Cuối-kì-Tổng-ôn-Lý-thuyết-CĐHA.docx

Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...

Full Transcript

### *[Siêu âm:]* - Phát hiện năm 1942 - Là sự tương tác song âm với các tổ chức trong cơ thể phụ thuộc vào: - Gồm 5 loại (mode A, B, TM, doppler, 3D 4D) 2. ### *[Cắt lớp vi tính (CT)]* - 1971 -- máy cắt lớp vi tính sọ não đầu tiên ở Anh - 1977 -- máy cắt lớp vi tính thế hệ 1...

### *[Siêu âm:]* - Phát hiện năm 1942 - Là sự tương tác song âm với các tổ chức trong cơ thể phụ thuộc vào: - Gồm 5 loại (mode A, B, TM, doppler, 3D 4D) 2. ### *[Cắt lớp vi tính (CT)]* - 1971 -- máy cắt lớp vi tính sọ não đầu tiên ở Anh - 1977 -- máy cắt lớp vi tính thế hệ 1 - 1991 -- máy cắt lớp vi tính thế đầu tiên tại hữu nghị Việt Xô - Là kỹ thuật dựng ảnh về tái tạo ảnh cấu trúc của 1 vật thể 3 chiều 3. ### *[Cộng hưởng từ (MRI)]* - Dựa trên nguyên lí cộng hưởng từ trưởng các hạt nhân H+ có trong dịch nội ngoại bào 4. ### *[Xquang]* - Tia X phát hiện năm 1985, có tính đâm xuyên truyền thẳng và hấp thu - Xquang ngực Tiêu chuẩn chụp ngực thẳng -------------------------- Tiêu chuẩn chụp ngực nghiêng ---------------------------- Đơn vị giải phẫu nhỏ nhất của phổi là Tiểu thùy phổi thứ cấp Miller Rốn phổi: 1. Gồm động mạch phổi và các tĩnh mạch phổi. 2. Rốn phổi trái cao hơn rốn phổi phải \# 1cm. 3. Động mạch phổi thùy dưới có hình ngón tay hướng xuống Khí quản: Băng mờ cạnh phải khí quản: đều, bờ nhẵn \ rộng - Tràn dịch màng phổi thể hoành - Vòm hoành P \> T trên 1,5cm - Tràn dịch màng phổi khu trú thành ngực - Tràn dịch rãnh liên thùy nhỏ =\> Cần phân biệt với u màng phổi TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI ================== - Có khí trong khoang màng phổi ◊ Qúa sáng - Thấy được lá tạng màng phổi - Không thấy huyết quản mạch máu (vân mạch) trong hình quá sáng - Chèn ép trung thất - Tràn khí màng phổi có van =\> Cấp cứu, cần dẫn lưu MP - TKMP lượng ít =\> Phim thì thở ra giúp phát hiện tốt hơn TKMP + TDMP: ============ ¬ Có hình ảnh mức hơi dịch nằm ngang ¬ Nhu mô phổi co lại ◊ hình ảnh hòn non bộ ĐÓNG VÔI MP =========== ¬Đóng vôi dọc theo màng phổi ¬Thấy rõ trên phim tiếp tuyến U MÀNG PHỔI =========== ¬ Khối mờ ở màng phổi ¬ Ác tính hoặc lành tính ¬ Góc tiếp xúc là góc nhọn ¬ CT ngực là chỉ định tiếp theo HỘI CHỨNG PHẾ BÀO PHẾ NANG ========================== Gồm các dấu hiệu phản ánh tổn thương ở phế bào, khí trong phế bào được thay thế bởi dịch hoặc tế bào (lành tính hay ác tính): viêm phổi thuỳ, ARDS, BAC, đụng dập phổi, nhồi máu phổi. Đặc điểm tổn thương 1. Nốt mờ hoặc đám mờ: bờ không rõ 2. Có bờ rõ nếu tựa vào rãnh liên thùy 3. Có xu hướng lan rộng 4. Đám mờ hình tam giác, dạng thùy hay phân thùy (tổn thương có hệ thống) 5. Có thể có dạng cánh bướm hai bên rốn phổi 6. Có hình ảnh phế quản khí trong đám mờ (air bronchogram 7. Lan rộng nhanh, biến mất nhanh HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP TIẾN TRIỂN =================================== Đám mờ phế bào dạng cánh bướm HỘI CHỨNG KẼ ============ 1. Mô kẽ là tổ chức liên kết bao quanh phế quản mạch máu, các vách liên tiểu thùy, dưới lá tạng màng phổi, thành phế bào. 2. Bình thường: không thấy mô kẽ trên Xquang phổi và CT (1 vài tiểu thùy vùng đáy có thể thấy) CT