2024.3.01 De cuong cua BKS - Nguyen Thi Hien (Phu trach BKS).docx

Full Transcript

**ĐỀ CƯƠNG** **BAN KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH KẾ TOÁN ĐẦU TƯ** ***Kính gửi:* Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị** **Chánh Văn phòng HĐQT EWH** **Người lập báo cáo: Nguyễn Thị Hiền** **Chức danh: Phụ trách BKS Tài chính -- Kế toán -- Đầu tư** **Báo cáo lần thứ: 02** +-----------------------+-----------------...

**ĐỀ CƯƠNG** **BAN KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH KẾ TOÁN ĐẦU TƯ** ***Kính gửi:* Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị** **Chánh Văn phòng HĐQT EWH** **Người lập báo cáo: Nguyễn Thị Hiền** **Chức danh: Phụ trách BKS Tài chính -- Kế toán -- Đầu tư** **Báo cáo lần thứ: 02** +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Người lập** | **Thẩm Định 1** | **Phê duyệt của** | | | | | | | | **CT HĐQT** | +=======================+=======================+=======================+ | **Nguyễn Thị Hiền** | **Tạ Thị Thu Thủy** | **Nguyễn Cảnh Sơn** | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ **\ ** **MỤC LỤC** [A. MỤC TIÊU BÁO CÁO 3](#_Toc157676789) [I. Mục tiêu, chức năng nhiệm vụ 4](#_Toc157676790) [**II.** **Rà soát hiện trạng và đề xuất giải pháp** 4](#_Toc157676791) [**III.** **Kế hoạch hành động của Ban Kiểm soát TC -- KT- ĐT** 4](#_Toc157676792) [B. NỘI DUNG CHI TIẾT BÁO CÁO 4](#_Toc163587992) [I. MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ 4](#_Toc157676794) [1. Mục tiêu, chức năng nhiệm vụ, các quy trình, quy định của Ban Kiểm soát TCKTĐT 4](#_Toc157676795) [1.1 Mục tiêu của BKS (02 Mục tiêu chính) 4](#_Toc163587995) [1.2 Chức năng của BKS 4](#_Toc163587996) [1.3 Nhiệm vụ của Ban Kiểm soát 5](#_Toc163587997) [1.4 Đánh giá sơ bộ về Mục tiêu, CNNV của BKS TCKTĐT được nêu trong QĐ1306 6](#_Toc163588002) [2. Chức năng nhiệm vụ của Bộ phận trợ lý TCKTĐT trực thuộc VPHĐQT 6](#_Toc157676796) [2.1 Nhóm nhiệm vụ chung của các nhân sự trực thuộc VPHĐQT -- 09 nhóm nhiệm vụ chính áp dụng chung cho trợ lý CT.HĐQT 6](#_Toc163588004) [2.2 Nhiệm vụ cụ thể của Trợ lý phụ trách Khối TCKTĐT (Mục B.II.7 QĐ 1126) -- 06 nhiệm vụ 7](#_Toc163588005) [2.3 Đánh giá chung về CNNV của Trợ lý TCKTDT và mối quan hệ với CNNV của BKSTCKTĐT 8](#_Toc163588006) [3. Mục tiêu, Chức năng nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức, các quy trình của Khối TC --KT- ĐT 8](#_Toc157676797) [3.1 Tổng quan về CNNV và các quy trình, quy định của khối TCKTĐT 8](#_Toc163588008) [3.2 Chức năng nhiệm vụ chính của Phòng Tài chính ( theo QĐ 499/2023/EWHD) 10](#_Toc163588009) [3.3 Mục tiêu Chức năng nghiệm vụ chính của Phòng Kế toán 11](#_Toc163588010) [3.4 Chức năng nhiệm vụ chính của Phòng Đầu tư 12](#_Toc163588011) [3.5 Đánh giá sơ bộ về bộ CNNV, Quy trình, Quy định áp dụng của Khối TCKTĐT 12](#_Toc163588012) [II. RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG VÀ NÊU GIẢI PHÁP 13](#_Toc157676798) [1. Mô tả sơ bộ hiện trạng về mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh của EWG 13](#_Toc157676799) [5. Hiện trạng thực hiện công việc tại BKS TC-KT-ĐT 17](#_Toc163588026) [5.1 Tổ chức nhân sự và tổ chức công việc 17](#t%E1%BB%95-ch%E1%BB%A9c-nh%C3%A2n-s%E1%BB%B1-v%C3%A0-t%E1%BB%95-ch%E1%BB%A9c-c%C3%B4ng-vi%E1%BB%87c) [5.2. Về hiện trạng thực hiện các công việc theo CNNV hiện nay tại BKS 19](#v%E1%BB%81-hi%E1%BB%87n-tr%E1%BA%A1ng-th%E1%BB%B1c-hi%E1%BB%87n-c%C3%A1c-c%C3%B4ng-vi%E1%BB%87c-theo-cnnv-t%E1%BA%A1i-bks) [III. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG 23](#_Toc157676802) [IV. IV. KIẾN NGHỊ ĐẾN CT 27](#_Toc163588030) [1. Rà soát sơ bộ về việc thực hiện các công việc theo CNNV tại Khối TCKTĐT 29](#_Toc163588031) [1.1 Phòng Tài Chính 29](#_Toc163588032) [1.2 Phòng Kế toán 29](#_Toc163588033) [1.3 Phòng Đầu tư 30](#_Toc163588034) 2\. Sơ bộ về Mô hình tổ chức hoạt động, nhân sự TC-KT-ĐT tại EWH 133. Một số hiện trạng về Kết quả công việc tại Khối TCKTĐT: 144. Hiện trạng hồ sơ chứng từ tại Khối TCKTĐT 15 +-----------------------------------------------------------------------+ | A. []{#_Toc157676789.anchor}**MỤC TIÊU BÁO CÁO** | +-----------------------------------------------------------------------+ Báo cáo nhằm xác định rõ Mục tiêu, chức năng nhiệm vụ (CNNV) đối với công việc Ban KSTC-KT-ĐT và Trợ lý TCKTĐT trực thuộc VPHĐQT phụ trách TCKTĐT. Đồng thời, Báo cáo kèm một số đề xuất ban đầu **để xin hướng dẫn, chỉ đạo của Chủ Tịch HĐQT/CVP** làm cơ sở triển khai thực hiện công việc. Các nội dung chính của Báo cáo: I. []{#_Toc157676790.anchor}**Mục tiêu, chức năng nhiệm vụ** - Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của Ban Kiểm soát TCKTĐT kèm đánh giá sơ bộ. - Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trợ lý TCKTĐT trực thuộc Văn phòng CTHĐQT kèm đánh giá sơ bộ. - Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của Khối TCKTĐT kèm đánh giá, rà soát sơ bộ. II. []{#_Toc157676791.anchor}**Rà soát hiện trạng và đề xuất giải pháp** - Mô tả sơ bộ hiện trạng về mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh và mô hình tổ chức bộ máy TCKTĐT tại EWG. - **Rà soát hiện trạng triển khai công việc của BKS TCKTĐT** - **Rà soát sơ bộ hiện trạng triển khai công việc tại Khối TCKTĐT** III. []{#_Toc157676792.anchor}**Kế hoạch hành động của Ban Kiểm soát TC -- KT- ĐT** B. []{#_Toc163587992.anchor}**NỘI DUNG CHI TIẾT BÁO CÁO** I. []{#_Toc157676794.anchor}**MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ** 1. []{#_Toc157676795.anchor}**Mục tiêu, chức năng nhiệm vụ, các quy trình, quy định của Ban Kiểm soát TCKTĐT** 1. []{#_Toc163587995.anchor}**Mục tiêu của BKS (**02 Mục tiêu chính) - Đảm bảo các hoạt động về Tài chính, đầu tư, và kế toán **được soát xét, thẩm định** nhằm giảm thiểu các rủi ro có thể phát sinh trước/sau khi trình