTT do xung NTT cũng có thể quay về kích thích nút xoang phát nhịp sớm hơn
- Có thể 1 ổ hoặc đa ổ
- Nếu đa ổ thì có nhiều dạng sóng P' khác nhau
Cơn Nhịp Nhanh Nhĩ (Atrial Tachycardia)
- Tần số tim 100-250 lần/phút
- Sóng P' có dạng khác sóng P nhịp xoang cơ sở
- Dẫn truyền đáp ứng nhĩ thất 1:1 hay 2:1
- P'Q thường vẫn > 0,12s
- Phức bộ QRS ít biến đổi
- Nếu đa ổ thì có nhiều dạng P'
Cơn Nhịp Tim Nhanh Kịch Phát Trên Thất (Supraventricular Tachycardia)
- Khởi phát đột ngột (thường từ 1 ngoại tâm thu nhĩ)
- Tần số thất 160-220 lần phút
- Phức bộ QRS ít biến đổi
- Thường không thấy sóng P có thể do bị lẫn vào phức bộ thất, vì vậy đôi khi thấy P' ở ngay sau QRS
- Khoảng PQ (nếu thấy) thường ngắn < 100 lần/phút
- Rung nhĩ đáp ứng chậm có thể do có block nhĩ thất hoặc có dùng thước chống loạn nhịp
Hội Chứng Tiền Kích Thích Wolff-Parkinson-White
- Có đường dẫn truyền phụ đi thẳng từ nhĩ xuống thất
- Xung từ nút xoang vừa dẫn truyền qua nút nhĩ thất đồng thời cũng dẫn truyền tắt qua đường dẫn truyền phụ
- Như vậy, xung qua đường dẫn truyền phụ xuống tâm thất nhanh hơn, sớm hơn, gây khử cực sớm một phần tâm thất
- Tạo ra sóng delta nối ngay vào chân sóng R làm cho QRS giãn rộng và khoảng PR ngắn lại
- Nguy cơ: Khoảng ghép là khoảng từ nhịp cơ sở tới nhịp NTT, chính là khoảng RR'
Cơn Nhịp Nhanh Thất (Ventricular Tachycardia)
- Là cơn nhịp nhanh do ổ ngoại vị ở ngay tâm thất
- Có từ > 3 nhịp NTT thất với tần số > 100 lần/phút
- Cơn nhịp nhanh thất không bền bỉ có thể qua nhanh trong 30 giây, có thể bền bỉ kéo dài hơn 30 giây
- Nếu chỉ có 1 ổ ngoại vị thì QRS có 1 dạng, nếu có nhiều ổ ngoại vị thì có nhiều dạng QRS
- Phức bộ QRS biến dạng, có móc, giãn rộng > 0,12s
- ST-T đảo chiều QRS
- Tần số thất 120-200 lần/phút, thường khá đều
- Có thể phân ly nhĩ thất: khi thấy sóng P tách biệt với QRS và tần số thất nhanh hơn tần số nhĩ
Rung Thất (Ventricular Fibrillation)
- Là tình trạng cấp cứu
- Nhịp ECG không còn hình dạng của phức bộ QRS
- Thay vào đó là sóng khử cực thất đa hình dạng
Nhịp Xoắn Đỉnh
- Nhịp nhanh thất có sóng đa hình dạng
- Cơn xoắn đỉnh xảy ra đột ngột, kéo dài vài giây tới vài chục giây
- Trường hợp kéo dài thường chuyển sang rung thất
- Thường xuất hiện sau QT kéo dài, tiếp theo mà một NTT thất rồi phức bộ thất biến dạng trên 3 nhịp, tần số 200-250 lần/phút
- Nhịp rối loạn, đa hình dạng và biên độ sóng lên xuống trên và dưới đường đẳng điện
Rối Loạn Nhịp Tim
- Rối loạn nhịp tim là các vấn đề về tốc độ và nhịp điệu của tim.
