🎧 New: AI-Generated Podcasts Turn your study notes into engaging audio conversations. Learn more

Đề 61 lời giải.docx

Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...

Full Transcript

**ĐỀ 61** **Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.** Question 1. In a study, more Asian students than American students hold a belief that a husband is **[obliged]** to tell his wi...

**ĐỀ 61** **Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.** Question 1. In a study, more Asian students than American students hold a belief that a husband is **[obliged]** to tell his wife his whereabouts if he comes home late. \*A. required B. suggested C. free D. urged A. required: bắt buộc B. suggested: đề nghị C. free: không bắt buộc D. urged: thúc giục Obliged: có nghĩa vụ \>\< Free: không bắt buộc Trong một nghiên cứu, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ tin rằng người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ biết nơi ở nếu anh ta về nhà muộn. Choose A Question 2. Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just [made light of] it. A. discovered by chance B. completely ignored C. disagreed with \*D. treated as important A. discovered by chance: tình cờ khám phá ra B. completely ignored: hoàn toàn ngó lơ C. disagreed with: không đồng ý với D. treated as important: được coi là quan trọng Mde light of st: xem nhẹ \>\< Treated as important Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng trong hệ thống quản lý mới, anh ấy chỉ ngó lơ nó. Choose D. **Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions** Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is [jolting], but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth\'s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine eco common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and run off of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, [they] have irrevocably redirected the course of evolution. Certainly, there have been periods in Earth\'s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out. However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments. Question 3. The word \"[jolting]\" mostly means,\_\_\_\_\_\_\_\_. \*A. shocking B. disgusting C. illuminating D. appealing Từ \"jolting\" chủ yếu có nghĩa là,\_\_\_\_\_\_\_\_. A. shocking (adj) Một cú sốc B. disgusting (adj) kinh tởm C. illuminating (adj) chiếu sáng D. appealing (adj) hấp dẫn Joilting: gây sốc = Shocking Thông tin: The high rate of species extinctions in these environments is [jolting], but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. Tỷ lệ tuyệt chủng loài cao trong các môi trường này là đáng kinh ngạc, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của sự đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Choose A Question 4. According to the passage, natural evolutionary change is different from change caused by humans in that changes caused by humans\_\_\_\_\_\_\_\_\_. A. are reversible \*B. are occurring at a much faster rate C. are less devastating to most species D. affect fewer ecosystems Theo đoạn văn, sự thay đổi tiến hóa tự nhiên khác với sự thay đổi gây ra bởi con người trong những thay đổi do con người gây ra\_\_\_\_\_\_\_\_\_. A. có thể đảo ngược B. đang xảy ra với tốc độ nhanh hơn nhiều C. ít tàn phá hơn đối với hầu hết các loại D. ảnh hưởng đến ít hệ sinh thái hơn Thông tin: However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. Tuy nhiên, chưa có gì có thể sánh được với mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật lý và hóa học và phá hủy môi trường. Choose B. Question 5. What does the word \"[they]\" in paragraph 1 refers to\_\_\_\_\_\_\_. A. centuries B. species C. activities \*D. humans Từ \"they\" trong đoạn 1 đề cập đến \_\_\_\_\_\_\_. A. thế kỷ B. loại C. hoạt động D. con người Thông tin: Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and run off of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, [they] have irrevocably redirected the course of evolution. Hiện nay con người đang bắt đầu phá hủy hệ sinh thái biển thông qua các loại hoạt động khác, chẳng hạn như xử lý và xả chất thải độc hại; trong vòng chưa đầy hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên Trái đất, chúng đã chuyển hướng