Podcast
Questions and Answers
Đ969 Đặc điểm của block nhánh phải là gì?
Đ969 Đặc điểm của block nhánh phải là gì?
GetBlock nhĩ-thất cấp I xảy ra do đâu?
GetBlock nhĩ-thất cấp I xảy ra do đâu?
Đ969 Đặc điểm của block nhĩ thất cấp II kiểu Mobitz I là gì?
Đ969 Đặc điểm của block nhĩ thất cấp II kiểu Mobitz I là gì?
Đ969 Block nhĩ thất cấp III xảy ra do đâu?
Đ969 Block nhĩ thất cấp III xảy ra do đâu?
Signup and view all the answers
Đặc điểm của phức bộ QRS trong block nhánh phải là gì?
Đặc điểm của phức bộ QRS trong block nhánh phải là gì?
Signup and view all the answers
Đ969 Block nhánh trái xảy ra do đâu?
Đ969 Block nhánh trái xảy ra do đâu?
Signup and view all the answers
Cơn nhịp nhanh thất (ventricular tachycardia) được định nghĩa là gì?
Cơn nhịp nhanh thất (ventricular tachycardia) được định nghĩa là gì?
Signup and view all the answers
Đặc điểm ECG của cơn nhịp nhanh thất là gì?
Đặc điểm ECG của cơn nhịp nhanh thất là gì?
Signup and view all the answers
Rung thất (Ventricular Fibrillation) là tình trạng gì?
Rung thất (Ventricular Fibrillation) là tình trạng gì?
Signup and view all the answers
Nhịp xoắn đỉnh xảy ra dưới điều kiện nào?
Nhịp xoắn đỉnh xảy ra dưới điều kiện nào?
Signup and view all the answers
Nhịp chậm là khi tần số tim dưới bao nhiêu lần/phút?
Nhịp chậm là khi tần số tim dưới bao nhiêu lần/phút?
Signup and view all the answers
Cơn nhịp thanh thất là gì?
Cơn nhịp thanh thất là gì?
Signup and view all the answers
Cơn nhịp nhanh nhĩ (atrial tachycardia) có đặc điểm ECG nào?
Cơn nhịp nhanh nhĩ (atrial tachycardia) có đặc điểm ECG nào?
Signup and view all the answers
Cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất có cơ chế do đâu?
Cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất có cơ chế do đâu?
Signup and view all the answers
Hội chứng tiền kích thích Wolff-Parkinson-White có cơ chế do đâu?
Hội chứng tiền kích thích Wolff-Parkinson-White có cơ chế do đâu?
Signup and view all the answers
Trong ngoại tâm thu nhĩ, sóng P' đến sớm có thể gây ra hiệu ứng gì?
Trong ngoại tâm thu nhĩ, sóng P' đến sớm có thể gây ra hiệu ứng gì?
Signup and view all the answers
Cơn nhịp nhanh nhĩ có thể có đặc điểm ECG nào?
Cơn nhịp nhanh nhĩ có thể có đặc điểm ECG nào?
Signup and view all the answers
Cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất có thể có đặc điểm ECG nào?
Cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất có thể có đặc điểm ECG nào?
Signup and view all the answers
Ngoại tâm thu nhĩ có thể có đặc điểm ECG nào?
Ngoại tâm thu nhĩ có thể có đặc điểm ECG nào?
Signup and view all the answers
Điều nào sau đây là đặc điểm của block nhánh trái?
Điều nào sau đây là đặc điểm của block nhánh trái?
Signup and view all the answers
Đặc điểm ECG của block nhĩ thất cấp II kiểu Mobitz II là gì?
Đặc điểm ECG của block nhĩ thất cấp II kiểu Mobitz II là gì?
Signup and view all the answers
Đặc điểm ECG của cuồng nhĩ là gì?
Đặc điểm ECG của cuồng nhĩ là gì?
Signup and view all the answers
Đặc điểm ECG của rung nhĩ là gì?
Đặc điểm ECG của rung nhĩ là gì?
Signup and view all the answers
Đặc điểm ECG của nhịp nhanh kịch phát trên thất là gì?
Đặc điểm ECG của nhịp nhanh kịch phát trên thất là gì?
Signup and view all the answers
Điều nào sau đây là đặc điểm của block nhánh phải?
Điều nào sau đây là đặc điểm của block nhánh phải?
Signup and view all the answers
Block nhĩ thất cấp III xảy ra do đâu?