độ phân giải cao (HRCT) đánh giá tốt các tổn thương này Đặc điểm tổn thương kẽ 1. Mờ rõ nét 2. Không tập trung 3. Không có dạng thùy hay phân thùy 4. Không có phế quản khí 5. Tiến triển chậm Dạng tổn thương: 1/ Đường mờ: Ngắn: đường Kerley (do dày vách liên tiểu thùy), gồm các đường Kerley A, B, C, D Dài: do xơ, xẹp phổi lá Mờ quanh phế quản mạch máu Đường bờ màng phổi 2/ Kính mờ (ground-glass): nhiều nốt mờ cực nhỏgiảm độ sáng của phổi + huyết quản bình thường \# mờ phế bào, không thấy huyết quản. 3/ Nốt mờ: Nhỏ: 1-7mm Lớn: 7-20mm Khối mờ: \> 20mm 4/ Mờ dạng lưới Dày hoặc mỏng. Mờ dạng lưới mỏng ở người già là bình thường Lưới nhỏ hoặc lưới lớn: 5/ Mờ tổ ong: tổ chức kẽ xơ hóa Đường mờ Kerley Kerley B: Basal, ngoại vi, liên quan màng phổi, ở đáy phổi Kerley C: không liên quan màng phổi, dưới rốn phổi Kerley D: như Kerley B, thấy trên phim nghiêng \+ u trung thất: sử dụng chụp CT \+ tổn thương trong viêm phổi: khí phế quản đồ \+ hc mô kẽ: tiến triển chậm, bờ rõ \+ hc phế nang: tiến triển nhanh, bờ ko rõ \+ chỉ số tim ngực: 0.5 -- 0.55 \+ xẹp phổi: giảm thể tích phổi, co kéo trung thất \+ tổn thương khối mờ trong trung thất: giới hạn ngoài rõ, liên tục, trong không thấy \+ bóng mờ không rõ nét trên xương đòn: trung thất trước \+ bóng mờ rõ nét trên xương đòn: trung thất sau \+ vòm hoành liên tục: Tràn khí trung thất \+ dấu hiệu cổ ngực: \> bóng mờ không vượt qua x đòn: trung thất trước, \> bóng mờ vượt qua x đòn: trung thất sau **+ Hội chứng phế quản dấu hiệu trực tiếp:** (1) dày thành phế quản: do phù mô kẽ quanh phế quản, thâm nhiễm tế bào ở niêm mạc phế quản, xơ, hình ảnh đường ray xe lửa, hình súng 2 nòng có 1 vòng thành dày, (2) giãn phế quản hình ống, hình tràng hạt, hình túi, súng 2 nòng có phế quản lớn hơn đm đi kèm, 2 thành phế quản không song song, hình kén và túi có mức phế dịch, (3) ứ đọng PQ: ứ đọng dịch nhầy lòng PQ =\> các dãy mờ hình ngón tay đeo gang, chữ V, chữ Y **+ Hội chứng phế quản dấu hiệu gián tiếp:** (1) xẹp phổi do tắc PQ hoàn toàn: bóng mờ, bờ rõ, hình tam giác, kích thước nhỏ hơn phổi bth, bờ cong lõm vào trong, co kéo trung thất, (2) thông khí bù phổi do hẹp PQ không hoàn toàn: đẩy rãnh liên thùy cơ hoành trung thất khoảng liên sườn rộng chụp phim thì thở dễ phát hiện tổn thương. Xẹp phổi tròn: Do tràn dịch màng phổi giảm tính đàn hồi của nhu mô phổi. Khối nằm sát màng phổi. Dấu hiệu đuôi sao chổi. Do mạch máu đi vào vùng phổi xẹp. Dày dính màng phổi, tràn dịch màng phổi Xẹp phổi dạng đĩa: Do tắc các phế quản nhỏ (nằm lâu, béo phì, hậu phẫu Do huyết khối ĐM phổi HỘI CHỨNG TRUNG THẤT ==================== HÌNH MỜ =\> CLVT, MRI có vai trò trong đánh giá trung thất. Tùy thuộc vào vị trí tổn thươngbản chất tổn thương Dấu hiệu cổ ngực: Bờ bóng mờ trung thất trên xương đòn - Không rõ nét =\> trung thất trước do cùng mặt phẳng với mô mềm nền cổ - Bờ rõ nét =\> trung thất sau do được bao bọc bởi khí của nhu mô phổi vùng đỉnh Dấu hiệu ngực bụng: Bờ dưới bóng mờ đáy phổi - Không rõ nét =\> xuất phát từ bụng do được bao bọc bởi phần mềm ổ bụng - Rõ nét =\> xuất phát từ phổi do được khí nhu mô phổi bao bọc Dấu hiệu bao phủ (che lấp) rốn phổi - Dấu hiệu hội tụ rốn phổi - Phân biệt bóng mờ ở rốn phổi trên phim thẳng xuất phát từ rốn \# trước/sau rốn phổi - Mạch máu dừng lại ở bờ hoặc vào trong bóng mờ dưới 1cm =\> giãn ĐM phổi - Mạch máu đi vào bóng mờ quá 1cm =\> u cạnh rốn phổi, u trung thất HÌNH QUÁ SÁNG - Bóng sáng bình thường: thấy được khí quản -\> phế quản gốc - Bất thường: - Tràn khí trung thất - Tràn khí màng tim - Bất thường thực quản:Thoát vị, túi thừa Áp xe trung thất Tràn khí trung thất ------------------- - Dải sáng dọc bờ trung thất trên phim thẳng - Dải sáng sau xương ức, bờ trước khí quản, bao quanh ĐM chủ - Dấu hiệu cơ hoành liên tục, vòm hoành trái liên tục trên phim nghiêng - Dấu hiệu tuyến ức nổi - Hình ảnh tràn khí không di động - Kết hợp tràn khí màng phổi, tràn khí dưới da - Nguyên nhân: vỡ phế bào, vỡ khí phế quản, thủng thực quản, phẫu thuật, thủng tạng rỗng sau phúc mạc, chấn thương,\... Tràn khí màng tim ----------------- - Dải sáng dọc bờ tim, không lên tới ĐM chủ Có thể di động - Dấu hiệu cơ hoành liên tục - Nguyên nhân: chấn thương, thủ thuật màng tim, viêm màng ngoài tim kỵ khí,.. TỔN THƯƠNG MÔ MỀM ================= HÌNH MỜ Phát triển: Ra phía ngoài lồng ngực; Phát triển vào trong lồng ngực Bờ nhòe, rõ: dấu hiệu tiếp tuyến HÌNH TĂNG SÁNG Tăng sáng hoặc mờ không cân xứng hai bên: Mắc phải, Bẩm sinh, Phẫu thuật Tràn khí Liềm hơi dưới cơ hoành TỔN THƯƠNG XƯƠNG ================ - Xquang tim 5. ***[Cơ xương khớp]*** YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA PHIM X QUANG XƯƠNG KHỚP ============================================ - Phim chụp ít nhất trên 2 bình diện vuông góc nhau (thẳng/nghiêng) - Thấy hết 2 đầu khớp trên và dưới của xương - Yếu tố KVp thấp và mAs cao tạo tương phản ngắn để xem xương - Phải có các thông tin: Tên / tuổi / giới / ngày tháng chụp / ghi rõ chụp bên (P) hay (T) 3 đặc điểm cần chú ý khi mô tả: ------------------------------- 1. Đậm độ cản quang (tùy lượng Canxi) 2. Cấu trúc xương (tạo / hủy xương/hỗn hợp) 3. Hình thái (phì đại, thay đổi trục, gãy, mỏng xương, có mảnh xương chết, \...) BẤT THƯỜNG ĐẬM ĐỘ CẢN QUANG =========================== 1/ Giảm đậm độ cản quang: calci giảm \>= 30% Lan toả: loãng xương, nhuyễn xương, suy DD, cường cận giáp, cushing, đa u tuỷ Khu trú: u, phản ứng viêm, bất động khu trú 2/ Tăng đậm độ: dạng đặc xương Lan toả: xương đá, thiếu máu, u, tăng vitD Khu trú: đảo xương, sự lành xương, u xương BẤT THƯỜNG CẤU TRÚC =================== Có 3 dạng: Hủy xương Tạo xương Hỗn hợp (hủy & tạo xương) HỦY XƯƠNG ========= Tổn thương hủy xương tạo các hình khuyết xương thấu quang, có thể do u, viêm,\... Có 3 dạng: - Bản đồ (geographic): hình khuyết xương bờ rõ - Mọt gặm (moth-eaten): nhiều lỗ, d\#2-5mm, nằm ở vỏ và bè xương - Thấm (permeative): vô số lỗ nhỏ \< 1 mm, bờ không rõ Vị trí huỷ xương & nguồn gốc u - Đầu xương: u nguồn gốc sụn, khớp - Hành xương: u nguyên phát - Thân xương: di căn, nhiễm khuNn, các u nguồn gốc từ máu - Sụn: nhiễm trùng mới vượt qua sụn, u (-) - Vỏ xương: từ trong tủy ra hay từ ngoài xâm lấn vào vỏ xương TẠO XƯƠNG ========= Từ xương (do bè xương) hay từ màng xương PƯMX lành tính: dày 1 lớp liên tục, đậm độ đồng nhất và song song trục xương, tiến triển chậm (u lành, gãy xương,..) PƯMX ác tính: hình vảy hành, tam giác Codman, tủa gai (dạng bàn chải hay tia nắng mặt