quá trình tiến hóa một cách không thể thay đổi được. Choose D. Question 6. What can be inferred from the extinction of the dinosaurs in paragraph 2? A. Earth\'s climate has changed significantly since the dinosaurs\' extinction. B. Actions by humans could not stop the irreversible process of a species\' extinction. \*C. The cause of the dinosaurs\' extinction is unknown. D. Not all mass extinctions have been caused by human activity. Có thể suy ra điều gì từ sự tuyệt chủng của loài khủng long ở đoạn 2? A. Khí hậu Trái đất đã thay đổi đáng kể kể từ khi loài khủng long tuyệt chủng. B. Hành động của con người không thể ngăn chặn quá trình tuyệt chủng không thể đảo ngược của một loài. C. Nguyên nhân tuyệt chủng của loài khủng long vẫn chưa được biết. D. Không phải tất cả các vụ tuyệt chủng hàng loạt đều do hoạt động của con người gây ra. Thông tin: The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. Sự tuyệt chủng của loài khủng long là do một số sự kiện vật lý, khí hậu hoặc vũ trụ gây ra. Choose C. Question 7. Which of the following statements would the author be most likely to agree with? A. The extinction of a few species is an acceptable consequence of human progress. \*B. Humans should be more conscious of the influence they have on ecosystems. C. Technology will provide solutions to problems caused by the destruction of ecosystems D. Human influence on ecosystems should not be a factor in determining public policy. Tác giả có thể đồng ý với nhận định nào sau đây nhất? A. Sự tuyệt chủng của một số loài là hậu quả có thể chấp nhận được đối với sự tiến bộ của loài người. B. Con người nên có ý thức hơn về ảnh hưởng của mình đối với hệ sinh thái. C. Công nghệ sẽ cung cấp giải pháp cho các vấn đề do hệ sinh thái bị phá hủy D. Ảnh hưởng của con người đến hệ sinh thái không phải là yếu tố quyết định chính sách công. =\> Nhìn chung thái độ của tác giả trong bài là nêu lên hậu quả của các hoạt động của con người lên các hệ sinh thái. Choose B. Question 8. What does the passage mainly discuss? A. The time required for species to adapt to new environments B. The variety of species found in tropical rain forests \*C. The impact of human activities on Earth\'s ecosystems D. The cause of the extinction of the dinosaurs Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì? A. Thời gian cần thiết để các loài thích nghi với môi trường mới B. Sự đa dạng về loài ở rừng mưa nhiệt đới C. Tác động của hoạt động của con người tới hệ sinh thái Trái Đất D. Nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khủng long Thông tin: The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. Sự tàn phá nhanh chóng các khu rừng mưa nhiệt đới, vốn là hệ sinh thái có độ đa dạng loài cao nhất được biết đến trên Trái đất, đã đánh thức con người về tầm quan trọng và tính mong manh của đa dạng sinh học. Choose C. Question 9. The author mentions all of the following as examples of the effect of humans on the world\'s ecosystems EXEPT\_\_\_\_\_\_\_. A. the habitat destruction in wetlands B. the extensive damage to marine ecosystems C. the destruction of the tropical rain forests \*D. the introduction of new varieties of plant species Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như những ví dụ về tác động của con người đối với thế giới hệ sinh thái NGOẠI TRỪ A. sự phá hủy môi trường sống ở vùng đất ngập nước B. thiệt hại lớn đối với hệ sinh thái biển C. sự phá hủy các khu rừng mưa nhiệt đới D. sự ra đời của các giống thực vật mới Thông tin: The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth. Sự tàn phá nhanh chóng các khu rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh thái có sự đa dạng loài cao nhất được biết đến trên Trái đất. Choose D. Nội dung dịch: Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa. Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng. Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới. **Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.** Question 10. Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to \_\_\_\_\_\_\_\_positive behavior change. A. set off B. hold up \*C. bring about D. put off A. set off: khởi hành B. hold up: cố lên C. bring about: mang lại D. put off: trì hoãn Những cách tiếp cận như vậy cần được hỗ trợ và lồng ghép trong các biện pháp can thiệp y tế nhằm mang lại thay đổi hành vi tích cực. Choose C. Question 11. Environmental groups try to stop farmers from using harmful\_\_\_\_\_\_\_\_\_ on their crops. A. pollutants B. investments \*C. chemicals D. contaminants A. pollutants: chất ô nhiễmB. investments: đầu tưC. chemicals: hoá chấtD. contaminants: ô nhiễm Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hoá chất có hại trên cây trồng của họ. Choose C. Question 12. The discovery was a major\_\_\_\_\_ for research workers. A. breakout B. breakdown \*C. breakthrough D. break-in A. breakout: bộc phát B. breakdown: sự cố C. breakthrough: đột phá D. break-in: đột nhập Khám phá này là một sự đột phá lớn đối với các nhà nghiên cứu. Choose C. Question 13. This old wooden house\_\_\_\_\_\_\_ by my grandfather over 40 years ago. A. had built B. was building \*C. was built D. built Cấu trúc: be+ PII Ngôi nhà gỗ cũ này đã được xây bởi ông tôi hơn 40 năm trước. Choose C. Question 14. The doctor gave her a\_\_\_\_\_\_\_ check-up so as to discover the cause of her breakdown. \*A. thorough B. widespread C. whole D. universal A. thorough: kỹ lưỡngB. widespread: rộng rãiC. whole: toàn bộD. universal: phổ quát Bác sĩ đã cho cô ấy khám sức khỏe kỹ lưỡng để tìm ra nguyên nhân khiến cô ấy suy sụp. Choose A. Question 15. Learning a new language is\_\_\_\_\_\_\_\_ than learning a new skill on the computer. A. most difficult B. the most difficult C. the least difficult \*D. more difficult Cấu trúc: S1+ to be + more + adj/adv+ than + S2 Học một ngôn ngữ mới khó hơn là học một kỹ năng mới trên máy tính. Choose D. Question 16. Some people believe that\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Chinese is an easy language to learn. A. an B. a C. the \*D. no article Chinese là danh từ riêng nên không sử dụng mạo từ Một số người tin rằng tiếng Trung là một ngôn ngữ dễ học. Choose D. Question 17. He refused\_\_\_\_\_\_\_\_overtime to spend the evening with his family. A. working B. to working \*C. to work D. work Refuse + to V: từ chối làm gì Anh ấy từ chối làm thêm giờ để dành buổi tối với gia đình. Choose C. Question 18. The President laid out a new economic plan to try to balance the\_\_\_\_\_\_ by increasing taxes on the wealthy. A. writings B. novels \*C. books D. texts A. writings: bài viết B. novels: tiểu thuyết C. books: sách D. texts: văn bản Tổng thống đặt ra một kế hoạch kinh tế mới để cố gắng quyết toán sổ sách sbằng cách tăng thuế Choose C. balance the books quyết toán sổ sách Question 19. I will send you some postcards,\_\_\_\_\_\_\_\_\_. A. until I will arrive at the destination B. when I arrived at the destination C. after I had arrived at the destination \*D. as soon as I arrive at the destination Cấu trúc: S + will + V, S + V Tôi sẽ gửi cho bạn một số bưu thiếp ngay khi tôi tới đích. Choose D. Question 20. This ticket\_\_\_\_\_\_\_you to a free meal in our new restaurant. \*A. entitles B. allows C. credits D. grants Question 21. One masterpiece of literature\_\_\_\_\_\_\_\_\_ for the first time in 1975 has been nominated the best short story ever. \*A. published B. has published C. which published D. was published Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động thì động từ chia ởdạng phân từ quá khứ Một kiệt tác văn học được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1975 đã được đề cử là truyện ngắn hay nhất từ trước đến nay. Choose A. Question 22. The bus driver\_\_\_\_\_\_\_ into town when the brakes broke down. A. drove B. will drive \*C. was driving D. drives S + was/were + V-ing Người lái xe buýt đang lái xe vào thị trấn khi phanh bị hỏng. Choose C. Question 23. Deforestation result\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_devastative floods in many parts of the world. A. of \*B. in C. about D. on Result in: dẫn tới Hậu quả của nạn phá rừng dẫn tới lũ lụt tàn khốc ở nhiều nơi trên thế giới. Choose B. Question 24. They did many things to improve their situation,\_\_\_\_\_\_\_\_? A. haven\'t they B. have they \*C. didn\'t they D. did they Cấu trúc: S + V, trợ động từ/to be + S ? Họ đã làm nhiều việc để cải thiện tình hình của mình nhỉ ? Choose C. Question 25. She is extremely\_\_\_\_\_\_\_\_ about her career. She would like to be a CEO. A. fair-minded B. high-minded C. absent-minded \*D. single-minded A. fair-minded: công bằngB. high-minded: cao thượngC. absent-minded: đãng tríD. single-minded: nhất tâm Cô ấy cực kỳ quyết tâm về sự nghiệp của mình. Cô ấy muốn trở thành một CEO. Choose D. **Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.