Full TN (Không DS) LS12HK1 PDF

Summary

This document is an exam paper with questions about the United Nations. It contains many multiple-choice questions on various historical and political topics. The aim of the questions is mainly about evaluating and assessing historical content and general knowledge about the UN.

Full Transcript

BÀI 1. LIÊN HỢP QUỐC II. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Tổ chức quốc tế được xem là tiền thân của LHQ là A. Liên minh châu Âu. B. Hội quốc liên C. Đại hội đồng. D. Phe Đồng minh. Câu 2. Đầu 1945, đâu là vấn đề cấp bách...

BÀI 1. LIÊN HỢP QUỐC II. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Tổ chức quốc tế được xem là tiền thân của LHQ là A. Liên minh châu Âu. B. Hội quốc liên C. Đại hội đồng. D. Phe Đồng minh. Câu 2. Đầu 1945, đâu là vấn đề cấp bách đặt ra cho các nước thuộc phe Đồng minh? A. Phân chia lại thuộc địa của các nước. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh C. Thiết lập trật tự thế giới hai cực. D. Phục hồi và phát triển kinh tế. Câu 3. Đâu không phải là vấn đề cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh vào đầu 1945? A. Phân chia thành quả chiến thắng. B. Thiết lập trật tự thế giới mới. C. Tổ chức lại thế giới. D. Phục hồi và phát triển kinh tế. Câu 4. Vì sao ngày 24/10 được chọn làm ngày LHQ? A. 26 nước thông qua Hiến chương LHQ. B. LX, Mĩ, Anh phê chuẩn Hiến chương LHQ. C. Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn Hiến chương LHQ. D. LHQ bắt đầu có những hoạt động đầu tiên. Câu 5. Bối cảnh lịch sử nào sau đây dẫn đến sự hình thành LHQ? A. Hội quốc liên bị giải thể. B. CTTG thứ hai diễn ra ác liệt. C. Nhu cầu xác lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau chiến tranh. D. Các nước thắng trận cần một tổ chức quốc tế đứng ra phân chia thành quả chiến thắng. Câu 6. Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc Liên hợp quốc chính thức được thành lập? A. Tháng 1/1942 đại diện các nước 26 nước ký bản tuyên bố Liên hợp Quốc. B. Tháng 04-6/1945 đại diện 50 nước thông qua Hiến chương Liên hợp quốc. C. Ngày 24/10/1945, Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn Hiến chương Liên hợp quốc D. Tháng 2 năm 1945, Liên Xô, Mỹ, Anh thống nhất thành lập Liên hợp quốc. Câu 7. Liên hợp quốc có vai trò thúc đẩy phát triển hợp tác quốc tế về A. liên minh quân sự. B. xây dựng bản sắc văn hóa chung. C. kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học, kĩ thuật. D. thương mại, dịch vụ, du lịch, tình báo. Câu 8. Nội dung nào sau đây là vai trò của LHQ về đảm bảo quyền con người, phát triển văn hóa, xã hội? A. Giảm lãi suất cho vay ở hầu hết các nước phát triển. B. Tăng cường bình đẳng giới và vị thế, năng lực của phụ nữ. C. Cải thiện năng lực công nghệ thông tin. D. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học. 1 Câu 9. Mục tiêu quan trọng nhất và là cơ sở để thực hiện các mục tiêu khác của Liên hợp quốc là A. thúc đẩy hợp tác quốc tế. B. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. C. trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế. D. thúc đẩy quan hệ hữu nghị. Câu 10. Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc? A. Hội nghị Pốt-xđam. B. Hội nghị Pa-ri. C. Hội nghị I-an-ta. D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô. Câu 11. Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng bảo an. C. Tòa án Quốc tế. D. Hội đồng Quản thác. Câu 12. Đâu không phải là mục tiêu của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc? A. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng, quyền tự quyết dân tộc và củng cố hòa bình thế giới. B. Duy trì tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế. C. Thúc đẩy hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân đạo. D. Đóng vai trò là trung tâm điều phối mọi hành động để đạt những mục tiêu trên. Câu 13. Tại sao Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất? A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. B. Là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc. C. Nêu rõ mục đích là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị. D. Hiến chương quy định tổ chức bộ máy của Liên hợp quốc. Câu 14. Đâu không phải là việc làm của Liên Hợp quốc để trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới. B. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực. C. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. D. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,... Câu 15. Việc hợp tác quốc tế giữa các quốc gia trong tổ chức Liên Hợp quốc dựa trên cơ sở nền tảng nào? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết. D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. Câu 16. Hoạt động của Liên hợp quốc trong thời kì Chiến tranh lạnh chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất từ tình hình nào sau đây? A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở một số khu vực. 2 B. sự bùng nổ dân số và vơi cạn tài nguyên thiên nhiên. C. mâu thuẫn gay gắt giữa hai cường quốc Xô – Mĩ. D. nhiều quốc gia giành độc lập và trở thành thành viên của Liên hợp quốc. Câu 17. LHQ cho ra đời các công ước và tuyên bố QT về quyền con người có ý nghĩa ntn? A. Đảm bảo thực thi quyền con người, xây dựng một thế giới an toàn và công bằng hơn. B. Thắt chặt sự hợp tác về giáo dục, khoa học, văn hóa, xã hội giữa các quốc gia thành viên. C. Đảm bảo quyền có việc làm, quyền được được chăm sóc y tế,... D. Giải quyết các vấn đề thách thức toàn cầu, chú trọng về giáo dục, nhân đạo,... Câu 18. Vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực duy trì hòa bình, an ninh quốc tế là? A. Giải quyết xung đột và tranh chấp ở nhiều khu vực, khôi phục hòa bình và hỗ trợ tái thiết ở nhiều quốc gia. B. Hỗ trợ các nền kinh tế kém phát triển thông qua các chương trình, quỹ... C. Thực thi quyền con người, xây dựng một thế giới công bằng hơn. D. Phát triển bền vững trên ba lĩnh vực chính là kinh tế, xã hội và môi trường. Câu 19. Đâu là một trong những mục tiêu của LHQ? A. Cân bằng quyền lực các nước. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. D. Thực hiện quyền tự do hàng hải. Câu 20. Góp phần thúc đẩy quá trình phi thực dân hóa và xóa bỏ chủ nghĩa thực dân thuộc vai trò nào của LHQ? A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. B. Trong lĩnh vực phát triển. C. Trong lĩnh vực quyền con người. D. Trong lĩnh vực văn hóa, xã hội. Câu 21. Đảm bảo quyền có việc làm, quyền được chăm sóc y tế của người dân thuộc vai trò nào của LHQ? A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. B. Trong lĩnh vực phát triển. C. Trong lĩnh vực quyền con người. D. Trong lĩnh vực văn hóa, xã hội. Câu 22. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của LHQ được quy định bởi văn kiện quan trọng nào? A. Hiến chương. B. Hiến pháp. C. Tuyên ngôn. D. Công ước. Câu 23. Cơ quan nào của LHQ tập hợp đại diện tất cả các nước thành viên mỗi năm họp 1 lần? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng bảo an. C. Ban thư kí. D. Tòa án quốc tế. Câu 24. Người đã từng giữ chức Tổng thư kí đạt giải Noben hòa bình có tên là gì? Thuộc nước nào? A. Kô-phi An-nan; Mĩ. B. Ban- ki Mon; Hàn Quốc. C. Kô-phi An-nan; Gana. D. Antonio Guterres; Tây Ban Nha. Câu 25. Đâu là tên viết tắt của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa LHQ? A. WHO. B. WTO. C. UNESCO. D. PHAO. 3 Câu 26. Văn bản nào của LHQ được đánh giá là “văn kiện đột phá” có tính pháp lí cao, đặt ra các quyền con người, vượt lên những giới hạn về văn hóa, tôn giáo, chính trị và pháp luật. A. Bản Tuyên ngôn độc lập. B. Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế. C. Hiệp ước cấm vũ khí hạt nhân. D. Hiệp ước cấm buôn bán phụ nữ, trẻ em. Câu 27. Đâu không phải là một trong ba trụ cột xuyên suốt của LHQ trong lĩnh vực phát triển? A. Kinh tế. B. Xã hội. C. Môi trường. D. Văn hóa. Câu 28. Chương trình nghị sự 2030 của LHQ đã lấy... làm mục tiêu xuyên suốt của ba trụ cột là A. phát triển bền vững. B. phát triển nhanh. C. phát triển chắc chắn. D. phát triển chậm. Câu 29. 20/9/1977, nước nào dưới đây trở thành thành viên thứ 149 của LHQ? A. Lào. B. Việt Nam. C. Trung quốc. D. Thái Lan. Câu 30. Nước nào dưới đây không phải là thành viên trường trực của Hội đồng Bảo an LHQ? A. Trung Quốc. B. Nga. C. Pháp. D. Nam Phi. Câu 31. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an LHQ có ý nghĩa như thế nào? A. Nền kinh tế VN có sự phát triển vượt bậc. B. Tình hình an ninh – chính trị ổn định. C. VN có nhiều bạn bè quốc tế. D. Vị thế, uy tín được nâng cao trên trường quốc tế. Câu 32. Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí của, vai trò của LHQ? A. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh. B. Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc. C. Là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh. D. Giúp đỡ các quốc gia, dân tộc về y tế, văn hóa, giáo dục. Câu 33: Tổ chức nào có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đối thoại, hợp tác giữa các dân tộc nhằm mục tiêu toàn cầu về phát triển văn hóa, xã hội, phát triển bền vững,... A. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO). B. Tổ chức Cấm Vũ khí Hóa học (OPCW). C. Tổ chức Giáo dục, Văn hóa, Khoa học (UNESCO). D. Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO). Câu 34: Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 4 BÀI 2. TRẬT TỰ THẾ GIỚI TRONG CHIẾN TRANH LẠNH II. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ gây nên cuộc Chiến tranh lạnh? A. Thông điệp của Tổng thống Mỹ - Truman (7/1947). B. Kế hoạch Mác-san của Mỹ (1947). C. Tổ chức NATO ra đời (1949). D. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập (1949). Câu 2. Hội nghị Ianta tiến hành khi Chiến tranh thế giới thứ hai đang ở giai đoạn A. vừa nổ ra. B. vừa kết thúc. C. giai đoạn cuối. D. đang diễn ra ác liệt. Câu 3. Tại Hội nghị Ianta, 3 cường quốc LX, Mỹ, Anh đã quyết định A. thành lập Liên hợp quốc. B. thành lập NATO. C. thành lập Hội quốc liên. D. phát động Chiến tranh lạnh Câu 4. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành trong bối cảnh nào sau đây? A. Các nước Đồng minh muốn nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc ở châu Á và châu Phi. C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng minh tổ chức lại thế giới. D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng mình phân chia quyền lợi. Câu 5. Tháng 2-1945, tại thành phố 1-an-ta (Liên Xô), ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh đã A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. thành lập Hội Quốc liên để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế. C. thoả thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước lớn. D. phân chia phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô ở châu Phi Câu 6. Tại Hội nghị 1-an-ta, theo thoả thuận của Liên Xô, Mỹ và các nước phương Tây, quân đội Liên Xô đóng quân ở khu vực nào sau đây? A. Miền Tây nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu. B. Miền Đông nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu. C. Tây Béc-lin, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu. D. Vùng Tây Âu, Tây Béc-lin, và các nước Đông Âu. Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Mỹ. B. Liên Xô. C. phương Tây. D. Pháp. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thiết lập, thường được gọi là A. Trật tự thế giới đa cực. B. Trật tự thế giới đơn cực. C. Trật tự thế giới đơn cực I-an-ta. D. Trật tự thế giới hai cực 1-an-ta. 5 Câu 9. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của Mỹ khi phát động Chiến tranh lạnh (1947)? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. B. Chống lại các lực lượng khủng bố ở châu Âu. C. Chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu. D. Thiết lập khối kinh tế ở các nước Đông Âu. Câu 10. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của Chiến tranh lạnh? A. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi. B. TQ và LX chạy đua vũ trang. C. Trung Quốc và Mỹ trở thành hai cực lớn nhất. D. Mỹ phát triển trở thành một cực duy nhất. Câu 11. Những năm 70 của thế kỉ XX, thế giới xuất hiện xu thế nào sau đây ảnh hưởng đến cục diện của Chiến tranh lạnh? A. Đa quốc gia. B. Hoà hoãn Đông - Tây. C. Công nghiệp hoá. D. Đơn cực. Câu 12. Sự kiện nào sau đây chính thức chấm dứt sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta? A. Cuộc gặp giữa hai nhà lãnh đạo Liên Xô và Mỹ ở đảo Man-ta (1989). B. Liên Xô và Mỹ ki Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược (SALT I). C. Sự tan rã của Liên Xô năm 1991. D. Liên Xô và Mỹ suy yếu. Câu 13. Nguyên thủ những quốc gia nào tham dự Hội nghị Ianta? A. LX, Pháp, Anh. B. LX, Mỹ, Trung Quốc. C. LX, Mỹ, Anh. D. Anh, Pháp, Mỹ. Câu 14. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. LX. B. Pháp. C. Phương Tây. D. Phương Đông. Câu 15. Đâu không phải là điều kiện đặt ra của Liên Xô khi tham gia chống Nhật ở châu Á? A. Duy trì nguyên trạng Mông Cổ. B. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên. C. Trả lại cho LX một số cảng Nhật đã chiếm trước đó. D. Khôi phục quyền lợi của LX trên đất đất Trung Quốc. Câu 16. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, nước nào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên? A. Mỹ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Pháp. Câu 17. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, nước nào dưới đây trở thành quốc gia thống nhất, dân chủ? A. LX. B. Trung Hoa Dân quốc. C. Mông Cổ. D. Đức. Câu 18. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây là A. Đông Âu, Đông Đức, Đông Béc-lin. B. Tây Âu, Tây Đức, Tây Béc-lin. 6 C. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Nam Á. D. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Đông Bắc Á. Câu 19. Nội dung gây nhiều tranh cãi trong Hội nghị Ianta là A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Thành lập Liên hợp quốc. C. Thành lập Hội quốc liên. D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng và phạm vi chiếm đóng. Câu 20. Nét đặc trưng nổi bật của Trật tự hai cực Ianta là A. Thế giới chia thành hai hệ thống đối lập nhau. B. Thế giới chia thành 1 cực, giành cho các nước thắng trận. C. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài giữa Mĩ và Liên Xô. D. Hòa bình được thiết lập trên toàn thế giới. Câu 21. Tình trạng của Trật tự hai cực Ianta trong giai đoạn 1945 đến đầu những năm 70 A. Xác lập trật tự hai phe hai cực. B. Phát triển trật tự hai phe hai cực. C. Xác lập và phát triển Trật tự hai cực Ianta. D. Suy yếu dẫn đến sụp đổ Trật tự hai cực Ianta. Câu 22. Nửa sau thập kỉ 80, Liên Xô và Mĩ đẩy mạnh A. chạy đua vũ trang. B. đối thoại và bình thường hóa quan hệ. C. gây chiến tranh, xung đột. D. Ra sức tìm kiếm đồng minh. Câu 23. Một trong những mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mác-san là gì? A. Phát xít hóa nước Đức. B. Phát xít hóa Tây Âu. C. Khôi phục kinh tế Tây Âu. D. Biến Tây Âu thành thuộc địa. Câu 24. Một trong những nguyên nhân góp phần phá vỡ khuôn khổ của trật tự hai cực là A. Mĩ cùng Tây Âu thành lập NATO. B. Nhiều nước thuộc địa giành độc lập. C. LX cùng Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va. D. Trung Quốc, Liên Xô giúp đỡ Việt Nam đánh Pháp. Câu 25. Đâu không phải là nguyên nhân khiến LX và Mĩ cùng đi đến chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Cuộc chạy đua vũ trang làm suy giảm thế mạnh của Mĩ và LX. B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên cạnh tranh quyết liệt với Mĩ. C. Liên Xô lâm vào khủng hoảng, dẫn đến sụp đổ nhà nước dân chủ. D. Liên Xô và Mĩ muốn hợp tác để cùng phát triển. Câu 25. Đâu không phải là nguyên nhân khiến Liên Xô và Mĩ cùng đi đến chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Cuộc chạy đua vũ trang làm suy giảm thế mạnh của Mĩ và LX. B. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 diễn ra mạnh mẽ. C. Liên Xô lâm vào khủng hoảng, dẫn đến sụp đổ nhà nước dân chủ. D. Kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng do sự cạnh tranh quyết liệt của Tây Âu, Nhật Bản. Câu 26. Sự kiện nào đánh dấu Trật tự hai cực Ianta sụp đổ? A. Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989). 7 B. Chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô (1991). C. Mĩ và Tây Âu thành lập khối NATO. D. Nhiều nước thuộc địa giành độc lập. Câu 27. Nội dung nào không phản anh đúng bản chất của Chiến tranh lạnh? A. Do Mĩ phát động nhằm chống lại LX và các nước XHCN. B. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN. C. Cuộc chạy đua vũ trang quyết liệt giữa Mĩ và LX. D. Tình trang đối đầu trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô trên lĩnh vực quân sự. Câu 28. Nguyễn nhân chủ yếu dẫn đến cục diện hai phe, hai cực sau CTTG thứ hai là gì? A. Sự phân chia thành quả chiến thắng không đồng đều giữa các bên. B. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa và thị trường giữa Mĩ và Liên Xô. C. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa LX và Mĩ. D. Mĩ muốn tiêu diệt Liên Xô để nắm độc quyền dầu mỏ. Câu 29. NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va ra đời dẫn đến hệ quả gì trong quan hệ quốc tế? A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai nước. B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và LX. C. Hàng loạt các tổ chức quân sự ra đời. D. Đánh dấu sự xác lập của trật tự hai phe, hai cực. Câu 30. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về tác động của sự sụp đổ Trật tự hai cực Ianta? A. Thế giới phát triển theo xu thế đa cực do Mĩ đứng đầu. B. Ưu thế tạm thời thuộc về Mĩ, nhưng các tổ chức và trung tâm kinh tế giữ vai trò quan trọng. C. Trật tự thế giới một cực hình thành do Mĩ làm bá chủ. D. Thế giới phát triển theo xu thế đa cực một trung tâm. Câu 31. So với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oa-sinh-tơn, Trật tự hai cực I-an-ta có điểm gì khác biệt? A. Có một tổ chức quốc tế được thành lập để giám sát và duy trì trật tự thế giới. B. Tồn tại sự đối lập gay gắt giữa hai hệ thống: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó. D. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới. BÀI 3. TRẬT TỰ THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH II. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Đâu không phải là xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh A. xu hướng đa cực, dạ trung tảm. B. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. C. đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế. D. Đối đầu, xung đột trong quan hệ quốc tế. 8 Câu 2. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh phát triển theo xu thế nào dưới đây? A. Hình thành trật tự đơn cực. B. lấy sức mạnh quân sự làm trung tâm. C. Đối thoại, đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. D. Đa cực, một trung tâm. Câu 3. Yếu tố nào thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ? A. Cách mạng khoa học – công nghệ. B. Chiến tranh, xung đột. C. Trật tự 2 phe, 2 cực. D. Dịch bệnh, ô nhiễm môi trường. Câu 4. Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là A. đối thoại, thỏa hiệp, xung đột trực tiếp. B. tôn trọng vai trò, nhiệm vụ của LHQ. C. hòa bình, không cạnh tranh, không mâu thuẫn. D. hòa bình, không xung đột, hợp tác. Câu 5. Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế quốc tế sau Chiến tranh lạnh là A. đối thoại, thỏa hiệp, xung đột trực tiếp. B. đối thoại, hợp tác, hòa bình nhưng nhiều nơi vẫn diễn tra xung đột. C. hòa bình, không cạnh tranh, không mâu thuẫn. D. hòa bình, không xung đột, tiến hành hợp tác. Câu 6. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của A. cuộc cách mạng khoa học-công nghệ. B. Chiến tranh lạnh, Trật tự hai cực Ianta. C. cách mạng công nghiệp lần thứ 3. D. cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973). Câu 7. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là A. sự gia tăng của thương mại thế giới. B. mâu thuẫn giữa hai siêu cường Xô- Mỹ. C. xu thế hòa hoãn Đông – Tây thế kỉ XX. D. thế giới đã chia thành hai cực, hai phe. Câu 8. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là biểu hiện của A. xu thế khu vực hóa. B. cách mạng khoa học – công nghệ. C. trật tự thế giới đa cực. D. xu thế toàn cầu hóa. Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. C. Hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D Sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành tập đoàn lớn. Câu 10. Tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính lớn nhất thế giới hiện nay là A. Liên minh châu Âu. B. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). 9 C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu. D. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa. Câu 11. Khái niệm "đa cực" được hiểu là A. trạng thái địa - văn hoá toàn cầu với nhiều trung tâm quyền lực chi phối. B. một trật tự mới với vai trò vượt trội của Mỹ, chi phối các nước khác. C. một trật tự thế giới mà các nước vừa và nhỏ có vai trò quyết định. D. trạng thái địa - chính trị toàn cầu với nhiều trung tâm quyền lực chi phối. Câu 12. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của xu thế đa cực? A. Các trung tâm quyền lực vươn lên, khẳng định sức mạnh về kinh tế, quân sự, chính trị đối với thế giới. B. Các nước tăng cường chạy đua về kinh tế và quân sự, hình thành các liên minh xuyên lục địa. C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc trước cải cách, mở cửa, đe doạ đến vị trí số 1 của Mỹ. D. Các nước trong khối NATO liên kết với nhau tạo ra sức mạnh quân sự vượt trội. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế đa cực? A. Mỹ bị suy giảm sức mạnh tương đối trong tương quan so sánh với các cường quốc khác. B. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba ngày càng đạt được nhiều thành tựu, nhất là về kinh tế. C. Các trung tâm quyền lực ngày càng vươn lên, khẳng định sức mạnh về kinh tế, quân sự, chính trị đối với thế giới. D. Vai trò của các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực ngày càng lớn. Câu 14. Xu thế đa cực được hình thành từ A. sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. B. sau khủng hoảng năng lượng 1973. C. sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. sau khi Liên Xô tan rã năm 1991. Câu 15. Xu thế đa cực được thể hiện rõ trong khoảng thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XIX. B. Đầu thế kỉ XX. C. Cuối thế kỉ XX. D. Đầu thế kỉ XXI. Câu 16. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào: A. Kinh tế. B. Đối ngoại. C. Văn hóa. D. Chính trị. Câu 17. Đâu là biểu hiện sự hình thành của trật tự thế giới đa cực? A. Sự nổi lên của các siêu cường quốc. B. Sự gia tăng vai trò của các trung tâm, tổ chức quốc tế. C. Sự phụ thuộc, tác động lẫn nhau của các quốc gia. D. Sự tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình. Câu 18. Vì sao sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào kinh tế? A. Tăng cường sức mạnh, tiềm lực quốc gia, nâng cao đời sống của người dân. 10 B. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa. C. Tiếp tục khẳng định vị thế quốc gia trên trường quốc tế. D. Khẳng định vai trò của quốc gia trong quan hệ quốc tế. Câu 19. Ý nào dưới đây không phải là xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Xu thế lấy phát triển giáo dục là trọng tâm. B. Xu thế đa cực. C. Xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế. D. Xu thế toàn cầu hóa. Câu 20. Biểu tượng tiêu biểu nhất cho sự kết thúc Chiến tranh lạnh là A. Con đường Bantic. B. Bức tường Berlin. C. Sân bay Berlin Tempelhof trong Cuộc không vận Berlin. D. Máy bay trinh sát P-3A. BÀI 5. CỘNG ĐỒNG ASEAN: TỪ Ý TƯỞNG ĐẾN HIỆN THỰC II. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Bối cảnh quốc tế nào sau đây dẫn đến quá trình hình thành ASEAN? A. Các nước Đông Nam Á giành được độc lập, thống nhất. B. Sự ra đời của tổ chức NATO và các liên minh quân sự. C. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. D. Sự phát triển của xu thế khu vực hoá trên thế giới. Câu 2. Tổ chức khu vực nào sau đây được thành lập ở Đông Nam Á năm 1963? A. MAPHILINDO. B. NAFTA. C. APEC. D. EU. Câu 3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập năm 1967 tại A. Ma-ni-la (Phi-lip-pin). B. Cua-la Lăm-po (Ma-lai-xi-a). C. Ba-li (In-đô-nê-xi-a). D. Băng Cốc (Thái Lan). Câu 4. Các nước sáng lập ASEAN là A. Việt Nam, Thái Lan, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a. B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. C. Thái Lan, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma. 11 D. Lào, Thái Lan, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a Câu 5. Một trong những mục đích thành lập của ASEAN là A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội trong khu vực. B. tăng cường hợp tác quốc phòng, an ninh và hình thành liên minh phòng thủ. C. thành lập một tổ chức chính trị, quân sự chung trong khu vực Đông Nam Á. D. giải quyết tranh chấp trong khu vực bằng biện pháp quân sự hoà bình. Câu 6. Một trong những sự kiện đánh dấu bước ngoặt của ASEAN trong giai đoạn 1967-1976 là A. Hiệp ước Ba-li được kí kết. B. Hiến chương ASEAN được thông qua. C. ASEAN thành lập khu vực trung lập. D. Cộng đồng ASEAN được thành lập. Câu 7. Trong giai đoạn 1999-2015, ASEAN đạt được thành tựu quan trọng nào sau đây? A. Giải quyết xong mọi tranh chấp, xung đột trong khu vực. B. Phát triển số lượng thành viên từ 5 lên 10 nước. C. Ra Tuyên bố về khu vực hoà bình, tự do và trung lập. D. Hiến chương ASEAN được thông qua Câu 8. Ngay khi ra “Tuyên bố ASEAN” (1967), ASEAN đã thể hiện mong muốn gì? A. Mong muốn quan hệ hợp tác, đối thoại với các đối tác bên ngoài. B. Tăng cường hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội ĐNA. C. Củng cố khối đoàn kết giữa các nước thành viên. D. Xây dựng một cộng đồng thịnh vượng và hòa bình. Câu 9. Văn kiện nào sau đây thể hiện ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN? A. Tuyên bố Ba-li năm 1976 