Đề kiểm tra Sinh học lớp 10 - Vi khuẩn
Document Details
Uploaded by QuickerStatistics
Chuyên Lê Hồng Phong
Tags
Summary
Đây là một đề kiểm tra Sinh học lớp 10 về vi khuẩn gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm về cấu trúc, chức năng, và vai trò sinh học của vi khuẩn. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi về phân loại vi khuẩn, các thành phần cấu tạo tế bào vi khuẩn, và các quá trình trao đổi chất của chúng.
Full Transcript
Câu 1: Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng: A. 1 - 5 mm B. 3 - 5 μm C. 1 - 5 μm D. 3 - 5 cm Câu 2: Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ? A. HIV B. Ruồi giấm C. Trực khuẩn lao D. Nấm men Câu 3: Sinh vật nào sau đây có cấu tạo tế bào nhân sơ? A. Thực vật B. Virus C. Vi khuẩn D. Nấm Câu 4: Tế bào...
Câu 1: Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng: A. 1 - 5 mm B. 3 - 5 μm C. 1 - 5 μm D. 3 - 5 cm Câu 2: Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ? A. HIV B. Ruồi giấm C. Trực khuẩn lao D. Nấm men Câu 3: Sinh vật nào sau đây có cấu tạo tế bào nhân sơ? A. Thực vật B. Virus C. Vi khuẩn D. Nấm Câu 4: Tế bào nào sau đây là tế bào nhân sơ? A. tế bào bạch cầu B. tế bào thần kinh C. tế bào vi khuẩn D. tế bào biểu bì Câu 5: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ gồm 3 thành phần chính là A. thành tế bào, màng sinh chất, nhân. B. thành tế bào, tế bào chất, nhân. C. thành tế bào, màng sinh chất, vùng nhân. D. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. Câu 6: Thành tế bào vi khuẩn có vai trò A. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường. B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào. C. liên lạc với tế bào lân cận. D. cố định hình dạng tế bào. Câu 7: Căn cứ để phân chia vi khuẩn thành loại Gram dương và Gram âm là dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của A. thành tế bào. B. màng tế bào. C. vùng tế bào. D. tế bào chất. Câu 8: Thành tế bào của vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ A. chitin. B. cellulose. C. peptidoglycan. D. phospholipid Câu 9: Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành: A. Vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do. B. Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm. C. Vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự dưỡng. D. Vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn không gây bệnh. Câu 10: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây? A. Vùng nhân B. Thành tế bào C. Màng sinh chất D. Ti thể Câu 11: Tế bào chất của vi khuẩn không có A. bào tương và các bào quan có màng bao bọc. B. Các bào quan không có màng bao bọc, bào tương. C. hệ thống nội mang, bào tương, bào quan có màng bao bọc. D. hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc. Câu 12 : Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử A. DNA dạng vòng. B. mRNA dạng vòng. C. tRNA dạng vòng. D. rRNA dạng vòng. Câu 13: Điều sau đây đúng khi nói về đặc điểm của vi khuẩn là A. cơ thể đa bào B. tế bào có nhân chuẩn C. cơ thể chưa có cấu tạo tế bào D. có tốc độ sinh sản rất nhanh Câu 14: Đặc điểm của tế bào nhân sơ là A. tế bào chất đã phân hoá chứa đủ các loại bào quan B. màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất C. vật chất di truyền chưa có màng bao bọc D. tế bào chất có hệ thống nội màng Câu 15: Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn? A. Lông roi B. Màng sinh chất C. Vỏ nhày D. Mạng lưới nội chất Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ? A.Vật chất di truyền chủ yếu trong nhân là RNA. B. Không có hệ thống nội màng. C. Bên ngoài thành tế bào thường được bao bọc bởi một lớp vỏ nhầy. D. Chứa ribosome. Câu 17: Màng tế bào vi khuẩn có vai trò A. bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài. B. mang thông tin di truyền. C. là bộ máy tổng hợp protein. D. trao đổi chất có chọn lọc với môi trường Câu 18: Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu A. đỏ. B. xanh lục C. tím. D. vàng. Câu 19: Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu A. nâu. B. đỏ. C. xanh. D. vàng. Câu 20: Bào quan duy nhất có mặt ở tế bào nhân sơ là A. hạt dự trữ B. ribosome. C. thể vùi D. plasmid Câu 21: Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn không có A. phospholipid. B. lipid. C. protein. D. cholesterol. 2. Hiểu Câu 22: Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là A. nơi chứa đựng tất cả thông tin di truyền của tế bào. B. bảo vệ nhân. C. nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường. D. nơi diễn ra hoạt động sống của tế bào. Câu 23: Cho các đặc điểm sau đây: 1. Kích thước nhỏ bé. 2. Sống ký sinh và gây bệnh. 3. Cơ thể chỉ có 1 tế bào. 4. Có nhân hoàn chỉnh. 