Block Nhánh Trái (Left Bundle Branch Block)
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rS hoặc chữ QS
- Tại V6: QRS có dạng chỉ có R lớn, hoặc rR' hay RR
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05
- Trục trái
Block Nhánh Phải (Right Bundle Branch Block)
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rSR' hoặc chữ M
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05
- Tại V6: QRS có dạng qRS hoặc W
- Trục phải
Block Nhĩ-Thất Cấp I
- Còn phức bộ PQRST
- Khoảng PR > 0,20s
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz I (Chu Kỳ Wenckebach)
- Sóng P xoang và Phức bộ QRS bình thường
- Chu kỳ lặp lại: Khoảng PR dài dần dài dần cho đến một nhịp có P nhưng không có QRST
- Tỷ lệ dẫn truyền có thể 4:3 hoặc 5:4
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz II
- Các phức bộ PQRST bình thường
- Khoảng PR không kéo dài
- Đột ngột có phức bộ có P nhưng không có QRST
- Có thể kèm block nhánh
- Tỷ lệ có thể 2:1 hay 3:1
Block Nhĩ-Thất Cấp III (Hoàn Toàn)
- Dẫn truyền nhĩ thất bị chặn hoàn toàn
- Sóng P còn đều đặn
- Có các phức bộ PQRST, thường đều và chậm
- Mất liên hệ giữa P với QRST do khử cực thất do thoát nhịp, xung chủ nhịp từ bộ nối hay từ tâm thất
Cơn Nhịp Nhanh Thất (Ventricular Tachycardia)
- Phức bộ QRS biến dạng, có móc, giãn rộng > 0,12s
- ST-T đảo chiều QRS
- Tần số thất 120-200 lần/phút, thường khá đều
- Có thể phân ly nhĩ thất: khi thấy sóng P tách biệt với QRS và tần số thất nhanh hơn tần số nhĩ
Rung Thất (Ventricular Fibrillation)
- Là tình trạng cấp cứu
- Nhịp ECG không còn hình dạng của phức bộ QRS
- Thay vào đó là sóng khử cực thất đa hình dạng
Nhịp Xoắn Đỉnh
- Nhịp nhanh thất có sóng đa hình dạng
- Cơn xoắn đỉnh xảy ra đột ngột, kéo dài vài giây tới vài chục giây
- Trường hợp kéo dài thường chuyển sang rung thất
Rối Loạn Nhịp Chậm
- Nhịp chậm là khi tần số tim dưới 60 lần/phút
- Nhịp chậm có thể do rối loạn phát xung hoặc do block dẫn truyền từ nhĩ xuống thất
Rối Loạn Nhịp Trên Nhĩ
- Ngoại tâm thu nhĩ
- Sóng P' đến sớm
- Hình dạng phức bộ QRS của NTT trên thất bình thường
- Khoảng P'Q có thể bằng, có thể dài hơn hoặc ngắn hơn khoảng PQ cơ sở
- Thường có hiện tượng dịch nhịp sau NTT do xung NTT cũng có thể quay về kích thích nút xoang phát nhịp sớm hơn
- Cơn nhịp nhanh nhĩ (atrial tachycardia)
- Tần số tim 100-250 lần/phút
- Sóng P' có dạng khác sóng P nhịp xoang cơ sở
- Dẫn truyền đáp ứng nhĩ thất 1:1 hay 2:1
- P'Q thường vẫn > 0,12s
- Phức bộ QRS ít biến đổi
- Nếu đa ổ thì có nhiều dạng P'
Ngoại tâm thu thất (extrasystole)
- Ổ phát xung ngoại lai nằm ở tâm thất và phát xung trước khu xung từ nút xoang truyền tới, làm khử cực tâm thất
- Đặc điểm ECG:
- Nhịp thất đến sớm
- Không có sóng P đi trước QRS
- Phức bộ QRS giãn >0,12s
- Đoạn ST-T đảo chiều
- Có nghỉ bù hoàn toàn hoặc không hoàn toàn sau nhịp NTT thất
- Có thể NTT thất 1 ổ hoặc nhiều ổ
- Có thể có dẫn truyền ngược: xung từ ở ngoại vị trong thất được dẫn truyền ngược lên khử cực tâm nhĩ
- NTT thất xen kẽ là nhịp NTT xen vào giữa 2 nhịp cơ sở
- NTT thất có thể thưa hoặc đi thành nhịp đôi, nhịp ba
- Khi có từ >3 nhịp NTT thất liên tục thì gọi là cơn nhịp thanh thất
- Nguy cơ: Khoảng ghép là khoảng từ nhịp cơ sở tới nhịp NTT, chính là khoảng RR'
- Trường hợp NTT thất đa ổ, có những xung có khoảng ghép quá ngắn, kích thích ngay vào cuối sóng T gọi là ngoại tâm thu thất dạng R/T có thể gây rung thất xoắn đỉnh
Nhịp xoang chậm
- Có thể do cường phó giao cảm, hoặc các vận động viên, cũng có khi do bệnh lý suy nút xoang hay bệnh mạch vành
- Có đủ phức bộ PQRST của nhịp cơ sở
- Tần số < 2,5 giây rồi sau đó xuất hiện nhịp thoát
- Hội chứng Stokes Adam Attack là hội chứng lâm sàng có thể gặp trong ngừng xoang
Nhịp thoát
- Khi có suy nút xoang thì sẽ xuất hiện các nhịp từ các ổ phát nhịp ở tâm nhĩ, từ nút nhĩ thất hay từ tâm thất phát ra giữ quyền chủ nhịp thay cho nút xoang
- Trên Holter 24h có thể thấy các đoạn nhịp chậm xoang, nhịp bộ nối...
Hội chứng nhịp nhanh-chậm
- Suy nút xoang và các nhịp thoát xuất hiện, trên Holter 24h có thể thấy có những đoạn nhịp nhanh xoang, nhịp chậm xoang, nhịp bộ nối, đoạn ngưng xoang...
Block dẫn truyền
- Tổn thương trong các đường dẫn tuyền từ bó His tới tế bào cơ tim
Xem xét các đặc điểm và dấu hiệu của nhánh trái và nhánh phải trong điện tim đồ (ECG), bao gồm các dạng QRS, thời gian nhánh nội điện và trục trái.
Make Your Own Quizzes and Flashcards
Convert your notes into interactive study material.
Get started for free