Block nhĩ thất cấp III xảy ra do đâu?
Signup and view all the answers
Điều nào sau đây là đặc điểm của block nhánh trái?
Điều nào sau đây là đặc điểm của block nhánh trái?
Signup and view all the answers
Khởi phát của cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất thường xảy ra như thế nào?
Khởi phát của cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất thường xảy ra như thế nào?
Signup and view all the answers
Trong cuồng nhĩ, tần số tim là bao nhiêu?
Trong cuồng nhĩ, tần số tim là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Đặc điểm ECG của rung nhĩ là gì?
Đặc điểm ECG của rung nhĩ là gì?
Signup and view all the answers
Trong đặc điểm ECG của cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất, sóng P có thể bị gì?
Trong đặc điểm ECG của cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất, sóng P có thể bị gì?
Signup and view all the answers
Cơ chế của hội chứng tiền kích thích Wolff-Parkinson-White là gì?
Cơ chế của hội chứng tiền kích thích Wolff-Parkinson-White là gì?
Signup and view all the answers
Trong ngoại tâm thu nhĩ, sóng P' đến sớm có thể gây ra hiệu ứng gì?
Trong ngoại tâm thu nhĩ, sóng P' đến sớm có thể gây ra hiệu ứng gì?
Signup and view all the answers
Trong Block nhánh trái, đặc điểm của phức bộ QRS là gì?
Trong Block nhánh trái, đặc điểm của phức bộ QRS là gì?
Signup and view all the answers
Đặc điểm ECG của nhịp nhanh kịch phát trên thất là gì?
Đặc điểm ECG của nhịp nhanh kịch phát trên thất là gì?
Signup and view all the answers
Cuồng nhĩ là một loại rối loạn nhịp tim với tần số là bao nhiêu?
Cuồng nhĩ là một loại rối loạn nhịp tim với tần số là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Nhịp xoắn đỉnh là một loại rối loạn nhịp tim với đặc điểm ECG là gì?
Nhịp xoắn đỉnh là một loại rối loạn nhịp tim với đặc điểm ECG là gì?
Signup and view all the answers
Ngoại tâm thu nhĩ có thể có đặc điểm ECG nào?
Ngoại tâm thu nhĩ có thể có đặc điểm ECG nào?
Signup and view all the answers
Cơn nhịp nhanh thất có đặc điểm ECG nào?
Cơn nhịp nhanh thất có đặc điểm ECG nào?
Signup and view all the answers
Đặc điểm ECG của rung thất là gì?
Đặc điểm ECG của rung thất là gì?
Signup and view all the answers
Ngoại tâm thu thất có đặc điểm ECG nào?
Ngoại tâm thu thất có đặc điểm ECG nào?
Signup and view all the answers
Cơn nhịp thanh thất xảy ra do khoảng ghép là khoảng từ nhịp cơ sở tới nhịp NTT thất là bao nhiêu?
Cơn nhịp thanh thất xảy ra do khoảng ghép là khoảng từ nhịp cơ sở tới nhịp NTT thất là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Đặc điểm ECG của rung thất là gì?
Đặc điểm ECG của rung thất là gì?
Signup and view all the answers
Nhịp xoắn đỉnh xảy ra do đâu?
Nhịp xoắn đỉnh xảy ra do đâu?
Signup and view all the answers
Ngoại tâm thu thất dạng R/T xảy ra do đâu?
Ngoại tâm thu thất dạng R/T xảy ra do đâu?
Signup and view all the answers
Nhịp xoang chậm là do đâu?
Nhịp xoang chậm là do đâu?
Signup and view all the answers
Cơn nhịp nhanh thất có thể có đặc điểm ECG nào?
Cơn nhịp nhanh thất có thể có đặc điểm ECG nào?
Signup and view all the answers
First-Degree Atrioventricular Block (Block nhĩ thất cấp I) là do đâu?
First-Degree Atrioventricular Block (Block nhĩ thất cấp I) là do đâu?
Signup and view all the answers
Ngoại tâm thu thất là gì?
Ngoại tâm thu thất là gì?
Signup and view all the answers
Block nhánh trái xảy ra do đâu?
Block nhánh trái xảy ra do đâu?
Signup and view all the answers
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngoại tâm thu thất?
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngoại tâm thu thất?
Signup and view all the answers
Suy nút xoang có thể do đâu?
Suy nút xoang có thể do đâu?