5. Sinh sản rất nhanh. Những đặc điểm nào có ở tất cả các loại vi khuẩn? A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 5. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 5. Câu 24. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ đem lại lợi thế nào sau đây? A. Tỷ lệ S/V lớn, giúp tế bào trao đổi chất mạnh nên sinh trưởng, sinh sản nhanh B. Tỷ lệ S/V nhỏ , giúp tế bào trao đổi chất dễ dàng nên phân bố rất rộng C. Sử dụng ít năng lượng nên khả năng sinh trưởng rất nhanh chóng D. Dễ di chuyển nên phát tán nhanh, đồng thời ít tiêu hao năng lượng nên sinh trưởng sinh sản nhanh Câu 25. Bên ngoài thành tế bào của một số vi khuẩn Gr- còn có màng ngoài A. chứa kháng nguyên có bản chất là lypoprotein do vi khuẩn sản sinh ra gây 1 số tác hại cho vật chủ B. có chức năng bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của thuốc kháng sinh, chất độc làm tổn thương tế bào C. giúp thực hiện quá trình trao đổi chất có chọn lọc với môi trường bên ngoài D. là nơi diễn ra một số quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào Câu 26. Plasmid không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì A. chiếm tỉ lệ rất ít. B. thiếu nó tế bào vẫn phát triển bình thường. C. số lượng nucleotit rất ít. D. nó có dạng kép vòng. 3.Vận dụng thấp Câu 27: Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệt này chúng ta có thể sử dụng A. phân loại các loại vi khuẩn vào các bậc phân loại khác nhau. B. để sản xuất vacxin C. các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh D. các loại môi trường nuôi cấy phù hợp với từng loại vi khuẩn Câu 28. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó A. dễ di chuyển. B. dễ thực hiện trao đổi chất. C. ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt. D. không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh. Câu 29. Khi điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm nhiều loại vi khuẩn, người ta thường sử dụng phối hợp các loại kháng sinh khác nhau vì A.hiệu quả điều trị sẽ cao hơn do mỗi loại kháng sinh có tác động khác nhau, lên các vị trí khác nhau của tế bào vi khuẩn B. giúp hạn chế tình trạng bội nhiễm thêm do sự xâm nhập của các loại vi khuẩn khác C. các thuốc sẽ tác động qua lại với nhau làm tăng cường khả năng tiêu diệt các vi khuẩn gây hại D. các loại thuốc đều giúp phá huỷ màng tế bào vi khuẩn nên ức chế được sự phân chia của chúng Câu 30. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng A. xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ. B. trao đổi chất mạnh, sinh sản nhanh do có tỷ lệ S/V lớn. C. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện. D. tiêu tốn ít thức ăn. Câu 31: Đặc điểm nào sau đây của vi khuẩn làm cho chúng có tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn các loài sinh vật bậc cao? A. chưa có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc B. kích thước cơ thể nhỏ và cấu trúc đơn giản C. vật chất di truyền chưa có màng bao bọc D. vi khuẩn có hệ gen đơn bội, sinh sản nhanh Câu 32: Khi nói về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Các vi khuẩn đều được cấu tạo từ tế bào nhân sơ (2) Tế bào nhân sơ có cấu trúc nhân chưa hoàn chỉnh (3) Tế bào chất của tế bào nhân sơ chỉ có bào quan duy nhất là lysosome (4) Tế bào của mọi vi khuẩn đều có thành tế bào A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33: Khi nói về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 số bào quan có màng bao bọc. (2) Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử DNA dạng vòng duy nhất. (3) Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm. (4) Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ vẫn có thể sinh trưởng bình thường. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 34: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về cấu tạo tế bào vi khuẩn? (1) Mọi vi khuẩn đều có 3 thành phần chính là màng ngoài, tế bào chất và vùng nhân (2) Vi khuẩn Gram âm khi nhuộm Gram có màu đỏ (3) Tế bào vi khuẩn chỉ có 1 loại bào quan là ribosome (4) Vật chất di truyền của mọi vi khuẩn đều là phân tử DNA xoắn kép, dạng vòng, trần A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 35: Bệnh nào sau đây không phải do sinh vật nhân sơ gây ra? A. Viêm họng do vi khuẩn Streptococcus pyogenes B. Bệnh tiêu chảy do phẩy khuẩn tả Vibrio cholerae C. Bệnh lao do trực khuẩn Mycobacterium tuberculosis D. Bệnh viêm phổi cấp do Covid 19 gây ra Câu 36: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ? (1) Có tỉ lệ S/V nhỏ nên quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng (2) Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan (3) Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn (4) Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng (5) Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ. A. 3 B. 2 C. 1 D.