** Question 26. They finished one project. They started working on the next right away. \*A. Hardly had they finished one project when they started working on the next. B. Only if they had finished one project did they start working on the next. C. Had they finished one project, they would have started working on the next. D. Not until did they start working on the next project when they finished one. Choose A. Question 27. Having been informed of her critical condition, he decided not to tell her his financial problem. A. He told her about his money issue because he was in critical condition. B. Despite knowing her critical condition, he talked about his financial problem. \*C. He did not mention his financial problem as he was aware of her critical condition. D. Someone informed her that he was having a financial problem when she was in critical condition. S + V + as + S + V: vì sao.... Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy biết tình trạng nguy kịch của cô ấy. Choose C. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 28. Ann and John is talking about social network. -Ann: \"Today social network plays an important role in communication.\" \- John: \"\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_" A. I don\'t agree with you B. I\'m afraid I don\'t know C. It\'s rubbish \*D. I agree with you A. I don\'t agree with you: Tôi không đồng ý với bạn B. I\'m afraid I don\'t know: Tôi e là tôi không thể C. It\'s rubbish: Thật là rác rưởi D. I agree with you: Tôi đồng ý với bạn Ann và John đang nói chuyện về mạng xã hội. \- Ann: \"Ngày nay mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp.\" \- John: "Tôi đồng ý với bạn" Choose D. Question 29. Minh is talking to Thomas after his test. \- Minh: \"My first English test was not as good as I expected.\" \- Thomas:"\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_" A. It\'s okay. Don\'t worry. B. Good Heavens! C. That\'s brilliant enough! \*D. Never mind, better job next time! A. It\'s okay. Don\'t worry.: không sao đâu, đừng lo. B. Good Heavens!: trời ơi! C. That\'s brilliant enough!: thế là được rồi! D. Never mind, better job next time!: đừng bận tâm, lần sau cố gắng! Minh đang nói chuyện với Thomas sau bài kiểm tra của cậu ấy. \- Minh: "Bài kiểm tra tiếng Anh đầu tiên của tôi không tốt như tôi mong đợi". \- Thomas:"Đừng bận tâm, lần sau cố gắng!" Choose D. **Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.** Question 30. By being [thrifty] and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week. \*A. economical B. miserable C. luxurious D. sensible A. economical: kinh tếB. miserable: khốn khổC. luxurious: sang trọngD. sensible: hợp lý Thrifty: tiết kiệm = Economical Bằng cách tiết kiệm và mua sắm khôn ngoan, các bà nội trợ ở thành phố có thể nuôi sống cả gia đình chỉ với 500.000 đồng một tuần. Choose A. Question 31. Technological changes have rendered many traditional skill [obsolete]. \*A. outdated B. impractical C. undeveloped D. unappreciated A. outdated: lỗi thờiB. impractical: không thực tếC. undeveloped: chưa phát triểnD. unappreciated: không được đánh giá cao Obsolete: lỗi thời = Outdated Những thay đổi về công nghệ đã khiến nhiều kỹ năng truyền thống trở nên lỗi thời. Choose A. **Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress differs from that of other three in each of the following questions.** Question 32. A. hacker \*B. evolve C. marvel D. software A. hacker /ˈhæk.ɚ/ B. evolve /ɪˈvɑːlv/ C. marvel /ˈmɑːr.vəl/ D. software /ˈsɑːft.wer/ Choose B. Question 33. \*A. economics B. philosophy C. biology D. experiment A economics /ˌiː.kəˈnɑː.mɪks/ B. philosophy /fɪˈlɑː.sə.fi/ C. biology /baɪˈɑː.lə.dʒi/ D. experiment /ɪkˈsper.ə.mənt/ Choose A. **Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from.** Australians place a high value on independence and personal choice. This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. It also means that they are expected to take action if something goes wrong and seek out resources and support for themselves. Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth. This means that in an educational setting, students will be expected to form their own opinions and defend the reasons for that point of view and the evidence for it. Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealize the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names. This concern with equality means that Australians are uncomfortable taking anything too seriously and are even ready to joke about themselves. Australians believe that life should have a balance between work and leisure time. As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study. Australian notions of privacy mean that areas such as financial matters, appearance and relationships are only discussed with close friends. While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn. Question 34. In paragraph 3, most adult Australians call each other by their first names because A. Australians find it difficult to remember people\'s surnames \*B. Australians restrict class discrimination C. Australians get on well with each other D. They don\'t feel comfortable with status differences Trong đoạn 3, hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ bởi vì \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_. A. Người Úc rất khó nhớ họ của mọi người. B. Người Úc hạn chế sự phân biệt giai cấp. C. Người Úc hỏa thuận với nhau. D. Gọi nhau bằng tên khiến họ thân thiện hơn. Thông tin: Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names. Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người. Một minh hoạ cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ. Choose B. Question 35. Which of the following could serve as the title for the passage? A. Australian Culture Shock B. A story about Australia C. Things to Do in Australia \*D. Australian Culture Câu nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? A. Câu chuyện về nước ÚcB. Cú sốc văn hóa ÚcC. Những điều cần làm ở ÚcD. Văn hóa Úc [→]{.math.inline} Bài đọc nói về nhiều khía cạnh liên quan đến văn hóa - chủ yếu xoay quanh con người - ở Úc. Choose D. Question 36. The word [they] in paragraph 1 refers to A. options B. circumstances C. teachers \*D. students The word they in paragraph 1 refers to\_\_\_\_\_\_ A. options: tuỳ chọn B. circumstances: hoàn cảnh C. teachers: giáo viên D. students: học sinh Thông tin: Thông tin: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. Điều này có nghĩa là một giáo viên hoặc trợ giảng khóa học sẽ không nói cho học sinh biết phải làm gì, nhưng sẽ đưa ra cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra cách nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ. Choose D. Question 37. The word "[perceive]" in paragraph 4 is closest in meaning to A. admire B. criticize \*C. regard D. dislike The word "perceive" in paragraph 4 is closest in meaning to A. admire: ngưỡng mộ B. criticize: chỉ trích C. regard: quan tâm D. dislike: không thích Perceive: nhận thấy, cảm thấy = regard xem như, coi như Australians believe that life should have a balance between work and leisure time. As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study. Người Úc tin rằng cuộc sống cần có sự cân bằng giữa thời gian làm việc và giải trí. Kết quả là, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ cho là không làm gì khác ngoài việc học. Choose B. Question 38. Which of the following is NOT true, according to the passage? A. A teacher or course tutor will not tell students what to do. B. Students in Australia will be expected to form their own opinions. \*C. Asking someone what they earn is considered polite. D. Australians are prepared to accept a range of opinions. Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn? A. Giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không bảo học sinh phải làm gì. B. Sinh viên ở Úc sẽ phải đưa ra quan điểm riêng của mình. C. Hỏi ai đó họ kiếm được bao nhiêu được coi là lịch sự. D. Người Úc sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau. While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn. Trong khi mọi người có thể tình nguyện cung cấp thông tin như vậy, họ có thể bực bội khi ai đó thực sự hỏi họ trừ khi họ rất thân nhau. Ngay cả khi đó, việc hỏi ai đó họ kiếm được gì cũng bị coi là rất bất lịch sự. Choose C. Người Úc đánh giá cao sự độc lập và lựa chọn cá nhân. Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không bảo học sinh phải làm gì mà sẽ cung cấp cho họ một số lựa chọn và đề nghị họ tìm ra lựa chọn nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ. Điều đó cũng có nghĩa là họ phải hành động nếu có sự cố xảy ra và tìm kiếm các nguồn lực cũng như sự hỗ trợ cho bản thân. Người Úc cũng sẵn sàng chấp nhận nhiều quan điểm khác nhau thay vì tin rằng chỉ có một sự thật. Điều này có nghĩa là trong môi trường giáo dục, học sinh sẽ được yêu cầu đưa ra quan điểm riêng của mình và bảo vệ quan điểm của mình. những lý do cho quan điểm đó và bằng chứng cho quan điểm đó. Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành đều gọi nhau bằng tên. Mối quan tâm đến sự bình đẳng này có nghĩa là người Úc không thoải mái coi bất cứ điều gì quá nghiêm túc và thậm chí sẵn sàng nói đùa về bản thân. Người Úc tin rằng cuộc sống cần có sự cân bằng giữa thời gian làm việc và giải trí. Kết quả là, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ cho là không làm gì khác ngoài việc học. Quan niệm của người Úc về quyền riêng tư có nghĩa là các lĩnh vực như tài chính, ngoại hình và các mối quan hệ chỉ được thảo luận với bạn bè thân thiết. Mặc dù mọi người có thể tự nguyện cung cấp những thông tin như vậy nhưng họ có thể bực bội khi ai đó thực sự hỏi họ trừ khi tình bạn được thiết lập vững chắc. Thậm chí sau đó, việc hỏi ai đó họ kiếm được bao nhiêu tiền được coi là rất bất lịch sự. **Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.** Question 39. I thought we would [talk about] how life is so much [different] for teens today than [it is] for our [generation] in the old days. A. talk about B. generation C. different \*D. it is In the old days: Ngày xưa thì phải chia thì quá khứ đối với động từ Tôi nghĩ chúng ta sẽ nói về việc cuộc sống của thanh thiếu niên ngày nay khác biệt nhiều như thế nào so với thế hệ chúng ta ngày xưa. Choose D. Question 40. It [was] Charles Goodyear [who] began the modern-day plastic revolution when [they] vulcanized rubber in 1839, paving [the way] for the tire. \*A. they B. who C. the way D. was Charles Goodyear là một người nên phải dùng đại từ "he" để thay thế Chính Charles Goodyear là người đã bắt đầu cuộc cách mạng nhựa thời hiện đại khi họ cao su lưu hóa vào năm 1839, mở đường cho lốp xe. Choose A. Question 41. We [first] [have met] [each other] [in] San Diego in 2018. A. each other \*B. have met C. in D. first Cấu trúc: S + V(c2) Choose B. **Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.** While TikTok can be fun and entertaining, there are a number of dangers that come with using TikTok. (42)\_\_\_\_\_\_, it\'s so important for parents to set up parental controls on the app. By doing so, you can help keep your children safe while they use TikTok. One of the risks of TikTok is that it can be highly (43)\_\_\_\_\_\_\_ If left unchecked, kids can easily spend hours on the app, which can interfere with their everyday lives. Parental controls can help parents limit their child\'s screen time on TikTok to a healthy amount. This can help kids balance their use of technology with other activities, such as homework, outdoor play, and socializing with family and friends. (44)\_\_\_\_\_\_\_ reason to set up parental controls on TikTok is to block inappropriate content. The app\'s algorithm can (45)\_\_\_\_\_ users to mature content that is not appropriate for children or teenagers. Parental controls can help parents block this type of content from being displayed in their child\'s feed. This can help protect kids from seeing videos (46)\_\_\_\_\_\_\_\_\_ are too violent, sexual, or otherwise age inappropriate. Question 42. \*A. Therefore B. In addition C. However D. Although A. Therefore: vì vậy B. In addition: ngoài ra C. However: tuy nhiên D. Although: mặc dù Mặc dù TikTok có thể thú vị và mang tính giải trí nhưng vẫn có một số mối nguy hiểm khi sử dụng TikTok. Vì vậy, điều quan trọng là phụ huynh phải thiết lập quyền kiểm soát của phụ huynh trên ứng dụng. Choose A. Question 43. A. chaotic B. passionate