Mô Hình OSI và Hệ Thống Tên Miền
21 Questions
0 Views

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

Điều gì được quy định trong RFC 821?

  • Cấu hình máy chủ email.
  • Giao thức chuyển tiếp tin nhắn. (correct)
  • Định dạng thông điệp.
  • Cách kết nối đến server.
  • Cổng nào được sử dụng cho giao thức SMTP?

  • Port 443
  • Port 25 (correct)
  • Port 80
  • Port 110
  • Giao thức nào được sử dụng để nhận tin nhắn từ server đến client?

  • POP3 (correct)
  • HTTP
  • SMTP
  • IMAP
  • Các thành phần nào là một phần của hệ thống Email?

    <p>User agent và message transfer agent.</p> Signup and view all the answers

    Năm nào hệ thống Email được xây dựng dựa trên ARPANET?

    <p>1982</p> Signup and view all the answers

    MIME được sử dụng trong bối cảnh nào?

    <p>Để mở rộng khả năng đa dạng của email</p> Signup and view all the answers

    SMTP là viết tắt của khái niệm nào?

    <p>Simple Mail Transfer Protocol</p> Signup and view all the answers

    Bước nào không phải là một phần của quy trình thực hiện HTTP?

    <p>Gửi yêu cầu dạng POST</p> Signup and view all the answers

    POP3 và IMAP chủ yếu được sử dụng cho mục đích gì?

    <p>Nhận email</p> Signup and view all the answers

    Port nào được sử dụng cho Web Server?

    <p>Port 80</p> Signup and view all the answers

    HTTP là viết tắt của khái niệm nào?

    <p>HyperText Transfer Protocol</p> Signup and view all the answers

    Lớp nào trong mô hình OSI có nhiệm vụ thiết lập, quản lý và kết thúc các phiên làm việc giữa các ứng dụng?

    <p>Lớp phiên</p> Signup and view all the answers

    Một Web Browser thực hiện chức năng gì trong mạng Internet?

    <p>Truy cập và hiển thị các trang web</p> Signup and view all the answers

    Chức năng nào không thuộc về lớp trình diễn trong mô hình OSI?

    <p>Điều khiển lưu lượng</p> Signup and view all the answers

    Hệ thống nào cho phép truy cập vào các văn bản trên toàn cầu?

    <p>World Wide Web</p> Signup and view all the answers

    DNS có vai trò chính nào trong hệ thống mạng?

    <p>Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP</p> Signup and view all the answers

    Một tên miền (domain name) trong DNS có thể có tối đa bao nhiêu ký tự?

    <p>255 ký tự</p> Signup and view all the answers

    Phần mở rộng nào không phải là top-level domain trong DNS?

    <p>.keyword</p> Signup and view all the answers

    Trong hệ thống tên miền DNS, phần nào là bản ghi MX?

    <p>Máy chủ email</p> Signup and view all the answers

    Thiết lập và điều khiển cuộc đối thoại giữa các ứng dụng thuộc lớp nào trong mô hình OSI?

    <p>Lớp phiên</p> Signup and view all the answers

    Chức năng nào không phải là của lớp trình diễn trong mô hình OSI?

    <p>Tạo mới phiên làm việc</p> Signup and view all the answers

    Study Notes

    Lớp Phiên và Lớp Trình Diễn

    • Lớp Phiên (Session Layer): Thiết lập, quản lý, kết thúc các phiên làm việc giữa các ứng dụng. Điều khiển cuộc đối thoại (dialogue control), đồng bộ hóa các thao tác.
    • Lớp Trình Diễn (Presentation Layer): Định dạng dữ liệu, mã hóa dữ liệu, nén dữ liệu. Ví dụ: các loại định dạng hình ảnh, âm thanh, phim.

    Mô hình Tham Khảo OSI (Open Systems Interconnection)

    • Mô hình OSI chia giao thức mạng thành 7 lớp.
    • Các ứng dụng Client-Server là ứng dụng điển hình trong mạng.
    • FTP, WWW, E-mail là những ứng dụng mạng phổ biến.

    Hệ Thống Tên Miền (DNS - Domain Name System)

    • DNS ánh xạ tên miền (domain name) thành địa chỉ IP và ngược lại.
    • Không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
    • Mỗi thành phần tên miền có thể có tối đa 63 ký tự, tên miền đầy đủ không quá 255 ký tự.
    • Ví dụ: www.hcmut.edu.vn (172.28.2.2)
      • Top-level domain gồm hai nhóm:
        • 3 ký tự: com, edu, gov, mil, org, net, ...
        • 2 ký tự: vn, au, fr, us, jp, ...