Tổng giám đốc, CT HĐQT phê duyệt. - **Tham mưu, hỗ trợ,** thẩm định tư vấn giúp việc cho Tổng giám đốc, CT.HĐQT, Ban lãnh đạo cao cấp trong Công ty trong **việc** [thẩm định, lựa chọn và đưa ra giải pháp về quản trị danh mục đầu tư, quản trị tài sản, quản trị lợi nhuận và quản lý rủi ro các hoạt động tài chính, kế toán và đầu tư của Công ty nhằm đảm bảo các chỉ số an toàn, đảm bảo các phương án cung cấp nguồn tài chính đầy đủ và kịp thời, đáp ứng các hoạt động đầu tư và kinh doanh của] Công ty. 2. []{#_Toc163587996.anchor}**Chức năng của BKS** - Chức năng của Ban KSTCKTĐT theo quy định bao gồm 08 chức năng tương ứng với 3 phòng: Phòng Tài chính -- 3 chức năng KS, Phòng Kế toán -- 3 chức năng KS, Phòng Đầu tư -- 2 chức năng kiểm soát. - Phân loại 08 chức năng của BKS ở 3 mảng theo theo 3 các nhóm chính sau: - **Nhóm 1 -- Soát xét và Thẩm định chuyên môn** theo phòng phụ trách; - **Nhóm 2 -- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát kế hoạch, kiểm soát kết quả công việc** theo CNNV; - Nhóm 3 -- Chức năng tham mưu, tư vấn độc lập**.** **[Kiểm soát tài chính (03 chức năng)]** 1. **Thực hiện soát xét và thẩm định tài chính** bao gồm: Toàn bộ các phương án cấu trúc vốn, sử dụng vốn, sử dụng tài sản, dòng tiền và các đề xuất liên quan đến cấu trúc vốn, tài sản của phòng tài chính EWH trong quá trình hoạt động kinh doanh và vận hành. 2. **Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kiểm tra, kiểm soát các kế hoạch và tiến độ** thực hiện của từng bộ phận phòng tài chính định kỳ (Tuần/Tháng/Qúy/Năm), thực hiện công tác phân tích đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị tài chính của EWH và các CTTV định kỳ. 3. **Tham mưu cho TGĐ/CT.HĐQT về chiến lược tài chính** của Công ty trong dài hạn, đảm bảo tính hiệu quả, tuân thủ pháp lý và quản trị được rủi ro thanh khoản và các đề xuất tối ưu được dòng tiền, sử dụng hiệu quả danh mục tài sản hiện có của Công ty. **[Kiểm soát kế toán (03 chức năng)]** 4. **Tổ chức việc triển khai công tác soát xét, thẩm định** định kỳ các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thanh quyết toán thuế, báo cáo quyết toán các Dự án XDCB...của Tập đoàn EWH và các CTTV. 5. Hỗ trợ, tư vấn, phối hợp song song và **tham gia xây dựng công tác quản trị kế toán**, thông qua việc rà soát, đánh giá thực trạng công tác quản trị hiện tại, có ý kiến góp ý với Ban TGĐ để công tác quản trị ngày càng tối ưu. 6. **Tổ chức tư vấn chiến lược cho** Ban lãnh đạo Tập đoàn các vấn đề về Công tác quản trị kế toán (Mô hình quản lý, hệ thống phần mềm áp dụng, hệ thống báo cáo quản trị tài chính, quản trị kết nối dữ liệu giữa EWH và các CTTV) và công tác tối ưu thuế của Tập đoàn và các CTTV. **[Kiểm soát đầu tư (02 chức năng)]** 7. Tổ chức thực hiện **Công tác soát xét, tái thẩm định các Dự án đầu tư tài chính**, các dự án M&A và các Dự án đầu tư BĐS của Phòng Đầu tư và Các Công ty thành viên trước khi *Phòng Tài chính* (\*) trình TGĐ/CT HĐQTphê duyệt. (\* *sai sót trong soạn thảo QĐ*) 8. Tham mưu, tư vấn cho TGĐ/HĐQT phê duyệt về các phương án đầu tư, mua bán sáp nhập hoặc thoái vốn nhằm sử dụng hiệu quả, tối ưu về các giải pháp tài chính của Tập đoàn EWH. 3. []{#_Toc163587997.anchor}**Nhiệm vụ của Ban Kiểm soát** *(Chi tiết trình bày tại Phụ lục 01 đính kèm).* - **Nhiệm vụ Kiểm soát tài chính** (16 nhóm nhiệm vụ phân bổ cho 04 nhóm chức năng gồm: Thẩm định và soát xét tài chính: 04 nhiệm vụ, Kiểm soát tài chính định kỳ: 06 nhiệm vụ; Hỗ trợ tư vấn về tài chính: 02 nhiệm vụ và Tham mưu, tư vấn cho TGĐ: 04 nhóm nhiệm vụ). - **Nhiệm vụ Kiểm soát kế toán** (07 nhóm nhiệm vụ tương ứng với 02 chức năng của công tác Kiểm soát kế toán, trong đó: Soát xét và thẩm định công tác Kế toán: 04 nhóm nhiệm vụ; Hỗ trơ xây dựng hệ thống quản trị TCKTĐT: 03 nhóm nhiệm vụ). - **Nhiêm vụ Kiểm soát đầu tư** (06 nhóm nhiệm vụ tương ứng với 02 chức năng) 4. []{#_Toc163588002.anchor}**Đánh giá sơ bộ về Mục tiêu, CNNV của BKS TCKTĐT được nêu trong QĐ1306** - Chức năng nhiệm vụ của **BKS cơ bản đã rõ ràng về phạm vi, đầy đủ về nội dung để làm căn cứ triển khai công việc.** - Một số điểm đề xuất điểu chỉnh/Bổ sung để hoàn thiện hơn về CNNV: - [Đề xuất điều chỉnh]: điều chỉnh do sai sót khi soạn thảo ở chức năng số 2 của Phần kiểm soát phòng Đầu tư, cụ thể BKS sẽ tổ chức soát xét và thẩm định các Dự án đầu tư tài chính M&A, BĐS trước khi [Phòng Đầu tư] trình Tổng giám đốc/CT.HĐQT Đề xuất sửa đổi điều này. - [Đề xuất bổ sung]**:** Bổ sung chức năng Soát xét báo cáo quản trị trong phạm vi Kiểm soát tài chính, hiện mới chỉ để ở Công tác kế toán. Lý do bổ sung là các báo cáo quản trị được lập ở Phòng Tài chính nên theo chức năng kiểm soát chuyên môn ngành dọc BKS cũng cần được bổ sung tương ứng. - Ngoài CNNV được ban hành, Ban KS TCKTĐT chưa có **hướng dẫn báo cáo thẩm định, các bước kiểm tra tương tứng** tương ứng với từng nhóm CNNV. Do đó đề xuất BKS cần hoàn thiện để có đầy đủ các công cụ triển khai công việc tại BKS nhằm thực hiện tốt CNNV đã ban hành. 2. []{#_Toc157676796.anchor}**Chức năng nhiệm vụ của Bộ phận trợ lý TCKTĐT trực thuộc VPHĐQT** (Ban hành theo Quyết định **[1126/2021/EWH]** ngày 5/10/2021) 5. []{#_Toc163588004.anchor}**Nhóm nhiệm vụ chung của các nhân sự trực thuộc VPHĐQT -- 09 nhóm nhiệm vụ chính áp dụng chung cho trợ lý CT.HĐQT** 9. Trợ giúp CT **nắm toàn bộ thông tin liên quan đến mảng mình phụ trách**. 10. Báo cáo **hàng ngày, định kỳ, đột xuất** "kịp thời và đầy đủ" cho chủ tịch về mảng....Tài chính kế toán đầu tư....Tổng hợp vướng mắc, tồn tại hoạt động liên quan đến.... Tài chính kế toán đầu tư... kèm theo nguyên nhân và phương án giải quyết. 