ĐỀ CƯƠNG ÔN THI KHCS THÁNG 11 LỚP 11 BAN KHXH PDF
Document Details
Tags
Related
- The Industrial Revolution PDF
- IESS301 PDF - Events and Processes
- French Revolution, Russian Revolution, and Nazism PDF
- Brown and Beige Aesthetic Modern Group Project Presentation PDF
- European Integration and the Challenges of the 90s PDF
- Copy of 1. Introduction to Revolutions and American Revolution PDF
Summary
This document is a collection of practice questions on revolutions. It covers the causes, effects, and impacts of historical revolutions. Exam style questions are included.
Full Transcript
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI KHCS THÁNG 11 LỚP 11 BAN KHXH Câu 1. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. B. Triết học Ánh sáng ra đời...
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI KHCS THÁNG 11 LỚP 11 BAN KHXH Câu 1. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. B. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến. Câu 2. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. C. Những rào cản của chế độ phong kiến kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. Câu 3. Nội dung nào sau đây là tiền đề về chính trị dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. D. Chế độ cai trị của nhà nước phong kiến, gây ra sự bất mãn trong xã hội. Câu 4. Nội dung nào sau đây là tiền đề về xã hội dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến ngày càng sâu sắc. Câu 5. Nội dung nào sau đây là tiền đề về tư tưởng dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Pháp ở thế kỉ XVIII? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến ngày càng sâu sắc. Câu 6. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Lật đổ nền quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời. B. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân. C. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội. D. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. Câu 7. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội. D. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. Câu 8. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân. B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội. C. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. D. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. Câu 9. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân. B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội. C. Mở đường cho cách mạng công nghiệp. D. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. Câu 10. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân. B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội. C. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. D. Tạo ra nền dân chủ tư sản và nhà nước dân chủ. Câu 11. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm khác biệt nào sau đây? A. Tính chất triệt để của cuộc cách mạng tư sản. B. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển. C. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. D. Xóa bỏ phong kiến, thiết lập quân chủ lập hiến. Câu 12. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm khác biệt nào sau đây? A. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển. B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Xóa bỏ phong kiến, thiết lập quân chủ lập hiến. Câu 13. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỷ XVIII) và cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm giống nhau nào sau đây? A. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Có sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới. D. Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến. Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của Tuyên ngôn Độc lập (1776) ở nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) ở nước Pháp? A. Đề cao quyền công dân và quyền con người. B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi tư hữu cho giai cấp tư sản. D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm. Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng đối với cách mạng tư sản Pháp vào cuối thế kỷ XVIII? A. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, đưa ra lí thuyết xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa. B. Lên án chế độ phong kiến, giáo hội Thiên chúa và mặt trái của chủ nghĩa tư bản. C. Tấn công hệ tư tưởng chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng xã hội bùng nổ. D. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ phong kiến, đề nghị xây dựng chế độ tiến bộ. Câu 16. Điểm khác nhau giữa cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cuối thế kỷ XVIII với cuộc cách mạng tư sản Anh là gì? A. Động lực cách mạng là quần chúng nhân dân. B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. C. Giai cấp tư sản tham gia lãnh đạo cách mạng. D. Diễn ra dưới hình thức thống nhất đất nước. Câu 17. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại vì lí do nào sau đây? A. Giai cấp tư sản lãnh đạo liên minh với quý tộc lãnh đạo quần chúng nhân dân. B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế và nhân dân được làm chủ đất nước. C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng. D. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cuộc cách mạng tư sản. Câu 18. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại vì lí do nào sau đây? A. Giai cấp tư sản lãnh đạo liên minh với quý tộc lãnh đạo quần chúng nhân dân. B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế và nhân dân được làm chủ đất nước. C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng. D. Các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản đã được giải quyết triệt để. Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII? A. Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, không có hạn chế. B. Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhưng có nhiều hạn chế. C. Đây là cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức nội chiến. D. Tầng lớp quý tộc mới quyết định sự thành công của cách mạng. Câu 20. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là A. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền. B. xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội. C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân. D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ. Câu 21. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài châu Âu? A. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. B. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh. C. Cuộc vận động thống nhất nước Đức và I-ta-li-a. D. Cải cách nông nô ở Nga và cuộc nội chiến ở Mỹ. Câu 22. Thuật ngữ: “chủ nghĩa tư bản hiện đại” dùng để chỉ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai. B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. C. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay. D. trước Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 23. Lĩnh vực nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại? A. Quân sự, văn hóa. B. Văn hóa – giáo dục. C. Chính trị, ngoại giao. D. Khoa học – công nghệ. Câu 24. Nội dung nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại? A. Kinh nghiệm quản lí. B. Liên minh quân sự. C. Liên kết khu vực. D. Hợp tác quốc tế. Câu 25. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt? A. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ. B. Sự sáp nhập của các công ty độc quyền lũng đoạn. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước đang phát triển. D. Khủng hoảng kinh tế, tài chính mang tính toàn cầu. Câu 26. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt? A. Nguồn nhân công ngày càng cạn kiệt. B. Giao lưu kinh tế quốc tế ngày càng tăng. C. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gia tăng. D. Sự ra đời các tổ chức liên kết khu vực. Câu 27. Nội dung nào sau đây khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản đối với chế độ phong kiến? A. Xóa bỏ sự trên lệch giàu nghèo ở các nước tư bản lớn. B. Cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu từ nước Anh. C. Tệ nạn xã hội ở các nước tư bản không còn diễn ra. D. Giải quyết được tình trạng nghèo đói trên toàn cầu. Câu 28. Chính sách xâm lược và mở rộng thuộc địa của các nước tư bản nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu A. phát triển khoa học – kĩ thuật. B. giải quyết tình trạng thất nghiệp. C. thu hút nguồn vốn đầu tư bên ngoài. D. nguyên liệu và nguồn nhân công. Câu 29. Nước Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” vì lí do nào sau đây? A. Nước Anh luôn phải đối mặt với nạn ngoại xâm. B. Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng khắp thế giới. C. Nguồn vốn đầu tư của nước Anh trải khắp toàn cầu. D. Các nước đế quốc tranh nhau đầu tư vào nước Anh. Câu 30. Từ nửa sau thế kỉ XIX, Nhật Bản tránh được nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây là nhờ A. liên minh quân sự với các nước tư bản lớn. B. tiến hành cải cách đất nước trên nhiều lĩnh vực. C. tiến hành cuộc nội chiến lật đổ phong kiến. D. sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. Câu 31. Nội dung nào sau đây tạo cơ sở cho bước chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền? A. Quá trình hợp tác ở các nước tư bản. B. Sự phát triển của các tổ chức độc quyền. C. Nhiều trung tâm kinh tế - tài chính ra đời. D. Sự ra đời nhiều tổ chức liên kết khu vực. Câu 32. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc? A. Lật đổ ách thống trị của các nước đế quốc. B. Xóa bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến lỗi thời. C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc? A. Lật đổ ách thống trị của các nước đế quốc. B. Xóa bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến lỗi thời. C. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc. D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 34. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây? A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. B. Là cuộc cách mạng tư sản nhưng không triệt để. C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 35. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây? A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 36. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm khác biệt nào sau đây? A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. B. Đưa đất nước thoát khỏi họa ngoại xâm. C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 37. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm khác biệt nào sau đây? A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. B. Đưa đất nước trở thành cường quốc tư bản. C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền? A. Tập trung sản xuất và hình thành độc quyền. B. Hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế. C. Đầu tư, hợp tác với các nước đang phát triển. D. Tăng cường phân chia lãnh thổ thế giới. Câu 39. Yếu tố nào sau đây đưa đến sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền? A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác dụng của tiến bộ khoa học - kỹ thuật. B. Sự sáp nhập của các công ty độc quyền và sự ra đời các tổ chức tín dụng quốc tế. C. Sự ra đời và phát triển của các tổ chức liên kết khu vực nhiều nơi trên thế giới. D. Sự hình thành phát triển của các trung tâm kinh tế tài chính nhiều nơi trên thế giới. Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bản chất chủ nghĩa tư bản hiện đại? A. Luôn tìm cách xóa bỏ sự chênh lệch giàu nghèo và những bất công xã hội. B. Theo đuổi lợi nhuận là mục tiêu cao nhất và cuối cùng của các nhà tư bản. C. Đầu tư, hợp tác nhằm mục tiêu thúc đẩy sự phát triến kinh tế toàn cầu. D. Không ngừng đấu tranh đòi quyền lợi chính đáng cho người lao động. Câu 41. Theo Hiến pháp (1924) của Liên Xô, ghi nhận việc hợp tác của các nước Cộng hòa Xô viết thành một nhà nước dựa trên cơ sở A. thỏa thuận. B. tự nguyện. C. bắt buộc. D. thương lượng. Câu 42. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là A. sự bình đẳng về mọi mặt. B. phân biệt về tôn giáo. C. thống nhất về văn hóa. D. phân biệt về chủng tộc. Câu 43. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là A. quyền dân tộc tự quyết. B. phân biệt về tôn giáo. C. thống nhất về văn hóa. D. phân biệt về chủng tộc. Câu 44. Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là A. xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc. B. phân biệt về tôn giáo, tín ngưỡng giữa các dân tộc. C. thống nhất về kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc. D. phân biệt về chủng tộc, tôn giáo giữa các dân tộc. Câu 45. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới? A. bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua. B. bản Hiệp ước Liên bang lần đầu tiên được thông qua. C. Thắng lợi trong đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài. D. Khi hoàn thành quá trình khôi phục và phát triển kinh tế. Câu 46. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của các nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa trên đất nước Xô viết trong cuộc chiến chống thù trong, giặc ngoài là A. sự đoàn kết, giúp đỡ nhau B. sự ủng hộ từ bên ngoài. C. có sức mạnh về ngoại giao. D. có sự ủng hộ của Mỹ. Câu 47. Hiến pháp (1924) của Liên Xô phản ánh con đường giải quyết vấn đề dân tộc trong một quốc gia nhiều dân tộc, trên cơ sở nguyên tắc A. bình đẳng và tình hữu nghị giữa các dân tộc. B. cạnh tranh và hợp tác về kinh tế giữa các dân tộc. C. tôn trọng chủ quyền lãnh thổ giữa các dân tộc. D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Câu 48. Sau cuộc chiến đấu chống thù trong giặc ngoài, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết? A. Một, hai dân tộc lớn liên minh với nhau giành quyền lực. B. Liên minh, đoàn kết với nhau nhằm tăng cường sức mạnh. C. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc. D. Liên kết với các nước bên ngoài để nhận sự giúp đỡ. Câu 49. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên Xô là A. sự bình đẳng, quyền tự quyết. B. sự nhất trí, quyền dân tộc. C. sự hợp tác, quyền độc lập. D. sự cộng tác, quyền dân chủ. Câu 50. Sự kiện nào sau đây được xem là mở đường cho sự ra đời Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết? A. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga. B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914). Câu 51. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây? A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết. B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết. C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế. D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Câu 52. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây? A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết. B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết. C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế. D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 53. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây? A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết. B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết. C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, khu vực Mỹ-La tinh. Câu 54. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây? A. Thể hiện sức mạnh tình đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Nga. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh. C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 55. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây? A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh. C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 56. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây? A. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh. C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 57. Nội dung nào sau đây không phải là tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết? A. Sự bình đẳng về mọi mặt giữa các dân tộc. B. Quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc. C. Xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc. D. Xây dựng nền chuyên chính dân chủ tư sản. Câu 58. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa sự ra đời Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết? A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết. B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết. C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế. D. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội được mở rộng về không gian, vùng địa lý. Câu 59. Trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay, Việt Nam học tập điều gì từ sự ra đời và thành công của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết? A. Tinh thần đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc. B. Mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế để khẳng định vị thế đất nước. C. Đoàn kết, hợp tác trong đấu tranh chống ngoại xâm giữa các dân tộc. D. Tham gia các liên minh quân sự để tăng cường sức mạnh phòng thủ. Câu 60. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) năm 1922? A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết. B. Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới lúc bấy giờ. C. Đáp ứng được nhiệm vụ cấp bách trong đấu tranh chống ngoại xâm. D. Chưa phù hợp với nguyện vọng các dân tộc trên đất nước Xô viết. Câu 61. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là do A. tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ. B. không tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. D. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước. Câu 62. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là A. sự chống phá của các thế lực thù địch. B. chưa bắt kịp sự phát triển khoa học – kĩ thuật. C. thiếu dân chủ và công bằng xã hội. D. phạm phải nhiều sai lầm khi cải tổ. Câu 63. Trọng tâm của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ tháng 12 - 1978) là A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. B. lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. C. chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục. D. tập trung cải cách triệt để về kinh tế. Câu 64. Một trong những biểu hiện chứng tỏ Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì? A. Tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây. C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. D. Thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu. Câu 65. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới? A. Thắng lợi của cuộc cách mạng Cu-ba đã lật đổ chế độ độc tài Batixta năm 1959. B. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (1945 – 1949). C. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945). D. Nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949). Câu 66. Từ 1991, nước Cộng hòa Cu-ba đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, đặc biệt là A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong nước. B. chính quyền độc tài thân Mĩ chưa bị lật đổ. C. con đường xã hội chủ nghĩa chưa có tính ưu việt. D. lệnh cấm vận kéo dài của Mỹ và phương Tây. Câu 67. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đường lối mới trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978? A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. Tiến hành cải cách và mở cửa. C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”. Câu 68. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng, sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới. B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, kinh tế tập trung, quan liêu. C. Người dân không đồng tình, ủng hộ và tin tưởng vào chế độ chủ nghĩa xã hội. D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước và các thế lực bên ngoài nước. Câu 69. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu to lớn về kinh tế - xã hội của Trung Quốc từ khi cải cách mở cửa đến nay? A. Bình quân tăng trưởng vượt xa mức trung bình của thế giới. B. Có những trung tâm công nghệ cao, đặc khu kinh tế hàng đầu châu Á. C. Trở thành một cường quốc đổi mới sáng tạo đứng đầu thế giới. D. Đạt được những tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực công nghệ mới. Câu 70. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70? A. Tích cực, tiến bộ. B. Hòa bình, trung lập. C. Hòa hoãn, tích cực. D. Trung lập, tích cực. Câu 71. Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) là gì? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Chỉ chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục. D. Tập trung cải cách triệt để về kinh tế. Câu 72. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978), công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (1986) là gì? A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách mở cửa. C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng. D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. Câu 73. Từ cuối thế kỷ XX, vị thế của Trung Quốc không ngừng được nâng cao trên trường quốc tế là do A. sự điều chỉnh chính sách đối ngoại và bình thường hóa quan hệ với nhiều nước. B. sở hữu nhiều vũ khí hạt nhân và công nghệ quốc phòng nhiều nhất trên thế giới. C. ra sức thực hiện “giấc mơ Trung Hoa”, âm mưu làm bá chủ trên toàn thế giới. D. thường xuyên gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm và nô dịch các nước láng giềng. Câu 74. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về công cuộc đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam được xác định trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI (12 - 1986)? A. Đổi mới để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng. B. Đổi mới là cần thiết để đẩy cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên. C. Đổi mới để tiếp tục phát triển, vươn lên theo kịp xu thế của thời đại. D. Đổi mới là vấn đề cấp bách và phù hợp với xu thế chung của thời đại. Câu 75. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về thành tựu cơ bản của nền kinh tế Trung Quốc từ sau khi thực hiện công cuộc cải cách mở cửa (12-1978)? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định. B. Nền nông nghiệp phát triển toàn diện. C. Nền công nghiệp phát triển hoàn chỉnh. D. Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp. Câu 76. Từ thành công của Liên Xô (1945-1973), đã để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm gì trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước hiện nay? A. Tinh thần “tự lực tự cường” trong xây dựng đất nước. B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. C. Chỉ mở rộng hợp tác, giao lưu với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mở cửa hội nhập, ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Câu 77. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay? A. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới cải tổ về chính trị. B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị. C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài. D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế. Câu 78. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, bài học kinh nghiệm cơ bản nào được rút ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình tổ chức và lãnh đạo cách mạng từ công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986)? A. Nhạy bén trước thời cuộc và luôn quan tâm đến sự phát triển các nước. B. Tôn trọng các quy luật, bám sát tình hình thực tiễn để đề ra chủ trương phù hợp. C. Quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân và các yêu cầu cấp thiết để phát triển. D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong mọi hoàn cảnh. Câu 79. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào thời kì suy thoái, khủng hoảng trầm trọng về A. văn hóa, giáo dục. B. chính trị, quân sự. C. quốc phòng an ninh. D. kinh tế, xã hội.