    Hệ Thống Thư Điện Tử (E-mail)

    • User Agent là chương trình cho phép người dùng soạn thảo, gửi, nhận và đọc email.
    • Các thành phần chính của một hộp thư:
      • Hộp thư đến (Inbox): Lưu trữ email đã nhận.
      • Hộp thư đã gửi (Sent): Lưu email được gửi.
      • Hộp thư nháp (Drafts): Lưu email đang soạn thảo.
      • Hộp thư rác (Spam): Lưu trữ email không mong muốn.
    • Định dạng thông điệp email theo tiêu chuẩn RFC 822.
      • MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) là một tiêu chuẩn mở rộng cho phép gửi các loại tệp đính kèm trong email.
    • SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) là giao thức truyền email.
      • SMTP hoạt động trên cổng TCP 25.
    • POP3 (Post Office Protocol) là giao thức nhận email.
      • POP3 hoạt động trên cổng TCP 110.
    • IMAP (Internet Message Access Protocol) là giao thức truy cập email.
      • IMAP cho phép truy cập và quản lý email từ nhiều thiết bị khác nhau.

    World Wide Web

    • WWW là hệ thống có cấu trúc để truy cập các tài liệu được đặt trên hàng ngàn máy tính trên toàn thế giới.
    • Web là tập hợp các trang web (pages) có thể chứa các liên kết (links) đến các trang web khác ở bất kỳ đâu trên thế giới.
    • Hyperlink, hypertext, hypermedia.
    • Các trình duyệt web phổ biến: Firefox, Chrome, Safari, CocCoc, ...
    • HTTP (HyperText Transfer Protocol) là giao thức truyền tải dữ liệu trên WWW.
      • HTTP hoạt động trên cổng TCP 80.
    • Các bước thực hiện của HTTP:
      • Browser xác định URL cần truy cập.
      • Browser hỏi DNS Server về địa chỉ IP tương ứng.
      • DNS Server trả lời với địa chỉ IP.
      • Browser tạo kết nối đến địa chỉ IP và cổng 80.
      • Gửi yêu cầu GET đến server.
      • Server gửi lại file HTML.
      • kết nối TCP được giải phóng.
      • Browser hiển thị nội dung file HTML.

    Hệ Thống Tên Miền (DNS)

    • Name Server là máy chủ lưu trữ thông tin về các tên miền và địa chỉ IP tương ứng.
    • DNS hoạt động theo mô hình truy vấn và phản hồi.
    • Kiểm tra hoạt động của hệ thống phân giải tên miền bằng lệnh nslookup.

    Hệ Thống Thư Điện Tử (Email)

    • Hệ thống Email hiện nay là hệ thống email của ARPANET được xây dựng năm 1982 dựa trên tiêu chuẩn RFC 821 (Transmission protocol) và RFC 822 (message format).
    • Các thành phần chính:
      • User agent là chương trình cho phép người dùng soạn thảo, gửi, nhận và đọc email.
      • Message transfer agent là chương trình chuyển tiếp email.
    • Email được chuyển trên Internet bằng cách thiết lập một kết nối TCP trên cổng 25 của máy đích.
      • Chương trình chạy trên cổng 25 là SMTP (Simple Mail Transfer Protocol).
    • Email được nhận bằng cách thiết lập một kết nối TCP qua cổng 110 của máy mail server.
      • Chương trình chạy trên cổng 110 là POP3 (Post Office Protocol Ver 3).

    Studying That Suits You

    Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

    Quiz Team

    Related Documents

    Description

    Khám phá Mô hình OSI với 7 lớp và chức năng của Lớp Phiên và Lớp Trình Diễn. Bạn cũng sẽ tìm hiểu về Hệ Thống Tên Miền (DNS) và cách nó ánh xạ tên miền thành địa chỉ IP. Tham gia để kiểm tra kiến thức về các giao thức mạng.

    More Like This

    OSI Model Layers Quiz
    20 questions

    OSI Model Layers Quiz

    HumaneCitrine8884 avatar
    HumaneCitrine8884
    OSI Model Layers
    10 questions

    OSI Model Layers

    SensitiveEcstasy avatar
    SensitiveEcstasy
    OSI Model Flashcards
    14 questions
    Model OSI dan Lapisan Jaringan
    40 questions
    Use Quizgecko on...
    Browser
    Browser