11. Hàng ngày tổ chức, chuẩn bị, **lập kế hoạch, lịch làm việc, đôn đốc lãnh đạo liên quan** và nhắc cho CT để họp, làm việc với các đối tác... 12. **Yêu cầu khối phòng ban báo cáo kết quả hoạt động theo tháng**, quý năm trên cơ sở chức năng nhiệm vụ đã ban hành, chỉ tiêu được giao từ lãnh đạo Công ty hoặc kế hoạch đã được lãnh đạo thông qua và kiểm tra, đánh giá kết quả trước khi báo cáo CT. 13. **Kiểm tra, đánh giá về công tác tổ chức, nhân sự** và báo cáo đánh giá chất lượng nhân sự của phòng/ban/khối liên quan đến mảng mình phụ trách và báo cáo, đánh giá, ý kiến trước khi báo cáo CT. 14. **Kiểm tra hồ sơ, tài liệu, công văn của các phòng**/ban liên quan và có báo cáo, đánh giá, ý kiến trước khi trình báo cáo, trình CT phê duyệt. 15. **Kiểm tra kiểm soát trong công tác xây dựng tổ chức**, CNNV cho các phòng/ban/Khối mình phụ trách. 16. **Nhận chỉ đạo, phê duyệt của CT và thông báo, truyền đạt xuống các phòng**, ban, đơn vị để các phòng/ban nắm thông tin và thực hiện chỉ đạo của CT kịp thời, đồng thời kiểm soát tiến độ thực hiện chỉ đạo của CT. 17. **Lưu bản cứng và bản mềm trên intranet các tài liệu mà CT đã ký** thuộc phạm vi mảng mình phụ trách (trừ trường hợp phòng/ban chuyên mô đã lưu trữ theo quy định). 6. []{#_Toc163588005.anchor}**Nhiệm vụ cụ thể của Trợ lý phụ trách Khối TCKTĐT (Mục B.II.7 QĐ 1126) -- 06 nhiệm vụ** 18. **Làm việc với lãnh đạo Phòng Tài chính, kế toán, phòng Đầu tư, quản lý vốn EWH và các CTTV, Khối để đốc thúc và lập kế hoạch công việc theo** **CNNV**, chỉ tiêu được giao và tổng hợp, lưu trữ kết quả, đăng ký lịch báo cáo kiểm tra kết quả thực hiện công việc theo CNNV để ban hành hoặc Lãnh đạo Công ty giao với CT định kỳ hoặc đột xuất. 19. Theo dõi và **phối hợp với Phòng KSNB trong công tác kiểm tra nghiệp vụ hạch toán kinh doanh và xử lý hợp lý các vướng mắc kế toán tài chính** trong hoạt động của kế toán tài chính trong tập đoàn và yê cầu lãnh đạo báo cáo CT kết quả định kỳ. 20. **Tham mưu, tư vấn đề xuất các phương án cho CT về hạch toán**, kế toán đảm bảo nguyên tắc "Chi đúng, thu đủ", đưa ra kế hoạch, phương án huy động, sử dụng nguồn vốn, điều tiết nguồn vốn và phân phối lợi nhuận của Tập đoàn. 21. Trợ giúp **việc thực hiện các chiến lược của Khối TCKTĐT** bằng cách đưa ra các đề xuất độc lập để hỗ trợ CT ra quyết định, đồng thời đảm bảo các quyết định và chỉ dẫn của HĐQT được thông báo và thực hiện nghiêm túc. 22. **Quản lý các hoạt động đầu tư tài** **chính** trong Công ty (Cổ phiếu, cổ phần tại một số ngân hàng, đầu tư tài chính khác) như: Tổng hợp tình hình thực hiện, đánh giá và đề xuất phương án để báo cáo CT (nếu có). 23. Thực hiện các Công việc tại mục B. II.1 áp dụng theo CNNV của các phòng, ban thuộc khối TCKTĐT. 7. []{#_Toc163588006.anchor}**Đánh giá chung về CNNV của Trợ lý TCKTĐT và mối quan hệ với CNNV của BKSTCKTĐT** - Về cơ bản các chức năng nhiệm vụ của Ban Kiểm soát TCKTĐT và trợ lý CT KSTCKTĐT tại 02 văn bản KHÔNG mâu thuẫn nhau, tuy nhiên, mức độ yêu cầu về thẩm định và kiểm soát chuyên môn tại Ban KSTCKTĐT được quy định cụ thể và chặt chẽ hơn. Tại QĐ 1126 thì nhiệm vụ được quy định chung, tập trung chính vào các công việc trợ lý chuyên môn. Tại CNNV của BKS quy định cụ thể về phạm vi chuyên môn ở từng mảng TC -- KT -- ĐT và Tập trung vào công tác lập ,quản lý kế hoạch theo các chuyên môn cụ thể. 3. []{#_Toc157676797.anchor}**Mục tiêu, Chức năng nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức, các quy trình của Khối TC --KT- ĐT** 8. []{#_Toc163588008.anchor}**Tổng quan về CNNV và các quy trình, quy định của khối TCKTĐT** - Khối không ban hành chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và mô tả công việc của các chức danh chung trong khối mà ban hành riêng lẻ cho các phòng, bao gồm 3 phòng (09 bộ phận). Cụ thể: - **Phòng Tài chính** (4 bộ phận): Nguồn vốn Dự án, Nguồn Vốn khác, Quản trị Tài chính, Kế hoạch Điều phối. - **Phòng Kế toán** (04 mảng): Mảng Kế toán tổng thầu, Mảng kế toán CĐT và KDBĐS, Mảng kế toán QL Khai thác vận hành, Mảng Kế toán EWH và các Công ty dịch vụ - **Phòng Đầu tư** (02 bộ phận): Bộ phận phân tích đầu tư và Bộ phận Quản lý đầu tư. - Tổng quan các văn bản quy định nội bộ (Quy chế, quy định, quy trình...) áp dụng cho Khối TCKTĐT như sau: +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **KHỐI TÀI CHÍNH -- | | | | KẾ TOÁN-- ĐẦU TƯ** | | | +=======================+=======================+=======================+ | **Phòng Tài chính** | **Phòng Kế toán** | **Phòng đầu tư** | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Tổ chức bộ máy** | **Tổ chức bộ máy** 4 | **Tổ chức bộ máy** 02 | | gồm 4 bộ phận: | mảng kế toán: | bộ phận: | | | | | | - Nguồn vốn dự án; | - Mảng KT tổng | - Bộ phận phân tích | | | thầu; | đầu tư; | | - Nguồn vốn khác; | | | | | - Mảng KT CĐT & | - Bộ phận quản lý | | - Quản trị tài | KDBĐS; | đầu tư. | | chính; | | | | | - Mảng kế toán QL | | | - Kế hoạch điều | Khai thác vận | | | phối. | hành; | | | | | | | | - Mảng Kế toán EWH | | | | và các Công ty | | | | dịch vụ. | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Chức năng nhiệm | **Chức năng nhiệm | [**Chức năng nhiệm | | vụ:** | vụ:** | vụ**:] | | | | | | - Chức năng nhiệm | - Chức năng nhiệm | - Chức năng nhiệm | | vụ phòng Tài | vụ phòng kế toán | vụ Phòng đầu tư | | chính. | EWG. | | | | | | | | - Một số CNNV của | | | | phòng Kế toán các | | | | công ty thành | | | | viên (KTX, EWH, | | | | PCM1...) | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Quy trình quy | **Quy trình quy | **[Quy trình quy | | định** (05 quy | định** (07 quy trình, | địn]h** | | trình): | quy định liên quan): | (04 quy trình, quy | | | | định liên quan) | | - Quy trình **kiểm | - Quy **chế tạm | | | soát tài chính** | ứng** và thanh | - Quy trình **phân | | | toán cho CBNV | tích và đánh giá | | - Quy trình **cấp | | cơ hội đầu tư** | | tín dụng và quản | - Quy trình đối | mới dự án BĐS | | trị tín dụng** | **chiếu chi phí | | | | XDCB** | - Quy trình **xây | | - Quy trình **lập | | dựng và rà soát | | và quản lý kế | - Quy trình **quản | kế hoạch tổng** | | hoạch kinh doanh, | lý tài sản khối | thể triển khai dự | | kế** hoạch ngân | khai** thác vận | án BĐS | | sách. | hành | | | | | - Quy trình **phân | | - Quy trình | - Quy trình **thanh | tích đánh giá | | **nghiên cứu và | toán chi phí hoạt | định kỳ các khoản | | xây dựng Kế hoạch | động** | đầu tư** BĐS đang | | kinh doanh.