ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ I VẬT LÝ 10 - PDF
Document Details
Uploaded by SeamlessSaxhorn
Phuc Nguyen
Tags
Summary
Đây là một đề kiểm tra ôn tập vật lý 10 học kỳ 1. Đề bao gồm câu hỏi trắc nghiệm và các câu hỏi khác.
Full Transcript
**ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ I** **Môn: VẬT LÝ 10** ***Theo cấu trúc mới của BGD*** *Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề* **PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.** Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. **Câu 1: Một vật được ném...
**ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ I** **Môn: VẬT LÝ 10** ***Theo cấu trúc mới của BGD*** *Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề* **PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.** Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. **Câu 1: Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v~0~ theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tầm xa L** **A. tăng 4 lần khi v~0~ tăng 2 lần.** **B. giảm 4 lần khi H giảm 16 lần.** **C. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần.** **D. giảm 2 lần khi v~0~ giảm 4 lần.** **Câu 2:** Sự rơi tự do là sự rơi **A.** dưới tác dụng của sức cản không khí. **B.** dưới tác dụng của lực ma sát. **C.** chỉ dưới tác dụng của trọng lực. **D.** dưới tác dụng của trọng lực và sức cản không khí. **Câu 3: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật?** **A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ.** **B. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng.** **C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng.** **D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng không âm.** **Câu 4:** Một vật có khối lượng 6 kg được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng, nghiêng một góc 60^0^ so với phương ngang. Lấy g = 9,8 m/s^2^. Độ lớn của phản lực do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là **A.** 84,9 N. **B.** 29,4 N. **C.** 50,9 N. **D.** 98 N. **Câu 5:** Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s^2^. Thời gian từ khi bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất là **A. 16 s.** **B. 10 s.** **C. 8 s.** **D. 4 s.** **Câu 6:** Khi một máy bay đang bay trên bầu trời thì nó chịu tác dụng của các lực nào? **A.** Trọng lực, lực cản, lực đẩy của động cơ. **B.** Trọng lực, lực nâng, lực đẩy của động cơ. **C.** Trọng lực, lực cản, lực nâng, lực đẩy của động cơ. **D.** Lực cản, lực nâng, lực đẩy của động cơ. **Câu 7:** Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là **A.** trọng lượng. **B.** khối lượng. **C.** vận tốc. **D.** lực. **Câu 8:** Tầm xa L của vật chuyển động ném ngang từ độ cao h và vận tốc ban đầu được xác định bằng biểu thức **A.** L = v~0~![](media/image2.png) **B.** L = v~0~![](media/image3.png) **C.** L = v~0~![](media/image4.png) **D.** L = v~0~![](media/image5.png) **Câu 9:** Biểu thức định luật 2 Newton là **A.** **B.**. **C.** **D.** **Câu 10: Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị độ dịch chuyển -- thời gian như hình vẽ. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ 0,5 giờ đến 1,5 giờ là** LỜI GIẢI\] Hình bên biểu diễn đồ thị độ dịch chuyển -- thời gian c - Tự Học 365 **A. 80 km.** **B. 20 km.** **C. 40 km.** **D. 60 km.** **Câu 11:** Một ôtô chở khách đang chuyển động, tài xế hãm phanh, giảm tốc độ đột ngột. Theo quán tính hành khách sẽ **A.** chúi người về phía trước. **B.** ngả người về phía sau. **C.** ngả sang người bên cạnh. **D.** vẫn ngồi như cũ. **Câu 12: Một chất điểm chuyển động biến đổi đều với phương trình vận tốc v = 30 - 4t (m/s). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 5 s là** **A. 10 m/s.** **B. -10 m/s.** **C. 20 m/s.** **D. -20 m/s.** **Câu 13:** Cho hai lực đồng quy có độ lớn F~1~ = 60 N, F~2~ = 80 N. Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 90^0^ ? **A.** 70 N. **B.** 100 N. **C.** 140 N. **D.** 20 N. **Câu 14:** Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển -- thời gian trong chuyển động thẳng đều cho biết độ lớn **A.