Địa Lí 8 Kiến Thức Cơ Bản Ôn Tập Giữa HK1 PDF
Document Details
Uploaded by AccessibleVariable
Vinschool Central Park
2024
Tags
Summary
This document is a study guide for Vietnamese 8th-grade geography, covering topics like Vietnam's geographic location and the impact of its geography on the nation's natural environment, economy, and development.
Full Transcript
TRƯỜNG TRUNG HỌC VINSCHOOL CENTRAL PARK HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 8 I. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và...
TRƯỜNG TRUNG HỌC VINSCHOOL CENTRAL PARK HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 8 I. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và Tự luận - Cấu trúc đề kiểm tra: 60% câu hỏi Trắc nghiệm và 40% câu hỏi Tự luận - Thời lượng kiểm tra: 45 phút II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP A. PHẦN LÝ THUYẾT BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - VN nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu bắc; trong khu vực châu Á gió mùa; nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với các vành đai sinh khoáng. - Phần đất liền trải dài từ vĩ độ 23023‘B - 8034‘B, kinh độ: 109028‘Đ - 102009‘Đ. - Nằm trên ngã tư hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa các nước Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. - Trên đất liền có đường biên giới chung với: Lào, Trung Quốc, Campuchia và có chung biển Đông với nhiều nước. 2. PHẠM VI LÃNH THỔ - Lãnh thổ VN là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. - Vùng đất của nước ta bao gồm: toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo trên biển Đông; trong đó có quần đảo Hoàng Sa (thuộc Tp.Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa). Phần đất liền có hình chữ S, kéo dài khoảng 15 vĩ độ và hẹp ngang. Tổng diện tích 331 344 km2. Đường biên giới trên đất liền dài hơn 4 600 km. - Vùng biển VN có diện tích khoảng 1 triệu km2, chiếm gần 30% diện tích biển Đông. - Vùng trời VN là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta. 3. ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ ĐỐI VỚI SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Thiên nhiên phân hóa đa dạng. NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Nằm ở đới nóng, trong khu vực gió mùa châu Á - Khí hậu nóng ẩm, một năm có hai mùa, thường có bão - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit Phần đất liền hẹp ngang, nằm liền kề biển Đông Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Nằm ở nơi hội tụ của nhiều luồng sinh vật Thành phần loài sinh vật trên cạn và dưới nước phong phú, đa dạng Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang Khí hậu phân hóa theo chiều bắc – nam, tây – đông BÀI 2. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH - Địa hình đồi núi chiếm ưu thế + Đồi núi chiếm ¾ diện tích phần đất liền nhưng chủ yếu là đồi núi thấp + Chạy dài 1 400km từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ + Đồng bằng chiếm ¼ diện tích phần đất liền. - Địa hình có hai hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. - Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt. - Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người. 2. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH a. Địa hình đồi núi Các khu vực Giới hạn Đặc điểm địa hình Nằm ở bờ trái sông - Là vùng đồi núi thấp Hồng, từ dãy núi - Độ cao trung bình phổ biến dưới 1000m Vùng núi Con Voi đến vùng - Hướng: Gồm những cánh cung lớn và vùng đồi trung du phát triển mở rộng Đông Bắc đồi núi ven biển - Địa hình ca-xtơ khá phổ biến, tạo nên cảnh quan đẹp như vùng hồ Ba Bể, vịnh Quảng Ninh Hạ Long. Nằm giữa sông - Có địa hình cao nhất nước ta Vùng núi Hồng và sông Cả - Độ cao trung bình: 1000 – 2000m, nhiều đỉnh cao trên 2000m. Tây Bắc - Hướng: tây bắc – đông nam - Địa hình bị chia cắt mạnh, xen giữa là cánh đồng, thung lũng các-xtơ,… Kéo dài từ phía nam - Dài khoảng 600 km, độ cao trung bình khoảng 1000m, một số đỉnh cao trên Vùng núi sông Cả tới dãy 2000m Trường Sơn Bạch Mã - Hướng: tây bắc – đông nam Bắc - Có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung Phía nam Trường - Địa hình là núi và cao nguyên, độ cao lớn hơn vùng Trường Sơn Bắc Vùng núi Sơn Bắc đến giáp - Hướng: vòng cung, hai sườn đông và tây Trường Sơn không đối xứng Trường Sơn đồng bằng sông - Dạng địa hình nổi bật là cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan Nam Cửu Long - Chuyển tiếp giữa miền núi, cao nguyên với miền đồng bằng là địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ. b. Địa hình đồng bằng Các khu vực Diện tích, nguồn gốc Đặc điểm - Khoảng 15 000 km2 - Có đê chống lũ => đồng bằng bị chia cắt, tạo thành ô trũng ĐB sông Hồng - Do phù sa hệ thống sông - Khu vực trong đê không được bồi đắp hàng năm Hồng bồi đắp - Trên 40 000 km2 - Không có đê lớn ngăn lũ ĐB sông - Do phù sa hệ thống sông - Phần thượng châu thổ: tương đối bằng phẳng với nhiều gờ đất cao Cửu Long Mê Công bồi đắp - Phần hạ châu thổ: cao TB 2-3m so với mực nước biển - Hệ thống kênh rạch dày đặc ĐB duyên hải - Khoảng 15 000 km 2 - Nhỏ hẹp, bị chia cắt do các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển, rộng miền Trung - Do phù sa sông và phù sa nhất là đồng bằng Thanh Hóa (3 100 km2) biển bồi đắp - Ít màu mỡ, có nhiều cồn cát c. Địa hình bờ biển và thềm lục địa - Bờ biển dài 3260km (Móng Cái – Hà Tiên), có 2 kiểu: bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn. + Bờ biển bồi tụ (tại châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long) có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển, thuận lợi nuôi trồng thủy sản. + Bờ biển mài mòn (tại các chân núi và hải đảo như đoạn bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu) rất khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và nhiều bãi cát. - Thềm lục địa nông, mở rộng tại vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ. Ở vùng biển miền Trung, thềm lục địa sâu hơn và thu hẹp. 3. ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÂN HÓA ĐỊA HÌNH ĐỐI VỚI SỰ PHÂN HÓA TỰ NHIÊN VÀ KHAI THÁC KINH TẾ a. Đối với sự phân hóa tự nhiên - Do địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp nên tính nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn diện tích lãnh thổ. - Ở các vùng núi, thiên nhiên có sự phân hóa theo đai cao: + Đai nhiệt đới gió mùa: hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit + Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: hệ sinh thái rừng lá rộng cận nhiệt, đất điển hình là feralit (hàm lượng mùn lớn hơn) + Đai ôn đới gió mùa trên núi: thực vật ôn đới, đất chủ yếu là mùn thô. - Một số dãy núi có vai trò là bức chắn địa hình tạo nên sự phân hóa thiên nhiên giữa các sườn núi: + Dãy Hoàng Liên Sơn làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khiến mùa đông ở Tây Bắc có thời gian ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn ở Đông Bắc. + Dãy Trường Sơn gây nên hiệu ứng phơn tạo ra sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa hai sườn núi. + Dãy Bạch Mã ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía nam nước ta, trở thành ranh giới tự nhiên của hai miền khí hậu. b. Đối với khai thác kinh tế Khu vực đồi núi Khu vực đồng bằng Vùng biển và thềm lục địa - Nông-lâm nghiệp: + Địa hình bằng phẳng - Khai thác nuôi trồng thủy sản + Lâm sản phong phú => lâm + Đất đai màu mỡ - Giao thông vận tải biển nghiệp + Nguồn nước dồi dào - Khai thác dầu khí + Đồng cỏ tự nhiên => chăn nuôi gia + Dân cư đông đúc - Khai thác năng lượng gió và súc lớn => Thuận lợi phát triển các ngành thủy triều + Đất feralit + khí hậu => cây công kinh tế - Làm muối (ven biển Nam Thế nghiệp lâu năm, cây ăn quả - Nông nghiệp: trồng cây lương thực, Trung Bộ) mạnh - Công nghiệp: thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ, gia - Du lịch biển đảo + Khoáng sản phong phú => CN cầm; đánh bắt và nuôi trồng thủy khai khoáng, luyện kim sản,… + Sông ngòi => thủy điện - Thuận lợi xây dựng cơ sở hạ tầng và - Du lịch: khí hậu mát mẻ, cảnh quan cư trú => hình thành nhiều trung tâm đa dạng, đặc sắc. kinh tế lớn. - Địa hình bị chia cắt mạnh gây khó - Tài nguyên bị khai thác quá mức - Thiên tai: bão, sạt lở bờ Hạn chế khăn cho giao thông - Môi trường một số nơi bị suy thoái biển,… - Thiên tai: lũ quét, sạt lở,… - Suy thoái môi trường biển B. PHẦN KỸ NĂNG - Tính nhiệt độ tại 1 địa điểm ở vùng núi (dựa vào quy luật: lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C). - Tính tỉ trọng: Tỉ trọng (%) = (Giá trị thành phần : Tổng giá trị) x 100 - Phân tích ngữ liệu. --------------------Hết-------------------- Học sinh lưu ý: đây chỉ là tài liệu tham khảo; HS cần đọc thêm SGK, tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học để làm bài thi tốt.