trời) tiến triển nhanh (VX, u ác,.) TẠO XƯƠNG VÀ HỦY XƯƠNG ====================== Sự tạo xương kèm hủy xương dạng thấm gợi ý tổn thương ác tính Viền xơ xương quanh tổn thương: \+ Dày ⬛\~ lành, tiến triển chậm \+ Mỏng / không rõ⬛\~ ác, tiến triển nhanh Vùng chuyển tiếp với xương lành: + Hẹp ⬛\~ lành tính \+ Rộng / không rõ ⬛\~ ác tính A. U nguyên bào xương: khuyết xương ở thân-hành xương, bờ xơ rõ B. Sarcoma xương: hủy và tạo xương mọt gặm, giới hạn không rõ, vùng chuyển tiếp rộng ![](media/image3.jpeg) ![](media/image5.jpeg) HÌNH ẢNH XQ VIÊM XƯƠNG TỦY XƯƠNG ================================ 2-3 tuần mới thấy hình ảnh viêm xương / XQ - Dấu hủy / tạo xương (giảm và tăng đậm độ) - PƯMX \- Sưng nề mô mềm GĐ muộn: có mảnh xương chết (bờ không đều, đậm độ cao nằm giữa vùng tiêu xương không cản quang) Áp-xe Brodie: là ổ dịch mủ không cản quang xung quanh mảnh xương chết (h/a tiêu xương tròn, khu trú giảm đậm độ) MẢNH XƯƠNG CHẾT =============== Mảnh xương nằm trong vùng tiêu xương, được bao bởi viền sáng biệt lập với các cấu trúc xung quanh. Mật độ xương chết cao hơn xương lành GÃY XƯƠNG ========= 1. Đường gãy: vị trí, dạng đường gãy, gãy hoàn toàn hay không?, có liên quan đến sụn/khớp 2. Độ di lệch 3. Cấu trúc xương 4. Mô mềm GIẢI PHẤU X QUANG KHỚP ====================== - Các xương nối với nhau bởi khớp - Đầu xương là xương xốp, ngăn cách với khớp bởi xương dưới sụn - Màng bao hoạt dịch là mặt trong của bao khớp bám vào chân sụn khớp - Bao hoạt dịch tạo thành các túi cùng - Khớp có các dây chằng, gân cơ bao quanh TRIÊU CHỨNG HỌC XQ KHỚP ======================= - Trật khớp ----------- - Đầu xương và ổ khớp ở vị trị bất thường - Chụp trên 2 bình diện thẳng và nghiêng - Khi cần chụp 2 bên để so sánh - Chụp sai tư thể chẩn đoán sai THOÁI HÓA KHỚP ============== - Bệnh khớp do thoái hóa không có nguyên nhân rõ ràng (viêm XK nguyên phát ) - Xảy ra ở các khớp lớn, chịu lực, không đối xứng như khớp gối và khớp háng, cột sống thắt lưng và cột sống cổ, các khớp liên đốt gần các ngón, các khớp bàn-đốt ngón I và khớp cổ tay phía trụ 1. Hẹp khe khớp khu trú 2. Xơ xương dưới sụn 3. Gai xương 4. Nang, hoặc giả nang xương VIÊM KHỚP DẠNG THẤP =================== - Bệnh sinh do bởi viêm bao hoạt dịch, gây sưng khớp và tạo khối viêm ở khớp mòn xương, làm biến dạng khớp. - Xảy ra đối xứng ở nhiều khớp và thường ở các khớp nhỏ: khớp bàn-ngón tay / chân, khớp cổ tay, các khớp liên đốt gần của ngón tay. VIÊM KHỚP DO GOUT ================= - Tình trạng lắng đọng các tinh thể acid uric trong mô mềm và các cấu trúc của khớp. - GĐ cấp tính, mô mềm sưng nề, chưa có thay đổi về xương. GĐ mạn tính diễn tiến với những đợt cấp. - Bệnh có phân bố không đối xứng và là đơn khớp. 70% ở khớp bàn-đốt ngón chân I. Cổ chân, gối, mắt cá chân (+/-). VIÊM KHỚP NHIỄM TRÙNG ===================== 1. Phá hủy khe khớp 2. Tràn dịch khớp 3. Phù nề mô mềm 4. Loãng xương 6. ### *[GP trung thất]* - Trung thất trước: tuyến ức, hạch, mỡ, đm vú trong - Trung thất giữa: tim và màng ngoài tim, đmc ngực, tmc dưới và trên, các mạch máu lớn của phổi, khí phế quản gốc, hạch, mỡ - Trung thất sau: đmc ngực xuống, thực quản, tm đơn và bán đơn, thần kinh, ống ngực, cột sống 7. ### *[Xquang tiêu hóa]* - Cấp cứu: chụp tư thế đứng thẳng/nằm ngửa thẳng hay nghiêng, tìm hơi tự do mực nước hơi khảo sát phân bố hơi trong ruột, dịch bụng - ![](media/image8.jpeg) X QUANG QUY ƯỚC =============== - Chụp bụng không sửa soạn - ASP: - bình thường (không cấp cứu) - cấp cứu CHỈ ĐỊNH X QUANG BỤNG CẤP ========================= TẮC RUỘT ======== ![](media/image10.jpeg) THỦNG TẠNG RỖNG =============== THỦNG TẠNG RỖNG KHÔNG LIỀM HƠI DƯỚI HOÀNH ========================================= CHẨN ĐOÁN PHÂN BIÊT LIỀM HƠI DƯỚI HOÀNH ======================================= XQ TIÊU HÓA CẢN QUANG ===================== Dùng cho: thực quản (tổn thương dạng đẩy/kéo), dạ dày (thoát vị trượt, loét, K), lưu thông ruột non, đại tràng (túi thừa). Kiểu thông thường / đối quang kép. - Hình ảnh bình thường: các tiêu chuẩn - Các loại bệnh lý: - Rối loạn vận động: cơ năng, thực thể - Niêm mạc - Hình cộng vào (hình ổ) - Hình trừ đi (hình khuyết): từ ngoài đè vào, tại thành, lòng - Hình cứng - Hẹp / giãn - Khối u: lành, ác - Loét: lành, ác - Viêm - Achalasia - Túi thừa - Dị dạng - 2 loại chính: barium sulfate và muối i-ốt (tan trong nước) - Sử dụng loại nào tùy chỉ định lâm sàng - Nguy cơ: - Barýt: chất trơ, có nguy cơ (tuy ít): khi lan tràn vào khoang trung thất, khoang phúc mạc kích thích đáp ứng viêm (đb k/h dịch tiêu hóa nhiễm trùng). Nghi ngờ thủng dùng loại tan trong nước (iodine) - Mẫn cảm: ch.phụ gia, latex của găng, ống bơm thụt trực tràng, bóng... - Thụt lượng lớn barýt (cũng như dịch khác): tăng nguy cơ suy hô hấp, đb ở bn có nguy cơ hô hấp tiềm tàng. Thụt barýt: - Thận trọng: nghi có tắc cơ học ở ĐT (nguy cơ barýt vón cục trên chỗ tắc) - Bơm bóng và thụt barýt nên quan sát dưới màn hình soi - CCĐ: viêm trực tràng, tiền căn xạ trị vùng chậu (đb do K TTL/nam, K CTC/nữ). Tắc cơ học ở RN không CCĐ uống hay thụt barýt - Lưu ý: mang thai, tuổi sinh đẻ **Poplyp Đại tràng:** tổn thương khu trú nhô vào lòng ruột, gồm loại u tân sinh và không tân sinh. Phân loại theo hình thái Dạng mảng không cuống mảng phẳng, đáy rộng hơn chiều cao Dạng bán cầu không cuống polyp hình bán nguyệt có đáy rộng nhẹ so với chiều cao Dạng cầu, có cuống polyp dạng tròn, nhỏ có cuống 7/ XQ SỌ XOANG CHỈ ĐỊNH ======================= Chấn thương sọ não: Không khuyến cáo chụp thường quy: - Nghi ngờ tổn thuơng xuyên thấu. - Chảy dịch não tuỷ, máu qua mũi, tai. - Mất ý thức. - Chấn thương đầu kết hợp chấn thương nặng nơi khác. - Nghi ngờ chấn thuơng đầu ở bệnh nhân khó thăm khám: Đột quỵ, co giật, khiếm khuyết tinh thần, say rượu. 1. Có dấu thần kinh khu trú: Thường chỉ chụp sọ nghiêng. 2. Đánh giá hố yên. 3. Đánh giá đóng vôi. 4. Tăng áp nội sọ. 5. Hình ảnh luckenschadel (Lacunar skull). 6. Thoát vị não -- màng não. 7. Gãy các xương sọ mặt. 8. X quang mũi nghiêng. 9. Viêm xoang ???. Phân tích hộp sọ ---------------- - 2 phần chính: Vòm sọ-nền sọ và khối xương mặt. -Vòm sọ : Kích thước, hình dạng: Độ dày, cấu trúc xương Khớp, các vết ấn mạch máu. -Khoang hộp sọ. -Vùng nền sọ. -Vùng bản lề chẩm cổ. Vòm sọ ------ - Độ dày bản sọ và cấu trúc bản sọ: liên quan độ dày khoang tủy: Sọ tủy, sọ đặc. - Vị trí mỏng: Trán, hố thái dương, chẩm. - Độ dày: \ - Khớp vành (Coronal). - Khớp dọc (Sagittal) - Khớp Lambda. - Khớp trai-đỉnh. - Khớp phụ khác. - Khớp bất động Dày xương không thay đổi cấu trúc --------------------------------- - Dày lan tỏa: To cực chi, giảm sản nhu mô não. - Dày khu trú sọ trán: -15% phụ nữ sau 40 tuổi -Hội chứng nội tiết (béo phì, rậmlông, RL tâm thần) =\hai bên, đối xứng Mỏng xương không thay đổi cấu trúc ---------------------------------- - Các dấu ấn ngón tay: Cuộn não ấn vào bản sọ, rõ TE, mất người lớn.