C. informative \*D. addictive A. chaotic: hỗn loạn B. passionate: đam mê C. informative: thông tin D. addictive: gây nghiện Một trong những rủi ro của TikTok là nó có thể rất gây nghiện. Nếu không được kiểm soát, trẻ em có thể dễ dàng dành hàng giờ trên ứng dụng, điều này có thể ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của chúng Choose D. Question 44. \*A. Another B. Every C. One D. Some A. Another + N số ít: một cái khácB. Every + N số ít: mọi cái gì C. One: một D. Some + N số nhiều: Một vài Một lý do khác thiết lập quyền kiểm soát của phụ huynh trên TikTok là để chặn nội dung không phù hợp. Choose A. Question 45. A. include B. consume C. compose \*D. expose A. include: bao gồmB. consume: tiêu thụC. compose: soạnD. expose: đặt vào (tình thế nguy hiểm, không tốt) Thuật toán của ứng dụng có thể đẩy người dùng vào nội dung dành cho người trưởng thành không phù hợp với trẻ em hoặc thanh thiếu niên. Choose D. Question 46. \*A. that B. who C. where D. when A. that: thay thế cho cả người và vật B. who: thay thế cho người C. where: thay thế cho địa điểm D. when: thay thế cho thời gian Điều này có thể giúp bảo vệ trẻ em khỏi xem các video mà quá bạo lực, tình dục hoặc không phù hợp với lứa tuổi.. Choose A. Mặc dù TikTok có thể thú vị và mang tính giải trí nhưng vẫn có một số mối nguy hiểm khi sử dụng TikTok. Do vậy, điều quan trọng là phụ huynh phải thiết lập quyền kiểm soát của phụ huynh trên ứng dụng. Bằng cách đó, bạn có thể giúp con mình được an toàn khi sử dụng TikTok. Một trong những rủi ro của TikTok là nó có thể rất gây nghiện. Nếu không được kiểm soát, trẻ em có thể dễ dàng dành hàng giờ cho ứng dụng, điều này có thể ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của chúng. Kiểm soát của phụ huynh có thể giúp cha mẹ giới hạn thời gian sử dụng thiết bị của con mình trên TikTok ở mức vừa phải. Điều này có thể giúp trẻ cân bằng việc sử dụng công nghệ với các hoạt động khác, chẳng hạn như làm bài tập về nhà, vui chơi ngoài trời và giao lưu với gia đình và bạn bè. Một lý do khác thiết lập quyền kiểm soát của phụ huynh trên TikTok là để chặn nội dung không phù hợp. Thuật toán của ứng dụng có thể đẩy người dùng vào nội dung dành cho người trưởng thành không phù hợp với trẻ em hoặc thanh thiếu niên. Kiểm soát của phụ huynh có thể giúp phụ huynh chặn loại nội dung này hiển thị trong nguồn cấp dữ liệu của con họ. Điều này có thể giúp bảo vệ trẻ em khỏi xem các video mà quá bạo lực, tình dục hoặc không phù hợp với lứa tuổi. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Question 47. \"What are you going to give the name to this cat?\", asked my wife. A. My wife asked me what you were going to give the name to that cat. \*B. My wife asked me what I was going to give the name to that cat. C. My wife asked me what was I going to give the name to that cat. D. My wife asked me what you are going to give the name to this cat. Cấu trúc: S + động từ gián tiếp + S + O + từ để hỏi + S + V (lùi thì) Vợ tôi hỏi tôi định đặt tên gì cho con mèo đó. Choose B. Question 48. It is possible that she wasn\'t in a confused state of mind. \*A. She may not have been in a confused state of mind. B. She should have been in a confused state of mind. C. She may not be in a confused state of mind. D. She must not have been in a confused state of mind. A. may have V3/ed: có thể, có lẽ, suy đoán về 1 sự việc ở quá khứ (không có cơ sở) B. should have been: lẽ ra đã nên, diễn tả 1 lời khiển trách với 1 hành động trong quá khứ lẽ ra nên làm mà đã không làm C. may V: có lẽ, có thể, suy đoán về 1 sự việc ở hiện tại hoặc tương lai (khả năng thấp) D. must have V3/ed: ắt hẳn đã, chắc là đã, suy đoán gần đúng về 1 sự việc ở quá khứ (khả năng cao) Có lẽ cô ấy không ở trong tâm trạng bối rối. Choose A. **Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.** Question 49. A. destin[a]tion B. don[a]tion \*C. par[a]chutist D. sp[a]ce A. destination /ˌdes.təˈneɪ.ʃən/ B. donation /doʊˈneɪ.ʃən/ C. parachutist /ˈper.əˌʃuː.t̬ɪst/ D. space /speɪs/ Choose C. Question 50. \*A. g[e]nder \*B. argum[e]nt C. teach[e]r D. gen[e]ration A. gender /ˈdʒen.dɚ/B. argument /ˈɑːrɡ.jə.mənt/C. teacher /ˈtiː.tʃɚ/D. generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/ Choose A.

Use Quizgecko on...
Browser
Browser