Signup and view all the answers
Ngừng xoang là một loại rối loạn nhịp tim xảy ra khi nào?
Ngừng xoang là một loại rối loạn nhịp tim xảy ra khi nào?
Signup and view all the answers
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngoại tâm thu thất dạng R/T?
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngoại tâm thu thất dạng R/T?
Signup and view all the answers
Nhịp thoát là gì?
Nhịp thoát là gì?
Signup and view all the answers
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngừng xoang?
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngừng xoang?
Signup and view all the answers
Suy nút xoang có thể gây ra hậu quả gì?
Suy nút xoang có thể gây ra hậu quả gì?
Signup and view all the answers
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngoại tâm thu thất xen kẽ?
Điều nào sau đây là đặc điểm của ngoại tâm thu thất xen kẽ?
Signup and view all the answers
Hội chứng Stokes Adam Attack là gì?
Hội chứng Stokes Adam Attack là gì?
Signup and view all the answers
Study Notes
Đặc điểm ECG của các block nhánh và rối loạn nhịp
- Block nhánh trái:
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rS hoặc chữ QS
- Tại V6: QRS có dạng chỉ có R lớn, hoặc rR' hay RR
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05s
- Trục trái
- Block nhánh phải:
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rSR' hoặc chữ M
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05s
- Tại V6: QRS có dạng qRS hoặc W
- Block nhĩ-thất cấp I:
- Phức bộ PQRST còn nguyên
- Khoảng PR > 0,20s
- Block nhĩ-thất cấp II kiểu Mobitz I (chu kỳ Wenckebach):
- Sóng P xoang và phức bộ QRS bình thường
- Chu kỳ lặp lại: Khoảng PR dài dần cho đến một nhịp có P nhưng không có QRST
- Tỷ lệ dẫn truyền có thể 4:3 hoặc 5:4
- Block nhĩ-thất cấp II kiểu Mobitz II:
- Phức bộ PQRST bình thường
- Khoảng PR không kéo dài
- Đột ngột có phức bộ có P nhưng không có QRST
- Có thể kèm block nhánh
- Block nhĩ-thất cấp III (hoàn toàn):
- Sóng P còn đều đặn
- Có các phức bộ PQRST, thường đều và chậm
- Mất liên hệ giữa P với QRST do khử cực thất do thoát nhịp
- Cơn nhịp nhanh thất (Ventricular Tachycardia):
- Phức bộ QRS biến dạng, có móc, giãn rộng > 0,12s
- ST-T đảo chiều QRS
- Tần số thất 120-200 lần/phút, thường khá đều
- Có thể phân ly nhĩ-thất
- Rung thất (Ventricular Fibrillation):
- Nhịp ECG không còn hình dạng của phức bộ QRS
- Thay vào đó là sóng khử cực thất đa hình dạng
- Nhịp xoắn đỉnh:
- Nhịp nhanh thất có sóng đa hình dạng
- Cơn xoắn đỉnh xảy ra đột ngột, kéo dài vài giây tới vài chục giây
- Thường xuất hiện sau QT kéo dài, tiếp theo mà một NTT thất rồi phức bộ thất biến dạng trên 3 nhịp, tần số 200-250 lần/phút
Rối loạn nhịp chậm
- Nhịp chậm là khi tần số tim dưới 60 lần/phút
- Nhịp chậm có thể do rối loạn phát xung hoặc do block dẫn truyền từ nhĩ xuống thất
Rối loạn nhịp trên nhĩ
- Ngoại tâm thu nhĩ:
- Sóng P' đến sớm (khoảng PP' ngắn hơn khoảng PP nền)
- Phức bộ QRS đến sớm
- Hình dạng phức bộ QRS của NTT trên thất bình thường
- Cơn nhịp nhanh nhĩ (Atrial Tachycardia):
- Tần số tim 100-250 lần/phút
- Sóng P' có dạng khác sóng P nhịp xoang cơ sở
- Dẫn truyền đáp ứng nhĩ thất 1:1 hay 2:1
- Cơn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất (Supraventricular Tachycardia):
- Khởi phát đột ngột
- Tần số thất 160-220 lần/phút
- Phức bộ QRS ít biến đổi
- Thường không thấy sóng P
- Hội chứng tiền kích thích Wolff-Parkinson-White:
- Có đường dẫn truyền phụ đi thẳng từ nhĩ xuống thất
- Xung từ nút xoang vừa dẫn truyền qua nút nhĩ thất đồng thời cũng dẫn truyền tắt qua đường dẫn truyền phụ
Rối Loạn Nhịp Tim
- Cơn nhịp thanh thất là một loại rối loạn nhịp tim do ổ ngoại vị ở tâm thất, gây khử cực sớm một phần tâm thất tạo ra sóng delta nối ngay vào chân sóng R làm cho QRS giãn rộng và khoảng PR ngắn lại.