(Tăng áp nội sọ) - Hạt Pachioni: cạnh đường giữa (Trán 1/3 sau đỉnh). - Mỏng sọ đỉnh:1 hoặc 2 bên - Lổ đỉnh bẩm sinh Dấu ấn mạch máu --------------- - Rãnh động mạch: ĐM màng não giữa - Tĩnh mạch tủy xương sọ: Đường sáng dạng đường cong, đứt đoạn, kích thước không đều bờ không rõ → ngôi sao, lưới (đính). - Xoang màng cứng→Bản sọ trong - TM xuyên sọ: Nối TM màng cứng với TM nông da đầu. - Đường ít sáng hơn - Chỉ ảnh hưởng bản trong - Không nét bờ. - Các mạch máu nhỏ dần khi chạy ra phía ngoại biên - Phân nhánh và đối xứng - Các kênh tĩnh mạch tuỷ xương sọ rộng Khoang hộp sọ ------------- - Các đóng vôi sinh lí: -Vôi tuyến tùng -Vôi đám rối mạch mạc -Đóng vôi màng cứng.. - Các đóng vôi bệnh lí: -Viêm nhiễm -U não -Hội chứng thần kinh-da: Sturge-Weber, xơ củ.. -Mạch máu,... Hố yên ------ - Hình dạng → Dạng hộp sọ: Sọ dài(dài-nông), sọ ngắn(tròn). - Kích thước: Dài\ - Nứt sọ: Đường sáng (hơn các mạch máu), bờ nét, không có hướng nhất định, kích thước không đổi. - Lún sọ: - Không đồng nhất đậm độ; - Thấy rõ trên chụp tiếp tuyến HÌNH NỨT SỌ =========== - Các loại đường gãy xương: - Dạng đường (nứt sọ). - Lún sọ. - Vỡ nhiều mảnh. - Chụp thêm tiếp tuyến khi cần thiết. - Đặc điểm đường nứt sọ: - Đường sáng - Ảnh hưởng lên hai bản xƣơng - Rất thẳng, có thể thay đổi hướng chạy đột ngột. - Bờ rất nét, gọn. - Có thể chạy ngang qua các ấn mạch máu hay các khớp sọ. - Đặc điểm đường khớp sọ: - Các đường không đều - Bờ xơ, đậm - Nằm ở các vị trí giảiphẫu - Đối xứng CÁC ĐÓNG VÔI NỘI SỌ BÌNH THƯỜNG =============================== - Tuyến tùng; **ĐÓNG VÔI TUYẾN TÙNG**: Xác định đóng vôi tuyến tùng trên phim nghiêng; Xác định trên phim thẳng; Các lưu ý: Độ lệch tuyến tùng = ½ (A-B) - Đám rối mạch mạc; - Màng cứng; - Mạch máu; - Hạch nền. CÁC ĐÓNG VÔI NỘI SỌ BẤT THƯỜNG ============================== - U : U sọ hầu, u màng não, glioma; - Dị dạng mạch máu; - Phình mạch; - U xương. GIẢM ĐẬM ĐỘ XƯƠNG SỌ ==================== -Di căn: Hủy xương, bờ không xơ. -U đa tủy: Hủy sọ dạng ổ nhiều nơi. -U thượng bì: Hình tròn, bầu dục, bờ rõ, gần khớp vành. -U hạt axit:Tổn hủy xương bờ rõ, không xơ. -U máu: Giảm đậm độ dạng nang hoa. \*Hủy xương không xơ: U, nhiễm trùng, chấn thương, chuyển hóa, Paget... \*Huỷ xương có xơ: Loạn sản sợi, u mạch máu... HÌNH TĂNG ĐẬM ĐỘ XƯƠNG SỌ ========================= NGUYÊN NHÂN -Bình thường. -Lan toả: Bệnh Paget, di căn sinh xương, Loạn sản sợi xương, xơ tuỷ xương (myelosclerosis), to cực chi (Acromegaly), thiếu máu tán huyết mãn, bệnh bẩm sinh. -Khu trú: U (di căn tạo xương, u xương (Osteoma)), bệnh Paget, loạn sản sợi xương, gãy lún xương, các tăng xương lành tính khác, dị vật, Meningioma, búi tóc,... 