** | | triển khai. | | | - Quy trình thực | | | - Quy chế kiểm tra | hiện mua sản phẩm | - Quy trình lâp và | | chuyên đề | BDS | phê duyệt TMĐT | | | | nội bộ. | | | - Quy trình triển | | | | khai và đánh giá | | | | hoạt động | | | | marketing | | | | | | | | - Quy định kiểm tra | | | | và lưu trữ tài | | | | liệu | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Quy chế áp dụng | | | | chung:** | | | | | | | | - Quy chế đánh giá | | | | hiệu suất công | | | | việc | | | | | | | | - Quy trình kiểm | | | | tra kế hoạch và | | | | Kiểm soát kết quả | | | | hoàn thành so với | | | | kế hoạch. | | | | | | | | - Quy chế quy hoạch | | | | lãnh đạo, Quản lý | | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Hướng dẫn công | **Hướng dẫn công | **Hướng dẫn công | | việc:** chưa có | việc**: | việc**: chưa có | | | | | | | - Hướng dẫn các | | | | bước tạm ứng; | | | | | | | | - Sổ tay kế toán. | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Định mức Quy đổi | **Định mức Quy đổi | **Định mức Quy đổi | | công việc:** | công việc**: | công việc:** | | | | | | - Định mức quy đổi | - Định mức công | - **Định mức quy | | bộ phận QTTC | việc kế toán tổng | đổi công việc | | | thầu | Phòng đầu tư** | | - Định mức quy đổi | | | | kế hoạch , báo | - Định mức công | | | cáo cổ phần, cổ | việc kế toán khai | | | phiếu | thác vận hành | | | | | | | - Định mức quy đổi | - Định mức công | | | phương án thu xếp | việc kế toán hợp | | | nguồn vốn | nhất | | | | | | | | - Định mức công | | | | việc kế toán CĐT | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Bảng mã lỗi:** | **Bảng mã lỗi:** | **Bảng mã lỗi:** | | | | | | - Bảng mã lỗi QTTC. | - Bảng mã lỗi bộ | - Phòng đầu tư CHƯA | | | phận kế toán. | ban hành Bảng mã | | - Bộ phận nguồn vốn | | lỗi | | và bộ phận KHĐP, | | | | bộ phận nguồn vốn | | | | khác chưa ban | | | | hành bảng mã lỗi. | | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ 9. []{#_Toc163588009.anchor}**Chức năng nhiệm vụ chính của Phòng Tài chính ( theo QĐ 499/2023/EWHD)** 24. **Mục tiêu của Phòng Tài chính** 25. **Chức năng (bao gồm 7 Chức năng)** - **Tổ chức thực hiện việc huy động, thu xếp và điều tiết** mọi nguồn vốn cho EWH và các CTTV; - Tổ chức **xây dựng và thực hiện các cấu trúc tài chính, cấu trúc dòng tiền,** [tổ chức giám sát và báo cáo kết quả thực hiện các cấu trúc.] - Tổ chức công tác **lập, thẩm định, tổng hợp kế hoạch kinh doanh (KHKD**), **Kế hoạch ngân sách (KHNS), kế hoạch dòng tiền (KHDT), hạn mức, định mức chi ph**í, các bộ KPIs tài chính trọng yếu cho EWH và Các Công ty thành viên; [Tổ chức theo dõi, giám sát việc thực hiện các kế hoạch, hạn mức, định mức] đã được phê duyệt. - **Kiểm soát vốn cổ phần, cổ phiếu, các tài khoản** giao dịch theo yêu cầu của BLĐ. - Tổ chức lập và triển khai thực hiện kế hoạch thuế định kỳ hàng năm. - Xây dựng các quy chế, quy định, quy trình, hướng dẫn, hệ thống biểu mẫu báo cáo quản trị, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tăng năng lực quản lý tài chính. - Tham mưu, tư vấn cho BLĐ về các chính sách tài chính thuế, chính sách tín dụng qua từng thời kỳ nhằm kiểm soát chặt chẽ và hạn chế các rủi ro trong mọi hoạt động. 26. **Nhiệm vụ của Phòng Tài chính** - *Đối với CTTV không có đầy đủ bộ máy quản lý tài chính (06 nhiệm vụ);* - *Đối với CTTV có đầy đủ bộ máy quản lý tài chính (EW) -- 04 nhiệm vụ).* 10. []{#_Toc163588010.anchor}**Mục tiêu Chức năng nghiệm vụ chính của Phòng Kế toán** 27. **Mục tiêu của phòng Kế toán** **Đảm bảo cho hệ thống kế toán của EWG phản ánh trung thực, kịp thời mọi vấn đề phát sinh về vốn, tài sản, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh** của EWG, tuân thủ chế độ kế toán Việt Nam và không trái pháp luật. Đồng thời đưa ra các thông tin kế toán quản trị làm cơ sở hoặc hỗ trợ việc ra quyết định của Ban Lãnh đạo. 28. **Chức năng của Phòng Kế toán -- 07 chức năng** - ***Tổ chức và thực hiện công tác kế toán*** theo từng Công ty thuộc EWG: hạch toán, quản lý, lưu trữ chứng từ kế toán, sổ sách kế toán theo từng Công ty - ***Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo quản trị*** theo từng Công ty thuộc EWG, báo cáo hợp nhất theo từng mảng hoạt động, báo cáo hợp nhất của EWH và EWG theo quy định của Pháp luật và yêu cầu của BLĐ. - ***Tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến nghĩa vụ với NSNN*** của EWG. - ***Quản lý kiểm soát công nợ.*** - ***Kiểm tra, kiểm soát**:* kiểm soát việc hạch toán, công nợ... - ***Chức năng khác***: Quy trình, quy định, thống nhất công tác hạch toán, thực hiện quyết toán dự án hoàn thành, tham gia ngân sách và quản lý ngân sách. - ***Tham mưu, tư vấn:*** Tham mưu, tư vấn về các chế độ, chính sách, thay đổi thuế qua từng thời kỳ... 29. **Nhiệm vụ của Phòng Kế toán** 11. []{#_Toc163588011.anchor}**Chức năng nhiệm vụ chính của Phòng Đầu tư** 30. **Mục tiêu** - Các cơ hội đầu tư của EWH được **nghiên cứu, phân tích, đánh giá chính xác, kịp thời** để phục vụ việc ra quyết định đầu tư từ BLĐ. - **Các dự án, tài sản đã đầu tư được đánh gia định kỳ, đảm bảo tối ưu**, hiệu quả và cảnh báo được các rủi ro trong quá trình thực hiện. - Tham mưu, đề xuất tới BLĐ các **chiến lược đầu tư mở rộng đối** với các Dự án, tài sản mũi nhọn, trọng điểm hoặc thu hẹp, bán các dự án, tài sản không trọng yếu của EWH. 31. **Chức năng của Phòng Đầu tư** - **Phân tích, đánh giá** cơ hội đầu tư. - **Đầu mối công tác M&**A và **Lập kế hoạch triển khai Dự án.