B. Tầm nhìn ASEAN 2025. C. Hiệp ước Ba là năm 1976. D. Tầm nhìn ASEAN 2020 Câu 10. Ngày 22-11-2015, các nhà lãnh đạo ASEAN đã nhóm họp tại Ma-lai- xi-a, chính thức thành lập A. Cộng đồng ASEAN. B. Hội đồng các nước ASEAN. C. Liên minh ASEAN. D. Uỷ ban ASEAN. Câu 11. Ý nào sau đây không đúng về Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN (APSC)? A. APSC tạo ra một liên minh quân sự ở khu vực Đông Nam Á. B. APSC là khuôn khổ hợp tác chính trị - an ninh toàn diện. C. APSC hướng đến xây dựng một môi trường hoà bình và an ninh. D. APSC hoạt động dựa trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của ASEAN. Câu 12. Một trong những nội dung chính của Cộng đồng Kinh tế ASEAN là A. phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao. 12 B. thúc đẩy chính sách cạnh tranh về kinh tế, bảo vệ người tiêu dùng. C. cùng nhau xây dựng các hàng rào thuế quan cho từng quốc gia. D. hướng tới xây dựng đồng tiền chung của Đông Nam Á. Câu 13. Một trong những nội dung chính hoạt động của Cộng đồng VH- XH ASEAN là xây dựng A. đoàn kết và thống nhất bền lâu giữa các quốc gia và dân tộc ASEAN. B. liên kết về văn hoá và bản sắc giữa khu vực ASEAN với bên ngoài. C. cơ sở hạ tầng cho các quốc gia thành viên trong khu vực. D. chính sách an sinh xã hội, xoá đói giảm nghèo cho từng quốc gia. Câu 14. Một trong những thách thức của Cộng đồng ASEAN là A. sự đa dạng của các nước thành viên về chế độ chính trị, tôn giáo. B. sự uy hiếp của các nước lớn ở khu vực Nam Á và Đông Á. C. thay đổi cấu trúc địa – văn hoá ở khu vực Ấn Độ Dương. D. khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, khoa học cộng nghệ giữa các nước. Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là triển vọng của Cộng đồng ASEAN? A. Sự vươn lên của khu vực Đông Nam Á. B. ASEAN có quan hệ rộng lớn với các đối tác bên ngoài. C. Vị thế của ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. D. ASEAN trở thành một trong những trung tâm toàn cầu về quân sự. Câu 16. Một trong những xu thế xuất hiện sau Chiến tranh TGT2 (1945) là A. chống khủng bố. B. liên kết khu vực. C. thực dân hóa. D. toàn cầu hóa Câu 17. Một trong những mục đích ra đời của ASEAN là A. đưa Đông Nam Á đứng đầu thế giới. B. xây dựng khối tư bản phát triển. C. thúc đẩy hòa bình, ổn định khu vực. D. thúc đẩy hợp tác toàn diện, thống nhất. Câu 18. Văn kiện nào nêu rõ mục đích thành lập của tổ chức ASEAN? A. Tuyên bố ASEAN. B. Hiệp ước Giơnevơ. C. Hiệp định Pari. D. Tuyên bố Bali. Câu 19. Quốc gia nào là thành viên thứ 10 của ASEAN? A. Việt Nam. B. Campuchia. C. Đông Timo. D. Lào. Câu 20. Trong quá trình phát triển của ASEAN, giai đoạn 1967 – 1976 có đặc điểm gì? A. Phát triển thần kì. B. Xây dựng nền móng. C. Tránh đối đầu quân sự. D. Kinh tế hướng ngoại. Câu 21. Sự kiện nào dưới đây đã đưa ASEAN từ một tổ chức non yếu trở nên hoàn thiện, mở rộng quan hệ hợp tác? A. Hiệp ước Bali được kí kết (1976). B. Tuyên bố Bali II (2003). C. Tầm nhìn ASEAN 2020. D. Hiến chương ASEAN (2008). 13 Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. phương Tây. Câu 23. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. hợp tác cùng phát triển. B. thành lập một liên minh quân sự. C. tiến tới thành lập một liên bang. D. tổ chức lại trật tự khu vực châu Á. Câu 23. Một trong những khó khăn mà ASEAN phải đương đầu sau khi thành lập là A. khủng hoảng tài chính. B. xuất phát điểm thấp. C. nhiều dịch bệnh. D. xu thế hợp tác khu vực. Câu 24. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) tác động như thế nào đến tổ chức này? A. Đập ta âm mưu nô dịch các nước ASEAN. B. Củng cố nền độc lập của ASEAN. C. Đẩy nhanh quá trình phát triển của ASEAN. D. Thúc đẩy quá trình phi thực dân hóa khu vực. Câu 25. Một trong những thuận lợi cơ bản mà các nước ASEAN có được sau Chiến tranh TGT2 là A. nhiều nước giành độc lập. B. nhận được viện trợ từ Mĩ. C. khôi phục các quan hệ với Nhật Bản. D. được các nước phương Tây bảo trợ. Câu 26. Nội dung nào sau đây là hạn chế trong quá trình phát triển của ASEAN từ 1967 đến nay? A. Tranh chấp lãnh thổ diễn ra gay gắt. B. Chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước thành viên C. Sự chi phối và tác động của các nước lớn vào khu vực. D. Không cùng ngôn ngữ. Câu 27. Nội dung nào sau đây là trở ngại trong quá trình mở rộng thành viên của