8/ XQ CỘT SỐNG ============== - CÁC THÀNH PHẦN XƯƠNG - THÂN SỐNG - ỐNG SỐNG - THÀNH PHẦN SAU - ĐĨA ĐỆM - TỦY SỐNG - RỄ THẦN KINH - DÂY CHẰNG - MÔ MỀM TRƯỚC CỘT SỐNG CỔ: C1 → C4= 7mm; C4 → C7= 15mm - Có từ 33-35 đốt sống và được chia làm 5 đoạn, hình dáng mỗi đốt sống khác nhau ở mỗi đoạn và trong mỗi đoạn cũng có các đặc điểm khác nhau. - Cột sống gồm ------------ - Đoạn cổ - Đoạn ngực - Đoạn thắt lưng - Đoạn cùng - Đoạn cụt (7 đốt sống C1-C7) (12 đốt sống D1-D12) (5 đốt sống L1-L5) (5 đốt sống S1-S5) (3-5 đốt sống) Riêng đoạn cùng và đoạn cụt dính với nhau thành một khối, không có các đĩa đệm giữa các đốt sống. - Nhìn chung, mỗi đốt sống điển hình gồm các ------------------------------------------ - Thân đốt - Cuống sống - Mảnh sống - Mỏm ngang - Mỏm gai hay gai sau - Các mỏm khớp - Phần cuống và mảnh sống tạo thành cung sống. - Các cung sống xếp trồng lên nhau tạo thành ống sống. - Trong ống sống chứa tủy sống, rễ thần kinh, các màng tủy và mạch máu. - Đặc điểm đốt sống cổ -------------------- - Có lỗ mỏm ngang cho động mạch đốt sống đi vào - Thân đốt sống có chiều ngang lớn hơn chiều trước sau. - Chiều cao phía trước và sau thân đốt tương đối bằng nhau Riêng C1-C2 có cấu tạo khác với các đốt sống C3-7, Do nguồn gốc phôi thai khác với các đốt sống còn lại. - C1 Không có thân đốt sống Cấu tạo gồm: Cung trước 2 khối bên 2 nửa cung sau - C2 Thân đốt sống có mỏm răng Mỏm gai lớn và phân đôi - Đặc điểm ĐS ngực (T1-T12) - Không có lỗ mỏm ngang - Có diện khớp với xương sườn ở mỏm ngang - ĐK ngang và ĐK trước sau bằng nhau - Chiều cao phía sau \ Chiều cao phía trước - Ống sống đoạn ngực tương đối nhỏ và tròn - Đặc điểm đốt sống đoạn lưng - Không có lỗ mỏm ngang - Không có diện khớp với xương sườn - Thân sống lớn. -Chiều cao phía trước thân \ Chiều cao phía sau thân ĐS ở L1-2 và nhỏ hơn ở L4- 5. - Ống sống thường có hình tam giác - Đặc điểm đốt sống đoạn cùng-cụt - Có 5 xương cùng (S1-5) và 3-5 xương cụt dính với nhau thành một khối. - Đáy của xương cùng là phần trên S1 chia làm 3 phần \+ U nhô \+ Hai khối bên là cánh xương cùng - Mặt trước có 4 gờ ngang do dính nhau của các đốt sống; - Mỗi bên gờ ngang là 2 lỗ cùng chậu cho các rễ TK đi qua. - Phần bên của 3 ĐS cùng đầu tạo diện khớp với khung chậu - **Đĩa đệm** là một hình thấu kính hai mặt lồi, dày từ 3 đến 9mm, rất đàn hồi, được cấu tạo từ các lớp sụn và vòng sợi. Các vòng sợi đan chéo nhau thành các lớp đồng tâm. Chiều cao của đĩa đệm ở cột sống cổ là khoảng 3mm, ở cột sống ngực là 5 mm, ở cột sống thắt lưng là 9mm. Tổng chiều cao của 24 đĩa đệm chiếm khoảng ¼ chiều cao cột sống. Đĩa đệm không cản quang trên phim chụp X quang thường. Trong lòng đĩa đệm có nhân nhầy. Nhân nhầy hình cầu hoặc hình bầu dục, được các lớp vòng sợi bao bọc xung quanh. Nhân nhầy thường nằm ở vị trí 2/3 sau của đĩa đệm. - **Dây chằng** giúp làm tăng độ vững của cột sống. Hệ thống dây chằng ở CS rất đa dạng, bao gồm dây chằng dọc trước, dây chằng dọc sau, DC vàng, DC gian gai, DC liên gai. KỸ THUẬT XQ =========== Thẳng, nghiêng: Phát hiện các dấu hiệu của thoái hoá cột sống, xẹp trượt, vỡ thân đốt... do chấn thương, các dị tật bẩm sinh (gai đôi, cùng hoá, thắt lưng hoá, trượt thân đốt và hở eo, dính thân đốt, gù vẹo bẩm sinh...), các hình bệnh lý (u, lao hoặc di căn ung thư, Bechterew...). Cuối / ngửa tối đa: Chếch ¾ hai bên =\ phát hiện hẹp lỗ liên hợp TRIÊU