** - Phân tích và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả dự án đầu tư BĐS và [thực hiện một số công việc cụ thể được phân công trong quá trình triển khai dự án BĐS]. - Phân tích, định giá danh mục tài sản BĐS hiện hữu của EWH, đề xuất phương án nắm giữ hoặc chào bán, tham gia triển khai theo phương án được duyệt. - Phân tích, định giá danh mục đầu tư góp vốn/Mua cổ phần/Trái phiếu vì mục đích sinh lời. 32. **Nhiệm vụ của Phòng Đầu tư** 12. []{#_Toc163588012.anchor}**Đánh giá sơ bộ về bộ CNNV, Quy trình, Quy định áp dụng của Khối TCKTĐT** - Quy trình thực hiện **đã nêu rõ được các bước, trọng yếu, quy định rõ về chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của các Phòng/Ban liên quan**. - Tuy nhiên, về bộ công cụ quản lý, qua rà soát có một số điểm cần bổ sung, điều chỉnh để làm căn cứ kiểm soát công việc và đánh giá kết quả, cụ thể như sau: - Qua rà soát chi tiết 'Quy trình kiểm soát tài chính', có 22/60 loại báo cáo đính kèm phụ lục tại 'Quy trình kiểm soát tài chính': Không quy định trách nhiệm bên lập báo cáo hoặc sai nội dung diễn giải của báo cáo hoặc Không quy định thời gian nộp báo cáo (chi tiết theo phụ lục 01) Đề xuất Khối TCKTĐT rà soát lại và điều chỉnh/hiệu đính Quy trình. - Chức năng, Nhiệm vụ liên quan đến việc thực hiện các cấu trúc tín dụng thuộc bộ phận Kế hoạch điều phối, không nêu công việc phối hợp từ bộ phận Nguồn vốn Dự án Do đó trong quá trình triển khai công việc rất vướng do để làm ra được cấu trúc tín dụng phải làm việc trực tiếp nhiều với bên ngân hàng, trong khi bộ phận KHĐP là bộ phận back, ít tương tác với Ngân hàng nên việc chủ động thực hiện trong nhiệm vụ "Cấu trúc tín dụng" rất khó để thực hiện. - Định mức công việc và bảng mã lỗi của bộ phận KHĐP chưa được ban hành chính thức, đang gộp chung vào bộ phận QTTC, do trước đây chưa tách 2 bộ phận. Từ ngày tách 02 bộ phận thì bảng mã lỗi, định mức công việc chưa được thực hiện. - Định mức công việc của bộ phận QTTC trước đây được thiết kế dựa trên công tác tổng hợp số liệu, đánh giá khi chưa có phần mềm SAP, sau khi đã có phần mềm và chạy ổn định, cần có phương án để điều chỉnh lại cho phù hợp do một số các báo cáo quản trị có thể được thiết kế trực tiếp trên SAP, không cần thời gian tổng hợp, mà theo đó cần tập trung vào công tác phân tích và đánh giá, ví dụ: Báo cáo thực hiện dòng tiền, Báo cáo Dư nợ vay. - Chưa ban hành bảng Mã lỗi của Phòng Đầu tư. - Xem xét lại định mức công việc của Phòng Đầu tư, mục tiêu và mục đích sử dụng các báo cáo của Ban Lãnh đạo. Nhận xét từ góc độ chuyên môn cũng như tính cần thiết của báo cáo thì đánh giá là không cần thiết và lãng phí nguồn lực Nên tập trung vào công tác quản trị đầu tư dự án trong giai đoạn thi công xây dựng, bán hàng như: Quản trị sự thay đổi trong quá trình thực hiện dự án đầu tư (7 dự án đấu thầu), phải sát sao, khớp nối, rà soát cặn kẽ, chi tiết... các khâu từ pháp lý -- thiết kế - XD -- tài chính -- kinh doanh.. nhằm đạt được mục tiêu đề ra. (Đã trao đổi với Mr Thanh, báo cáo sơ bộ tới CT trong cuộc họp giao ban, cũng như sẽ có kế hoạch để rà soát nhanh trong tháng 4 được nêu ở kế hoạch hành động). - Chưa quy định để [chuẩn hóa về form/Mẫu biểu của các báo cáo quản trị, xây dựng tài liệu đào tạo và hướng dẫn cho từng đầu việc, dẫn đến việc thực hiện có thể không đồng nhất về chất lượng, không có căn cứ để đảm bảo việc thực thi của đơn vị phù hợp hay không phù hợp] **Do đó đề xuất Khối TCKTĐT chuẩn hóa form mẫu biểu, các hướng dẫn công việc (nếu cần) các báo cáo tương ứng theo quy trình và áp dụng thống nhất trong các Công ty thành viên, các Dự án.** II. []{#_Toc157676798.anchor}**RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG VÀ NÊU GIẢI PHÁP** 1. []{#_Toc157676799.anchor}**Mô tả sơ bộ hiện trạng về mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh của EWH** a. **Tổ chức hoạt động kinh doanh tại EWH: Mô hình quản lý tập trung các mảng kinh doanh, các đơn vị thành viên, bao gồm 5 mảng HĐKD chính:** - Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nội thất: Eurowindow, Mê Linh Plaza; - Xây dựng và quản lý xây dựng; - Tài chính Ngân hàng; - Quản lý và Kinh doanh BĐS: Eurohome..; - Phát triển BĐS: BĐS nghỉ dưỡng (Monvenpick, Raddision Blue, Wonder City (Hòn Ngan, Bãi Cát thấm), Phát triển các KĐT mới, Phát triển các Tổ hợp đa chức năng (Hà Nội -- Matcova, TTTM Vinh, Multi Complex...). b. **Cấu trúc sở hữu** về cơ bản chia thành các nhóm chính: - Nhóm EUF - EWH: \~10 Công ty - Nhóm Á Âu: \~7 Công ty - Nhóm EW Nha Trang: \~2 Công ty - Nhóm PPML: \~ 2 Công ty - Nhóm Decotech \~2 Công ty c. **Danh mục các Công ty (47 Công ty) tương ứng với các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của EWH được phân nhóm như dưới đây:** - Nhóm công ty CĐT và KD BĐS: 20 Công ty  - Công ty Quản lý, khai thác vận hành: 06 Công ty - Nhóm công ty tổng thầu -- 04 Công ty (PCM1, HHS1, KTX, Hồ Tây) - Nhóm EWH và các công ty dịch vụ: 15 Công ty - Công ty Incentra, EW (tài chính độc lập). d. **Các tài sản là BĐS, Dự án Đầu tư Phát triển của Tập đoàn: 56 Tài sản/Dự án.