Cơn Nhịp Nhanh Thất (Ventricular Tachycardia)
- Là cơn nhịp nhanh do ổ ngoại vị ở ngay tâm thất, có từ >3 nhịp NTT thất với tần số >100 lần/phút.
- Đặc điểm ECG: phức bộ QRS biến dạng, có móc, giãn rộng >0,12s; ST-T đảo chiều QRS; tần số thất 120-200 lần/phút, thường khá đều.
Rung Thất (Ventricular Fibrillation)
- Là tình trạng cấp cứu.
- Đặc điểm ECG: nhịp ECG không còn hình dạng của phức bộ QRS; thay vào đó là sóng khử cực thất đa hình dạng.
Nhịp Xoắn Đỉnh
- Nhịp nhanh thất có sóng đa hình dạng.
- Đặc điểm ECG: thường xuất hiện sau QT kéo dài, tiếp theo mà một NTT thất rồi phức bộ thất biến dạng trên 3 nhịp, tần số 200-250 lần/phút.
Rối Loạn Nhịp Chậm
- Nhịp chậm là khi tần số tim dưới 60 lần/phút.
- Nhịp chậm có thể do rối loạn phát xung hoặc do block dẫn truyền từ nhĩ xuống thất.
Rối Loạn Nhịp Trên Nhĩ
- Ngoại Tâm Thu Nhĩ:
- Đặc điểm ECG: sóng P' đến sớm, phức bộ QRS đến sớm; hình dạng phức bộ QRS của NTT trên thất bình thường.
- Khoảng P'Q có thể bằng, có thể dài hơn hoặc ngắn hơn khoảng PQ cơ sở.
- Cơn Nhịp Nhanh Nhĩ (Atrial Tachycardia):
- Đặc điểm ECG: tần số tim 100-250 lần/phút; sóng P' có dạng khác sóng P nhịp xoang cơ sở.
- Dẫn truyền đáp ứng nhĩ thất 1:1 hay 2:1.
- Cơn Nhịp Tim Nhanh Kịch Phát Trên Thất (Supraventricular Tachycardia):
- Đặc điểm ECG: khởi phát đột ngột; tần số thất 160-220 lần/phút; phức bộ QRS ít biến đổi.
Hội Chứng Tiền Kích Thích Wolff-Parkinson-White
- Cơ chế: có đường dẫn truyền phụ đi thẳng từ nhĩ xuống thất.
- Đặc điểm ECG: phức bộ QRS giãn >0,12s; tại V1: QRS có dạng rS hoặc chữ QS; tại V6: QRS có dạng chỉ có R lớn, hoặc rR' hay RR.
Block Nhánh Phải (Right Bundle Branch Block)
- Do nhánh phải bị nghẽn, xung khử cực thất trái trước theo nhánh trái rồi lan sang khử cực thất phải.
- Đặc điểm ECG: phức bộ QRS giãn >0,12s; tại V1: QRS có dạng rSR' hoặc chữ M; tại V6: QRS có dạng qRS hoặc W.
Block Nhĩ-Thất Cấp I
- Do dẫn truyền từ nhĩ xuống thất kéo dài, thường do tổn thương ở nút nhĩ thất.
- Đặc điểm ECG: còn phức bộ PQRST; khoảng PR >0,20s.
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz I (Chu Kỳ Wenckebach)
- Tổn thương gây chậm dẫn truyền từ nhĩ xuống thất, thường tại nút nhĩ thất.
- Đặc điểm ECG: sóng P xoang và Phức bộ QRS bình thường; chu kỳ lặp lại: khoảng PR dài dần dài dần cho đến một nhịp có P nhưng không có QRST.
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz II
- Dẫn truyền nhĩ thất bị chặn từng lúc.
- Đặc điểm ECG: các phức bộ PQRST bình thường; khoảng PR không kéo dài; đột ngột có phức bộ có P nhưng không có QRST.