CHỨNG X QUANG =================== 1. **SỰ THẲNG HÀNG CÁC ĐỐT SỐNG:** - Đánh giá sự di lệch (trước --sau, bên) : Vẹo (scoliosis), gù (kyphosis), ưỡn (lordosis), thẳng (straightening), trượt (spondylolisthesis): ra trước, ra sau. - Các đường cơ bản : Trướcthân sống, sau thân sống, đường mảnh-gai, đường mô mềm... - Các đường cong đều, không gập góc. 1. XƯƠNG: ====== - Thân xương: Chiều cao, hình dáng, cấu trúc, đậm độ. - Các thành phần sau: Mấu khớp trên và dướihai bên, mỏm gai, mỏm bên, cuống sống, lỗ liên hợp,... - Ống sống: Hẹp hoặc rộng bất thường. Cổ\>13 mm ; Ngực-lưng\>15mm 2. SỤN - KHỚP: =========== - Đĩa đệm: Chiều cao, đậm độ và hình dáng. - Mấu khớp bên: Thoái hoá, trượt,... 3. PHẦN MỀM: ========= - Thay đổi phần mềm cạnh sống trong viêm, di căn, tụ máu...\\ SỰ THẲNG HÀNG CÁC ĐỐT SỐNG ========================== 1. Đường phần mềm trước sống. 2. Đường dọc phía trước cột sống. 3. Đường dọc phía sau thân sống. 4. Đường mãnh -- gai. 5. Đường đỉnh các mỏm gai. Các đường này thường cong đều, không gập. Góc bất thường, nếu có di lệch đường 2,3 thường do trật đốt sống, rộng bất thường đường 1 do sưng phần mềm: viêm, tụ máu. Đánh giá ống sống cổ nhờ đường 3,4. Tổn thương dây chằng khi có rộng bất thường đỉnh các mỏm gai. ĐÁNH GIÁ XƯƠNG ============== - Thân xương: Chiều cao, hình dáng thân xương, vỡ xương, thay đổi đậm độ, bè xương - Thành phần sau: Quan sát mấu khớp trên và dưới hai bên, mỏm gai, mỏm bên, cuống sống, lỗ liên hợp (chếch 3/4) hay bất thường khuyết eo (chếch ¾ cột sống thắt lưng) - Ống sống: đường kính trước sau ống sống đoạn cổ \>13mm, đoạn lưng \>15mm CÁC THAY ĐỔI XƯƠNG SỐNG ======================= - Thay đổi hình dạng thân sống dạng mỏ chim (beaks) : - Ở 1/3 giữa: Hội chứng Morquio. - Ở 1/3 dưới: Hội chứng Hurler, hội chứng Down, loạn sản sụn,... - Bào lõm thành sau thân sống: U trong ống sống, u sợi thần kinh (neurofibromatosis) - Bào lõm thành trước thân sống: Phình động mạch chủ, bệnh lý hạch, hội chứng Down - Rộng khoảng liên cuống: Do u trong ống sống, thoát vị màng não -- tuỷ, ống sống tuỷ đôi (diastematomyelia),... - Rộng lỗ liên hợp: Do u dây thân kinh, bất sản hay giảm sản cuống, huỷ cuống do di căn,... SỤN và KHỚP ----------- - Đĩa đệm: đánh giá chiều cao, đậm độ, hình dáng đĩađệm. - Mấu khớp bên: thoái hóa, trượt PHẦN MỀM ======== Các thay đổi phần mềm cạnh sống: lớn phần mềm =\> viêm, di căn, tụ máu XQ BÊNH LÝ CS ============= Trượt cài mấu khớp: -2 bên: Gập quá mức đầu-cổ. -1 bên: Xoay kèm gập Gãy hình nêm (Wedge Fracture) ----------------------------- - Gãy ép kết hợp gập - Giảm chiều cao thân sống phía trước. - Làm vặt vỏ phía trước. - Gãy phía trước trên. - Ổn định. \*Phân biệt gãy vỡ→ Phía sau đốt sống là bình thường Gãy giọt lệ C2. --------------- -Tăng duỗi. -Gãy giật phía trước dưới C2. -Gãy mỏm gai sau -Trượt thân sống ra sau. THOÁI HOÁ CỘT SỐNG ================== - Tần xuất do thoái hoá tăng theo tuổi. Nam \> Nữ - Hay gặp đoạn thấp cột sống cổ và thắt lưng.C5-C7; L4-S1 - Các dấu hiệu cơ bản: Hep khe đĩa đệm; xơ xương dưới sụn; Gai xương thân sống hoặc mỏm khớp bên. - Dấu khác: Kén dưới sụn, khí trong đĩa đệm,vôi hoá dây chằng dọc sau. - Biến chứng thoái hoá: Trượt,hẹp...

Use Quizgecko on...
Browser
Browser