** ***(\*) Danh sách chi tiết các công ty đính kèm tại Phụ lục 06*** e. **Các Dự án có kế hoạch bán hàng trong năm 2024 bao gồm:** **I. Dự án đã triển khai có thể bán hàng trong năm 2024** ----------------------------------------------------------- ---------------------------------- 1 **ERP** 2 **EGC Thanh Hóa** 3 **1.1 Yên Bái** 4 **1.4 Yên Bái** 5 **Radisson Blu** 6 **Twin Parks GL** 7 **Vicentra Vinh** 8 **Dự án CT3 Nghĩa Đô** **II. Dự án đang triển khai bắt đầu bán trong năm 2024** 9 **Wonder City (Vân Phong)** 10 **DA Nghi Phú\_Vinh** 11 **DA Đồng Vĩnh\_Vinh** 12 **Dự án Hoằng Long - Thanh Hóa** 2. **Sơ bộ về Mô hình tổ chức hoạt động, nhân sự TC-KT-ĐT tại EWH** - Công tác quản lý TC-KT-ĐT được tổ chức và thực hiện tập trung tại EWH. - EW độc lập về bộ máy TC-KT, tháng 3/2024 CT có chỉ đạo điều chỉnh lại, EWH quản lý trực tiếp mảng nguồn vốn, tối ưu thuế của EW. - Các khách sạn MVP, RDB có bộ máy vận hành, kinh doanh riêng thông qua các Hợp đồng QLVH. - Incentra là cty tại Nga, có bộ máy hoạt động TC-KT riêng theo quy định của Pháp luật tại nước sở tại. - Tổ chức bộ máy TCKTĐT tại EWH, các nhân sự Keys phụ trách như sau: +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Phòng** | **Bộ phận** | **Nhân sự đầu mối và | | | | số lượng nhân sự** | +=======================+=======================+=======================+ | **Phòng Tài chính**: | 1. Nguồn vốn | Phụ trách: Mrs Đỗ Thị | | Quản lý tập trung | | Hoàng Liên | | mảng Tài chính | | | | | | Tổng 09 nhân sự | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | | 2. Nguồn vốn khác | Phụ trách: GĐTC NCST, | | | | Mr Trịnh Tân Trung | | | | | | | | Tổng 02 nhân sự | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | | 3. Quản trị Tài | Phụ trách: Mrs Đào | | | chính | Bích Liên | | | | | | | | Tổng 03 nhân sự | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | | 4. Kế hoạch điều | Phụ trách: Mr Nguyễn | | | phối | Văn Đông | | | | | | | | Tổng 05 nhân sự | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Phòng Kế toán**: | 1. Mảng kế toán Tổng | Phụ trách các mảng: | | Quản lý tập trung | thầu | | | mảng Kế toán | | Mrs Nguyễn Thị Thu | | | | Hương | | | | | | | | Mrs Nguyễn Thị Ngọc | | | | Linh | | | | | | | | Mrs Phạm Thị Kim Dung | | | | | | | | Mrs: Nguyễn Thị Kim | | | | Anh | | | | | | | | Tổng nhân sự Kế toán | | | | là **74 nhân sự | | | | (trong đó:** | | | | | | | | - Mảng Kế toán CĐT: | | | | 24 nhân sự | | | | | | | | - Mảng QLVH: 25 | | | | nhân sự | | | | | | | | \- Mảng EWH và Dịch | | | | vụ: 11 nhân sự | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | | 2. Mảng kế toán CĐT | | | | và KD BĐS | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | | 3. Mảng kế toán QL | | | | Khai thác vận | | | | hành | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | | 4. Mảng kế toán EWH | | | | và Công ty dich | | | | vụ | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Phòng Đầu tư:** | Bộ phận phân tích đầu | Phụ trách: Mr Mai Văn | | | tư | Thanh | | | | | | | | **08 nhân sự cho 2 bộ | | | | phận,** tuy nhiên | | | | trên thực tế nhân sự | | | | làm việc đầy đủ các | | | | chức năng nhiệm vụ | | | | của Phòng đầu tư, | | | | không phân chia theo | | | | bộ phận của CNNV -\> | | | | Cần xem lại sơ đồ tổ | | | | chức cũng như tiêu | | | | chuẩn chức danh của | | | | phòng Đầu tư. | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | | Bộ phận quản lý đầu | | | | tư | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ 3. **Một số hiện trạng về Kết quả công việc tại Khối TCKTĐT:** - **Báo cáo quản trị Dự án chưa triển khai được**, báo cáo EWNT phải mất 28 lần chỉnh sửa, gần 2 năm mới ra được CT phê duyệt. Các báo cáo quản trị dự án khác đa phần chưa có. Một số báo cáo quản trị khác hiện đang tương đối chậm: Báo cáo thực hiện dòng tiền, Phê duyệt KHNS và đánh giá thực hiện NS, Báo cáo giấy tờ có giá, Kế hoạch dòng tiền... Các báo cáo này cần có lộ trình cụ thể và tận dụng phần mềm SAP để tối đa hóa các báo cáo quản trị, đảm bảo có các báo cáo quản trị kịp thời phục vụ cho việc ra các quyết định Theo kế hoạch khối trong quý 1/2024 sẽ hoàn thiện quy hoạch báo cáo quản trị, trong tháng 4 sẽ làm việc với Citek để thiết kế báo cáo trên SAP. - Chưa Xây dựng chiến lược vốn ngắn, trung dài hạn theo CNNV, chủ yếu đang xử lý sự vụ về vốn trong ngắn hạn. Ví dụ như EWNT xét về trung hạn, khi hết ân hạn gốc tại TCB Chưa có phương án Cần phải có chiến lược vốn dài hạn cho Dự án này (cùng với MIK). - Quy hoạch và mở rộng thêm các Công ty để thay thế dần các công ty có lịch sử tín dụng và điểm tín dụng thấp tại các ngân hàng nhằm giảm bớt các điều kiện tín dụng và tối ưu chi phí vốn. - Việc đảm bảo các cam kết tín dụng với Ngân hàng chưa được kiểm soát và thực hiện đầy đủ, dẫn đến phía Ngân hàng khi rà soát kiểm tra luôn có cảnh báo về việc thu nợ trước hạn và/hoặc không giải ngân tiếp. *Ví dụ: (1) Giải ngân vốn lưu động cho EWH tại VCB -- vi phạm cam kết không chuyển đủ doanh thu, dòng tiền; (2) BCTC của ĐST mất cân đối, phía Ngân hàng đã tra soát và ra cảnh báo thu nợ trước hạn nhưng chưa có phương án xử lý.* - Các báo cáo của Phòng đầu tư tương đối dàn trải, còn có các sai sót và đã được CT/BKS ý kiến-\> cần tập trung chuẩn hóa lại báo cáo theo yêu cầu quản trị. - Các bộ phận trong phòng Tài chính hoạt động tương đối độc lập, trong khi đó để hoàn thành 1 số đầu việc nhất định như: Cấu trúc tín dụng, quản trị các điều kiện tín dụng... cần rất nhiều bộ phận tham gia nhưng CNNV không quy định rõ, quy trình không quy định rõ về trách nhiệm và thời gian phối hợp của mỗi bên do đó khi một sự việc xảy ra sẽ khó xem xét trách nhiệm thuộc về bộ phận nào. Ví dụ như gói 1.200B của EWNT chậm, ngoài nguyên nhân khách quan thì trong quá trình triển khai còn có các nguyên nhân chủ quan không có căn cứ để quy trách nhiệm. - Bộ phận mới lập như: KHĐP chưa có quy định về mẫu báo cáo, kỳ báo cáo.. cụ thể nhằm làm căn cứ để triển khai công tác kiểm soát theo CNNV. 4. **Hiện trạng hồ sơ chứng từ tại Khối TCKTĐT** - Công tác sắp xếp, lưu trữ hồ sơ bản cứng, bản mềm các tờ trình thuộc CT phê duyệt thuộc nhóm tài liệu bảo mật: hiện nay chưa được kiểm soát chặt chẽ việc lưu trữ, BKS đã nhận chỉ đạo từ GĐTC và sẽ báo cáo CT bằng tờ trình riêng. - Hồ sơ nhằm thực hiện các cấu trúc dòng tiền nhằm hỗ trợ tài chính cho EW: Công tác hồ sơ chưa chặt chẽ, sơ sài. Kế toán Công ty trên EWH đã có các ý kiến để yêu cầu điều