ASEAN? A. Sự khác biệt về văn hóa. B. Tác động trật tự hai phe,hai cực. C. Bất đồng về ngôn ngữ. D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. Câu 28. Nội dung nào sau đây đẩy nhanh quá trình Việt Nam gia nhập ASEAN? A. Quan hệ Việt Nam – ASEAN ngày càng dịu đi. B. Chiến tranh ở Việt Nam đã chấm dứt. C. Tất cả các nước trong khu vực đã gia nhập ASEAN. D. Mục đích và nguyên tắc hoạt động của ASEAN phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam. Câu 29. Tổ chức nào mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ ASEAN ra đời? A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Á – Âu. B. Diễn đàn kinh tế Thái Bình Dương. 14 C. Cộng đồng các quốc gia độc lập. D. Cộng đồng kinh tế châu Âu. Câu 30. Một trong những nội dung hợp tác chủ yếu của các nước ASEAN là A. quân sự. B. đối ngoại. C. kinh tế. D. thể thao. Câu 31. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN (1997) là A. khai thác vốn đầu tư, khoa học – công nghệ. B. giao lưu, học hỏi về giáo dục, y tế. C. tiếp thu những kinh nghiệm quản lí, sản xuất. D. được mở rộng thị trường, trao đổi hàng hóa. Câu 32. Nội dung nào phản ánh không đúng vai trò của ASEAN đối với việc bảo vệ hòa bình, ổn định khu vực và Biển Đông? A. Đoàn kết, nhất trí và thể hiện tinh thần trách nhiệm cao. B. Khẳng định các nguyên tắc của luật pháp quốc tế và ASEAN. C. Lên án, phản đối hành động xâm phạm chủ quyền các quốc gia. D. Dùng biện pháp quân sự để bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực. Câu 33. Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là A. chịu sự cạnh tranh quyết liệt. B. tụt hậu về kinh tế, công nghệ. C. sử dụng nguồn vốn bất hợp lý. D. điểm xuất phát thấp về kinh tế. Câu 34. Đâu là nhận xét đúng về vai trò của tổ chức ASEAN trên trường quốc tế? A. Liên minh chính trị - kinh tế chiến lược khu vực Đông Nam Á. B. Diễn đàn hợp tác kinh tế đa phương châu Á – Thái Bình Dương. C. Liên minh hợp tác toàn diện, hiệu quả của khu vực Đông Nam Á. D. Tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính lớn nhất châu Á. Câu 35. Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN xuất hiện từ A. ASEAN mới thành lập (1967). B. Chiến tranh lạnh kết thúc. C. khủng hoảng năng lượng (1973). D. khủng hoảng tài chính (1997). Câu 36. Tuyên bố nào sau đây đặt nền móng cho Cộng đồng ASEAN hình thành? A. Tuyên bố Băng Cốc (1967) B. Tầm nhìn ASEAN 2020.. C. Tuyên bố về dự Hòa hợp ASEAN I (1976). D. Tuyên bố về sự Hòa hợp ASEAN II (2003). Câu 37. Nội dung nào sau đây là thách thức mà Cộng đồng ASEAN phải tìm cách ứng phó? A. Nguy cơ Trung Quốc bành trướng. B. Nguy cơ Nhật Bản xâm lược. C. Âm mưu làm bá chủ thế giới của Mỹ. D. Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu. Câu 38. Nội dung nào sau đây là thách thức khi Việt Nam tham gia Cộng đồng ASEAN? A. Nguy cơ đối đầu với TQ ở Biển Đông. B. Cạnh tranh quyết liệt từ các nước trong khu vực. C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí, quan liêu tăng. D. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc có thể bùng nổ. Câu 39. Nội dung nào sau đây là những việc mà Cộng đồng ASEAN cần thực hiện để đạt được những mục tiêu đề ra? A. Xóa bỏ đi những hiềm khích, cân bằng lợi ích giữa các thành viên. B. Quá trình liên kết cần sâu rộng hơn nữa, nhất là an ninh và quân sự. 15 C. Xây dựng khối thị trường chung miễn thuế, không rào cản bảo hộ. D. Miễn thị thực nhập cảnh cho tất cả công dân ASEAN. Câu 40. Nội dung nào sau đây là mục tiêu khái quát của Cộng đồng ASEAN? A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, xã hội và phát triển văn hóa. B. Làm sâu sắc mối quan hệ giữa ASEAN với các đối tác. C. Xây dựng ASEAN thành một tổ chức hợp tác liên Chính phủ liên kết sâu rộng. D. Phát triển cơ cấu, hoàn thiện nguyên tắc, chú trọng hợp tác. Câu 41. Thách thức lớn nhất mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt là A. chênh lệch về trình độ phát triển kinh kinh tế. B. sự khác biệt trong hệ thống chính trị. C. sự chênh lệch về trình độ khoa học – kĩ thuật. D. vấn đề an ninh. Câu 42. Nội dung nào sau đây là thách thức khi Việt Nam tham gia Cộng đồng ASEAN? A. Nguy cơ đối đầu với TQ ở Biển Đông. B. Tụt hậu về kinh tế, công nghệ. C. Sử dụng nguồn vốn bất hợp lí. D. Điểm xuất phát thấp về kinh tế. 16 17

Use Quizgecko on...
Browser
Browser