Block Nhĩ-Thất Cấp III (Hoàn Toàn)
- Dẫn truyền nhĩ thất bị chặn hoàn toàn.
- Đặc điểm ECG: sóng P còn đều đặn; có các phức bộ PQRST, thường đều và chậm; mất liên hệ giữa P với QRST do khử cực thất do thoát nhịp, xung chủ nhịp từ bộ nối hay từ tâm thất.
Block Nhánh Trái (Left Bundle Branch Block)
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rS hoặc QS
- Tại V6: QRS có dạng chỉ có R lớn, hoặc rR' hay RR
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05
- Trục trái
Block Nhánh Phải (Right Bundle Branch Block)
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rSR' hoặc chữ M
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05
- Tại V6: QRS có dạng qRS hoặc W
- Do nhánh phải bị nghẽn, xung khử cực thất trái trước theo nhánh trái rồi lan sang khử cực thất phải
Block Nhĩ-Thất Cấp I
- Còn phức bộ PQRST
- Khoảng PR > 0,20s
- Do dẫn truyền từ nhĩ xuống thất kéo dài, thường do tổn thương ở nút nhĩ thất, do thoái hóa, cường phó giao cảm, thiếu máu, một số thuốc...
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz I (Chu Kỳ Wenckebach)
- Sóng P xoang và Phức bộ QRS bình thường
- Chu kỳ lặp lại: Khoảng PR dài dần dài dần cho đến một nhịp có P nhưng không có QRST
- Tỷ lệ dẫn truyền có thể 4:3 hoặc 5:4
- Tổn thương gây chậm dẫn truyền từ nhĩ xuống thất, thường tại nút nhĩ thất
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz II
- Các phức bộ PQRST bình thường
- Khoảng PR không kéo dài
- Đột ngột có phức bộ có P nhưng không có QRST
- Có thể kèm block nhánh
- Tỷ lệ có thể 2:1 hay 3:1
- Dẫn truyền nhĩ thất bị chặn từng lúc
Block Nhĩ-Thất Cấp III (Hoàn Toàn)
- Sóng P còn đều đặn
- Có các phức bộ PQRST, thường đều và chậm
- Mất liên hệ giữa P với QRST do khử cực thất do thoát nhịp, xung chủ nhịp từ bộ nối hay từ tâm thất
- Dẫn truyền nhĩ thất bị chặn hoàn toàn
Rối Loạn Nhịp Trên Nhĩ
Ngoại Tâm Thu Nhĩ
- Sóng P' đến sớm (khoảng PP' ngắn hơn khoảng PP nền) nên phức bộ QRS đến sớm
- Hình dạng phức bộ QRS của NTT trên thất bình thường
- Khoảng P'Q có thể bằng, có thể dài hơn hoặc ngắn hơn khoảng PQ cơ sở
- Thường có hiện tượng dịch nhịp sau NTT do xung NTT cũng có thể quay về kích thích nút xoang phát nhịp sớm hơn
- Có thể 1 ổ hoặc đa ổ
- Nếu đa ổ thì có nhiều dạng sóng P' khác nhau
Cơn Nhịp Nhanh Nhĩ (Atrial Tachycardia)
- Tần số tim 100-250 lần/phút
- Sóng P' có dạng khác sóng P nhịp xoang cơ sở
- Dẫn truyền đáp ứng nhĩ thất 1:1 hay 2:1
- P'Q thường vẫn > 0,12s
- Phức bộ QRS ít biến đổi
- Nếu đa ổ thì có nhiều dạng P'
Cơn Nhịp Tim Nhanh Kịch Phát Trên Thất (Supraventricular Tachycardia)
- Khởi phát đột ngột (thường từ 1 ngoại tâm thu nhĩ)
- Tần số thất 160-220 lần phút
- Phức bộ QRS ít biến đổi
- Thường không thấy sóng P có thể do bị lẫn vào phức bộ thất, vì vậy đôi khi thấy P' ở ngay sau QRS
- Khoảng PQ (nếu thấy) thường ngắn < 100 lần/phút
- Rung nhĩ đáp ứng chậm có thể do có block nhĩ thất hoặc có dùng thước chống loạn nhịp
Hội Chứng Tiền Kích Thích Wolff-Parkinson-White
- Có đường dẫn truyền phụ đi thẳng từ nhĩ xuống thất
