Phân tích hình ảnh y học (PDF)
Document Details
Uploaded by Deleted User
Tags
Summary
Đoạn văn mô tả một số hội chứng và bệnh lý, chẳng hạn như hôn mê, mất phản xạ, viêm phổi, hội chứng Pancoast, hen suyễn, v.v. Các biểu hiện và chẩn đoán y học hình ảnh được thảo luận trong đoạn văn. Hình ảnh trong đoạn văn mô tả các biểu hiện, các triệu chứng và các kết quả hình ảnh.
Full Transcript
bn hôn mê, mất phản xạ ho khạc đờm vk nằm trong khoang miệng nk huyết hay đa ổ trên co dưới giãn, u thâm nhiễm => cơ trơn mất tính đàn hồi => thâm nhiễm rối loạn về...
bn hôn mê, mất phản xạ ho khạc đờm vk nằm trong khoang miệng nk huyết hay đa ổ trên co dưới giãn, u thâm nhiễm => cơ trơn mất tính đàn hồi => thâm nhiễm rối loạn về sắc tố K vảy sắp xếp dạng lát tầng, rối loạn biệt hoá hội chứng SHH mạn tăng sinh yếu tố kích thích tạo tiểu cầu tân tạo mạch. bn viêm phổi chụp xạ hình xương => tăng tập trung phóng xạ ở xương dài. HC pancoast u ở đỉnh phổi, xâm lấn đám rối cánh tay hạch giao cảm => hc Horner ảnh hưởng tk hoành, thanh quản hình ảnh ứ khí + bất thường trên thành ngực cần phân biệt thời gian thở ít nhất 15h/ ngày thở ngắt quãng vs 3h/1h pCO225/p toan hô hấp nặng: pH 45 co kéo cơ hô hấp phụ nhiều ho máu nặng: giảm ho morphin cầm máu kháng sinh hồi sức huyết động ns phế quản, nút mạch, PT hen chỉ 25% u hoặc hạch chèn ép tiếng như rale rít, ran ngáy GPQ + ut + xẹp => gây hc đông đặc khi khó phân biệt đtri viêm trước => sinh thiết nếu vẫn còn tổn thương xác định là sinh thiết lq hàng rào máu phế nang streptococus penincilin: ampi; amox macrolid + quinolon : có khả năng đánh vk nội bào HC Bartter = HC SiADH tăng bài tiết likeADH để giữ nước tăng tái hấp thu nước tự do ở ống góp nhỏ + ko nhỏ(tb tuyến+ vảy+ lớn) GnRH like chế tiết hóc môn PTH => tăng Ca máu phế quản hơi có trên vp thuỳ(đám, tam giác); giãn phế quản COPD COPD viêm xơ hoá => dày hình ảnh chiếc nhẫn chỉ định khu trú + u chèn + ho máu tái phát ít gặp đảo ngược phủ tạng: nguy cơ gia đình + viêm xoang hình ảnh giảm tưới máu tổ ong, chiếc nhẫn, đường ray đám mờ hình ống xẹp phổi trục phải >110 độ R/S có suy tim nn tiếng thổi là do chảy qua lỗ hẹp tăng lưu lượng dòng chảy+ diện tích lỗ hẹp giảm hít vào sâu => áp suất âm càng âm khoang màng phổi giúp máu trở về tim phải thở ra hết sức => áp suất âm giảm âm kmp giúp máu trở về nhĩ trái Hồi sức=> sau điều trị tự miễn + thoái hoá noron vận động u tuyến ức (tự miễn) cơ chế là sinh ra các KT chống lại các synap bản vận động tấn công kênh ion,protein => ko phát sinh điện hoạt động biểu hiện của u trung thất trước u lympho + tuýen giáp thòng ko giải phóng achetylcholin => nhược cơ quy ước giải phẫu quả tim làm trung tâm trên(hất lên của cuống mạch) sau bên trước dòng máu ko hội lưu đc về tm chủ trên đổ về tĩnh mạch dưới đòn, tm ngực trong, gian sườn đổ về đơn, bán đơn, bán đơn phụ => đổ về tâm nhĩ ps càng lớn càng nặng 0: ko vấn đề 1: hạn chế 2: nằm trên giường 50% 4. coi như bất động 4-6 tuần phối hợp định tính: protein, ít tiết nhiều thấm máu thì phải dựa hemoglobin