** thời gian chuyển động. **B.** tốc độ chuyển động. **C.** vận tốc chuyển động. **D.** quãng đường chuyển động. **Câu 15:** Một vật có khối lượng 200 g được đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lấy g = 9,8 m/s^2^. Độ lớn của phản lực do mặt bàn tác dụng lên vật là **A.** 1,96 N. **B.** 49 N. **C.** 19,6 N. **D.** 4,9 N. **Câu 16:** Người ta đẩy một vật có khối lượng 15 kg trượt đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 200 N. Lấy g = 10m/s^2^. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ **A.** bằng 200 N. **B.** lớn hơn 200 N. **C.** bằng 150 N. **D.** lớn hơn 150 N. **Câu 17:** Hợp lực tác dụng lên vật có khối lượng 100 g có giá trị là 0,005 N. Gia tốc chuyển động của vật là **A.** 0,5 m/s^2^. **B.** 0,00005 m/s^2^. **C.** 20 m/s^2^. **D.** 0,05 m/s^2^. **Câu 18: Một chất điểm chuyển động nhanh dần đều, trong khoảng thời gian 5 s vận tốc của chất điểm tăng từ 10 m/s đến 30 m/s. Gia tốc chuyển động của chất điểm là** **A. 2 m/s^2^.** **B. 1,5 m/s^2^.** **C. 4 m/s^2^.** **D. 2,5 m/s^2^.** **PHẦN II**. **Câu trắc nghiệm đúng sai.** Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý **a), b), c), d)** ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 1. ![](media/image11.png)**Hai người đi xe đạp từ A đến C, người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C; người thứ hai đi thẳng từ A đến C (Hình vẽ). Cả hai đều về đích cùng một lúc.** **a)Người thứ nhất đi được quãng đường 8 km.** **b)Độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ hai bằng nhau.** **c)Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người thứ nhất bằng nhau.** **d)Độ dịch chuyển của người thứ nhất là 5,7 km, hướng 45^0^ Đông -- Bắc.** **Đ -- Đ -- S -- Đ** 2. **Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30^0^ để bay qua các ô tô như trong hình. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s^2^.** **a)** Thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại là 0,7s. **b)** Độ cao cực đại mà xe đạt được là 9,57 m. **c)** Tầm xa của mô tô bay tính từ vị trí xe rời đỉnh dốc là 16,97 m. **d)** Mô tô có thể bay qua nhiều nhất 10 xe ô tô. **Đ -- Đ -- Đ -- S** 3. ![](media/image14.png)Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình dưới là đồ thị (v-t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. **a)** Trong 5s đầu tiên quả bóng chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 3 m/s^2^. **b)** Trong 15s tiếp theo quả bóng chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,67 m/s^2^. **c)** Quãng đường mà quả bóng bay được sau 20s là 115,2m. **d)** Độ dịch chuyển của quả bóng sau 20s là 37,5m. **Đ -- Đ -- S -- Đ** 4. Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe phía trước 70m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để có thể dừng lại an toàn thì: **a)** Quãng đường tối đa xe phía sau đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng là 80m. **b)** Gia tốc của xe là -- 4,46 m/s^2^. **c)** Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là 5,6s. **d)** Lực cản tối thiểu là 11500 N. **S -- Đ -- Đ -- Đ** **PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6** 1. Bạn An đi bộ từ nhà đến trường 2 km rồi quay về lại nhà. Độ lớn độ dịch chuyển của bạn An trong quá trình trên bằng bao nhiêu km? **(ĐS: 0 km)** 2. Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống đất. Lấy. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu m/s? **(ĐS: 20 m/s)** 3. **Một vật được ném ngang với vận tốc v~0~ = 30 m/s, ở độ cao h = 80 m.** Lấy. Tầm bay xa của vật là bao nhiêu mét? **(ĐS: 120 m)** 4. Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc thì chạy chậm dần. Sau 10 s, vận tốc của ô tô chỉ còn. Gia tốc trung bình của ô tô là bao nhiêu m/s^2^? **(ĐS: -1,4 m/s^2^)** 5. Ba quyển sách nằm yên trên một mặt bàn nằm ngang như hình vẽ. Trọng lượng của sách trên cùng, giữa và dưới cùng lần lượt là 5,00 N; 10,0 N và 15,0 N. Lực tác dụng lên sách ở giữa là bao nhiêu N? **(ĐS: 0 N)** Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu mét? (kết quả làm tròn đến hàng đơ