- Xung từ nút xoang vừa dẫn truyền qua nút nhĩ thất đồng thời cũng dẫn truyền tắt qua đường dẫn truyền phụ
- Như vậy, xung qua đường dẫn truyền phụ xuống tâm thất nhanh hơn, sớm hơn, gây khử cực sớm một phần tâm thất
- Tạo ra sóng delta nối ngay vào chân sóng R làm cho QRS giãn rộng và khoảng PR ngắn lại
- Nguy cơ: Khoảng ghép là khoảng từ nhịp cơ sở tới nhịp NTT, chính là khoảng RR'
Cơn Nhịp Nhanh Thất (Ventricular Tachycardia)
- Là cơn nhịp nhanh do ổ ngoại vị ở ngay tâm thất
- Có từ > 3 nhịp NTT thất với tần số > 100 lần/phút
- Cơn nhịp nhanh thất không bền bỉ có thể qua nhanh trong 30 giây, có thể bền bỉ kéo dài hơn 30 giây
- Nếu chỉ có 1 ổ ngoại vị thì QRS có 1 dạng, nếu có nhiều ổ ngoại vị thì có nhiều dạng QRS
- Phức bộ QRS biến dạng, có móc, giãn rộng > 0,12s
- ST-T đảo chiều QRS
- Tần số thất 120-200 lần/phút, thường khá đều
- Có thể phân ly nhĩ thất: khi thấy sóng P tách biệt với QRS và tần số thất nhanh hơn tần số nhĩ
Rung Thất (Ventricular Fibrillation)
- Là tình trạng cấp cứu
- Nhịp ECG không còn hình dạng của phức bộ QRS
- Thay vào đó là sóng khử cực thất đa hình dạng
Nhịp Xoắn Đỉnh
- Nhịp nhanh thất có sóng đa hình dạng
- Cơn xoắn đỉnh xảy ra đột ngột, kéo dài vài giây tới vài chục giây
- Trường hợp kéo dài thường chuyển sang rung thất
- Thường xuất hiện sau QT kéo dài, tiếp theo mà một NTT thất rồi phức bộ thất biến dạng trên 3 nhịp, tần số 200-250 lần/phút
- Nhịp rối loạn, đa hình dạng và biên độ sóng lên xuống trên và dưới đường đẳng điện
Rối Loạn Nhịp Tim
- Rối loạn nhịp tim là các vấn đề về tốc độ và nhịp điệu của tim.
Block Nhánh Trái (Left Bundle Branch Block)
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rS hoặc chữ QS
- Tại V6: QRS có dạng chỉ có R lớn, hoặc rR' hay RR
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05
- Trục trái
Block Nhánh Phải (Right Bundle Branch Block)
- Phức bộ QRS giãn > 0,12s
- Tại V1: QRS có dạng rSR' hoặc chữ M
- Thời gian nhánh nội điện kéo dài > 0,05
- Tại V6: QRS có dạng qRS hoặc W
- Trục phải
Block Nhĩ-Thất Cấp I
- Còn phức bộ PQRST
- Khoảng PR > 0,20s
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz I (Chu Kỳ Wenckebach)
- Sóng P xoang và Phức bộ QRS bình thường
- Chu kỳ lặp lại: Khoảng PR dài dần dài dần cho đến một nhịp có P nhưng không có QRST
- Tỷ lệ dẫn truyền có thể 4:3 hoặc 5:4
Block Nhĩ-Thất Cấp II Kiểu Mobitz II
- Các phức bộ PQRST bình thường
- Khoảng PR không kéo dài
- Đột ngột có phức bộ có P nhưng không có QRST
- Có thể kèm block nhánh
- Tỷ lệ có thể 2:1 hay 3:1
Block Nhĩ-Thất Cấp III (Hoàn Toàn)
- Dẫn truyền nhĩ thất bị chặn hoàn toàn
- Sóng P còn đều đặn
- Có các phức bộ PQRST, thường đều và chậm
- Mất liên hệ giữa P với QRST do khử cực thất do thoát nhịp, xung chủ nhịp từ bộ nối hay từ tâm thất
Cơn Nhịp Nhanh Thất (Ventricular Tachycardia)
- Phức bộ QRS biến dạng, có móc, giãn rộng > 0,12s
- ST-T đảo chiều QRS
- Tần số thất 120-200 lần/phút, thường khá đều
- Có thể phân ly nhĩ thất: khi thấy sóng P tách biệt với QRS và tần số thất nhanh hơn tần số nhĩ
Rung Thất (Ventricular Fibrillation)
- Là tình trạng cấp cứu
- Nhịp ECG không còn hình dạng của phức bộ QRS
- Thay vào đó là sóng khử cực thất đa hình dạng
Nhịp Xoắn Đỉnh
- Nhịp nhanh thất có sóng đa hình dạng
- Cơn xoắn đỉnh xảy ra đột ngột, kéo dài vài giây tới vài chục giây
- Trường hợp kéo dài thường chuyển sang rung thất
Rối Loạn Nhịp Chậm
- Nhịp chậm là khi tần số tim dưới 60 lần/phút
- Nhịp chậm có thể do rối loạn phát xung hoặc do block dẫn truyền từ nhĩ xuống thất
Rối Loạn Nhịp Trên Nhĩ
- Ngoại tâm thu nhĩ
- Sóng P' đến sớm
- Hình dạng phức bộ QRS của NTT trên thất bình thường
- Khoảng P'Q có thể bằng, có thể dài hơn hoặc ngắn hơn khoảng PQ cơ sở
- Thường có hiện tượng dịch nhịp sau NTT do xung NTT cũng có thể quay về kích thích nút xoang phát nhịp sớm hơn
- Cơn nhịp nhanh nhĩ (atrial tachycardia)
- Tần số tim 100-250 lần/phút
- Sóng P' có dạng khác sóng P nhịp xoang cơ sở
- Dẫn truyền đáp ứng nhĩ thất 1:1 hay 2:1
- P'Q thường vẫn > 0,12s
- Phức bộ QRS ít biến đổi
- Nếu đa ổ thì có nhiều dạng P'
Ngoại tâm thu thất (extrasystole)
- Ổ phát xung ngoại lai nằm ở tâm thất và phát xung trước khu xung từ nút xoang truyền tới, làm khử cực tâm thất
- Đặc điểm ECG:
- Nhịp thất đến sớm
- Không có sóng P đi trước QRS
- Phức bộ QRS giãn >0,12s
- Đoạn ST-T đảo chiều
- Có nghỉ bù hoàn toàn hoặc không hoàn toàn sau nhịp NTT thất
- Có thể NTT thất 1 ổ hoặc nhiều ổ
- Có thể có dẫn truyền ngược: xung từ ở ngoại vị trong thất được dẫn truyền ngược lên khử cực tâm nhĩ
- NTT thất xen kẽ là nhịp NTT xen vào giữa 2 nhịp cơ sở
- NTT thất có thể thưa hoặc đi thành nhịp đôi, nhịp ba
- Khi có từ >3 nhịp NTT thất liên tục thì gọi là cơn nhịp thanh thất
- Nguy cơ: Khoảng ghép là khoảng từ nhịp cơ sở tới nhịp NTT, chính là khoảng RR'
- Trường hợp NTT thất đa ổ, có những xung có khoảng ghép quá ngắn, kích thích ngay vào cuối sóng T gọi là ngoại tâm thu thất dạng R/T có thể gây rung thất xoắn đỉnh
Nhịp xoang chậm
- Có thể do cường phó giao cảm, hoặc các vận động viên, cũng có khi do bệnh lý suy nút xoang hay bệnh mạch vành
- Có đủ phức bộ PQRST của nhịp cơ sở
- Tần số < 2,5 giây rồi sau đó xuất hiện nhịp thoát
- Hội chứng Stokes Adam Attack là hội chứng lâm sàng có thể gặp trong ngừng xoang
Nhịp thoát
- Khi có suy nút xoang thì sẽ xuất hiện các nhịp từ các ổ phát nhịp ở tâm nhĩ, từ nút nhĩ thất hay từ tâm thất phát ra giữ quyền chủ nhịp thay cho nút xoang
- Trên Holter 24h có thể thấy các đoạn nhịp chậm xoang, nhịp bộ nối...
Hội chứng nhịp nhanh-chậm
- Suy nút xoang và các nhịp thoát xuất hiện, trên Holter 24h có thể thấy có những đoạn nhịp nhanh xoang, nhịp chậm xoang, nhịp bộ nối, đoạn ngưng xoang...
Block dẫn truyền
- Tổn thương trong các đường dẫn tuyền từ bó His tới tế bào cơ tim
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.
Description
Xem xét các đặc điểm và dấu hiệu của nhánh trái và nhánh phải trong điện tim đồ (ECG), bao gồm các dạng QRS, thời gian nhánh nội điện và trục trái.