chỉnh, bổ sung nhằm đảm bảo tính chặt chẽ của chứng từ hồ sơ nhưng công tác phối hợp, giải quyết tại EW chậm, thậm chí là không thực hiện. - **Hồ sơ giải ngân qua Tổng thầu**: Công tác hồ sơ hiện chỉ được thực hiện bởi Mrs Tho (dân XDCB về thực hiện chuyên trách tại Phòng Tài chính EWH), hồ sơ thiếu kiểm tra, kiểm soát dẫn đến có thể tiềm ẩn rủi ro, sai sót. - Hồ sơ tạo thu nhập cho các cá nhân nhằm thực hiện cấu trúc vay cá nhân: Phần lớn cá nhân EWH đang xử lý có dư nợ lớn, xác nhận thu nhập không qua sao kê... để tránh lỗ hổng sau này thanh kiểm tra ngân hàng. Hồ sơ chứng minh thu nhập lấy từ nguồn thỏa thuận cam kết thu nhập tối thiểu ký với CĐT cho chính những căn tạo hồ sơ vay, theo đó thu nhập tối thiểu CĐT cam kết là xx%/năm, bắt đầu tính thời điểm 2 năm sau bàn giao nhà. - Khi bố trí phương án vay cần tính toán đến bước xử lý tiếp theo khi có khách hàng mua thật, thuê chính những căn đang vay vốn Hiện nay tại Đông Hội thực hiện bằng hình thức hủy HĐMB cũ và ký mới HĐMB với CĐT. Tuy nhiên, hình thức này về cơ bản không tối ưu thuế, nếu diễn ra liên tục sẽ gây chú ý cho CQ kiểm tra do các căn đã thanh toán đủ 95% tại thời điểm mua. 5. []{#_Toc163588026.anchor}**Hiện trạng thực hiện công việc tại BKS TC-KT-ĐT** #### **5.1 Tổ chức nhân sự và tổ chức công việc** - **Phạm vi Kiểm soát: Khối TCKTĐT** - **Bộ công cụ để thực hiện kiểm soát: Cơ bản đầy đủ** - Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của BKS; - Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Khối TC-KT-ĐT; - Các quy trình chuyên môn (chi tiết được thống kê và mô phỏng tại Mục 3.1 nêu trên); - Định mức công việc chi tiết cho từng vị trí, bộ phận; - Kế hoạch công việc năm/tháng/quý của các Phòng/Ban/Bộ phận phụ trách; - Bộ kế hoạch/báo cáo theo quy định trong CNNV; - Các văn bản, tờ trình phát sinh...; - Các Quy trình/hướng dẫn thẩm định các tờ trình/báo cáo (dự kiến thực hiện trong 2024). - **Về tổ chức nhân sự và phân công công việc hiện tại** - Định biên: 08 nhân sự - Thực tế: 03/08 nhân sự phụ trách các mảng công việc sau: +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **STT** | **Nhân sự** | **Công việc phụ | | | | trách** | +=======================+=======================+=======================+ | 1 | Nguyễn Thị Hiền | Phụ trách và chịu | | | | trách nhiệm chung | | | | | | | | Phụ trách trực tiếp | | | | Phòng Đầu tư, BP.NV | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | 2 | Vũ Thị Hòa -- Phó BKS | Thực hiện các thẩm | | | -- Chuyên gia (nghỉ | định các tờ trình | | | không lương 2 ngày/ | theo sự vụ (mảng | | | tuần) | KHĐP, NV). | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | 3 | Trần Thị Quỳnh Giang | Phụ trách QTTC + KHĐP | | | | (riêng KHĐP hiện chỉ | | | | quản lý kế hoạch, các | | | | công tác chuyên môn | | | | chủ yếu do cô Hòa rà | | | | soát) | | | | | | | | Phụ trách KS Mảng TC | | | | EW | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | 4 | Hoàng Oanh Tuyết | Phụ trách quản lý kế | | | | hoạch công việc của | | | | 04 bộ phận kế toán | | | | (Mảng Tổng thầu, Mảng | | | | EWH & Dịch vụ, Mảng | | | | KTVH và Mảng CĐT). | | | | Thực hiện rà soát các | | | | tờ trình, Kiểm toán, | | | | hỗ trợ lãi suất, | | | | thuế, phí... trình CT | | | | HĐQT và một số báo | | | | cáo kiểm toán theo | | | | phân công, các đầu | | | | việc cụ thể mảng kế | | | | toán theo phân công. | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ - **[Đề xuất phương án điều chỉnh tổ chức công việc]** a. **Đề xuất sắp xếp lại công việc tại Ban KSTCKTĐT** - Phân công phụ trách theo phòng/Bộ phận các công việc thường xuyên liên quan đến đánh giá kế hoạch và đánh giá thực hiện kết quả công việc. - Phân công công việc sự vụ theo tờ trình, công việc cụ thể đối với việc thẩm định các tờ trình dựa trên khối lượng các tờ trình, mức độ phức tạp. Việc thẩm định các tờ trình, công việc cụ thể có liên quan mật thiết giữa các bộ phận, do đó, mỗi nhân sự tùy vào tính chất công việc, sẽ phối hợp với nhân sự trong ban phụ trách bộ phận khác để chủ động lấy thông tin, và/hoặc trợ lý CT ở mảng khác để phối hơp, check soát chéo các thông tin. - Các công việc có thể hoán đổi và sắp xếp lại dựa trên số lượng hồ sơ cần thẩm định, tính chất công việc cần ưu tiên tại từng thời kỳ nhằm đảm bảo tối ưu nguồn lực và tối đa các tờ trình được Kiểm soát trước bởi Ban KSTCKTĐT. Định mức công việc của bộ phận sẽ dựa trên số lượng tờ trình thẩm định và được TPB thông qua. - Bảng phân công dưới đây chủ yếu áp dụng cho các công việc có tính chất định kỳ: +-----------------+-----------------+-----------------+-----------------+ | **STT** | **Nhân sự** | **Chức danh** | **Công việc phụ | | | | | trách** | +=================+=================+=================+=================+ | 1 | Nguyễn Thị Hiền | Phụ trách BKS - | Phụ trách chung | | | | TLCT | | | | | | Phụ trách | | | | | chuyên môn trực | | | | | tiếp NVDA, KHĐP | | | | | -- Phối hợp | | | | | cùng cô Hòa | +-----------------+-----------------+-----------------+-----------------+ | 2 | Vũ Thị Hòa | Phó BKS -- | Thực hiện các | | | | Chuyên gia | thẩm định các | | | | (nghỉ không | tờ trình theo | | | | lương 2 ngày/ | sự vụ (mảng | | | | tuần) | KHĐP, NVDA). | +-----------------+-----------------+-----------------+-----------------+ | 3 | Hoàng Oanh | TLCT | - Kiểm soát | | | Tuyết | | KHCV phòng | | | | | Kế toán | | | | | | | | | | - Thẩm định | | | | | tờ trình | | | | | chuyên môn | | | | | từ PKT; | | | | | | | | | | - Thẩm định | | | | | báo cáo | | | | | công nợ, | | | | | tài sản của | | | | | PKT | | | | | | | | | | - Thẩm định | | | | | BCTC (theo | | | | | chuyên đề); | | | | | | | | | | - Tham mưu tư | | | | | vấn độc | | | | | lập. | +-----------------+-----------------+-----------------+-----------------+ | 4 | Trần Thị Quỳnh | CVCC | - Kiểm soát | | | Giang | | kế hoạch | | | | | QTTC + | | | | | KHĐP. | | | | | | | | | | - Tổng hợp | | | | | báo cáo | | | | | tuần/tháng | | | | | của Ban. | | | | | | | | | | - Thẩm định | | | | | tờ trình | | | | | QTTC | | | | | | | | | | - Thẩm định | | | | | tờ trình | | | | | KHĐP, NVDA | | | | | (theo phân | | | | | công cụ | | | | | thể); | | | | | | | | | | - Thẩm định | | | | | báo cáo từ | | | | | Phòng KT | | | | | liên quan | | | | | đên doanh | | | | | thu, chi | | | | | phí hoạt | | | | | động. | | | | | | | | | | - Thẩm định | | | | | BCTC (theo | | | | | chuyên đề) | | | | | | | | | | - Tham mưu, | | | | | tư vấn độc | | | | | lập | +-----------------+-----------------+-----------------+-----------------+ | 5 | Vũ Hồng Duyên | Học việc | - Hỗ trợ các | | | | | công việc | | | | | hành chính | | | | | của Ban | | | | | (Thống kê | | | | | kế hoạch, | | | | | KPI, scan | | | | | tài | | | | | liệu..). | | | | | | | | | | - Hỗ trợ kiểm | | | | | tra công | | | | | tác kế | | | | | hoạch của | | | | | Nguồn vốn, | | | | | đầu tư. | | | | | | | | | | - Xem xét các | | | | | tờ trình | | | | | đơn giản | | | | | của Kế | | | | | toán, Tài | | | | | chính, đầu | | | | | tư (Dựa | | | | | trên các | | | | | hướng dẫn | | | | | công việc | | | | | chi tiết | | | | | của TBP) | +-----------------+-----------------+-----------------+-----------------+ b. **Đối với kiểm soát EW:** - Mrs Giang từ năm 2022 được cử xuống hỗ trợ KS Tài chính tại EW. Thời điểm đó trên VPCT không có bộ phận nào chuyên trách quản lý tài chính cho EW. - Hiện nay trên VPCT đã có team chuyên trách quản lý EW, có Mrs Thanh là chuyên môn Tài chính và team 4 người hỗ trợ. - Thời gian phân bổ rất ít, nguồn lực giới hạn nên không hiệu quả trong công việc trong khi đặc thù EW rất phức tạp, nhiều vấn đề, để làm triệt để, quyết liệt, ra kết quả thì cần đầu tư thời gian và nguồn lực. Phạm vi kiểm soát của BKS tại EW: - Đề xuất CT trong năm 2024 sẽ chỉ phối hợp, tham gia kiểm soát ở mảng nguồn vốn, các cấu trúc xử lý tối ưu thuếcủa EW có liên quan đến nhóm Holding. - Kiểm soát về KHNS và thực hiện KHNS tại Công ty theo CNNV chính của QTTC. #### **5.2. Về hiện trạng thực hiện các công việc theo CNNV tại BKS** - Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kiểm tra, kiểm soát các kế hoạch và tiến độ thực hiện của từng bộ phận phòng tài chính định kỳ (tuần/tháng/quý/năm) của các bộ phận. - Thẩm định và soát xét chuyên môn. - Nghiên cứu/tham mưu/Tư vấn độc lập. a. **[Đối với công tác Lập kế hoạch và Tổ chức kiểm tra, kiểm soát kế hoạch và tiến độ KPI của các bộ phận:]** **Hiện trạng:** - Số lượng các báo cáo định kỳ theo ngày/tuần/tháng của các bộ phận, đặc biệt là phòng kế toán rất nhiều, **hiện tại BKS chưa kiểm đếm được số lượng báo cáo nộp đủ/thiếu theo từng phòng KT**. Công tác đánh giá Kế hoạch hoàn thành đang dựa vào KPI kế hoạch và KPI hoàn thành do Phòng KT lập và được PTGĐ phê duyệt (đo đếm được tuân thủ có/không, mà chưa đo được việc đủ/thiếu so với CNNV, chưa thẩm định được chất lượng chuyên môn). - Đã gửi yêu cầu qua bên Citek để tự động hóa công tác báo cáo, quy hoạch báo cáo trên phần mềm. - Công tác lập kế hoạch của các bộ phận (ngoại trừ Kế toán) thì hiện đang thực hiện theo CNNV nhưng chưa gắn KPI Mục tiêu và Kết quả sản xuất kinh doanh chung của Công ty/Tập đoàn, điều này dẫn đến các bộ phận đều đạt và hoàn thành tốt (từ 90% - 100%) nhưng Công ty thì không đạt đươc mục tiêu đề ra. - Việc kiểm soát lập kế hoạch gặp khó khăn do nhiều tiêu chí không đo đếm được tại từng tuần/tháng do tính chất công việc, nhiều đầu việc khó ước tính KPI theo tuần. **Đề xuất giải pháp:** - BKS rà soát và hệ thống lại lại toàn bộ CNNV, các mẫu báo cáo theo từng phòng/Ban/Bộ phận của khối TCKTĐT tương ứng với CNNV để chủ động trong công tác theo dõi kế hoạch, đốc thúc đơn vị thực hiện các kế hoạch. - **Phối hợp với Khối TCKTĐT để chuẩn hóa tối đa các báo cáo trên phần mềm SAP**, đồng thời làm việc với bộ phận IT để xem xét phương pháp đo đếm tính đủ/thiếu của các báo cáo theo CNNV nhằm tiết kiệm chi phí nhân lực cho công tác đo đếm thủ công, **giành thời gian vào công tác thẩm định chuyên môn**. - Rà soát và xác định các báo cáo trọng yếu, lên kế hoạch kiểm soát luân phiên các loại báo cáo giữa các tháng theo từng chuyên đề, tùy thuộc vào mức độ ưu tiên tại từng thời điểm. - Khối HCNS cùng với PTGĐ TCKTĐT đưa ra các tiêu chí đo đếm KPI đảm bảo rõ ràng, phân lớp các KPIs để đảm bảo KPIs đúng, đủ theo CNNV nhưng vẫn gắn được vào KHNS và mục tiêu chung của Công ty. b. **[Đối với công tác thẩm định và soát xét chuyên môn]** **Hiện trạng:** - Các tờ trình quan trọng của khối đến từ các bộ phận: Nguồn vốn Dự án, Kế hoạch điều phối đang được cô Hòa thẩm định trực tiếp, một số tờ trình cô Hòa có ý kiến bằng Văn bản, còn đa phần cô có ý kiến trực tiếp trước khi trình tờ trình. - Các tờ trình của QTTC BKS có thẩm định nhưng hầu hết không có báo cáo độc lập. - Các tờ trình của Phòng đầu tư từ năm 2024 có thẩm định trực tiếp bởi Hiền, giai đoạn trước đó hầu như không thẩm định. - Các tờ trình NVK: trước đây chỉ kiểm soát chủ yếu về tính toán số học và các thông tin chính trên tờ trình, chưa tham gia sâu vào các phương án đảo nợ và tối ưu chi phí vốn. - Các tờ trình của phòng kế toán chủ yếu là các tờ trình đơn giản, ở 4 nhóm gồm: thanh toán thuế, thanh toán lãi vay, đề xuất kiểm toán...được kiểm soát trước bởi BKS. - Các đầu việc về thẩm tra, thẩm định hiện đang được thực hiện dựa theo kinh nghiệm của các Chuyên gia/Trợ lý/CVCC.. Chưa chuẩn hóa nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát, thẩm định cụ thể cho từng nhóm công việc chuyên môn. Việc này dẫn đến việc thẩm định, kiểm soát có thể sẽ không đồng bộ về chất lượng (không rõ được với mỗi hồ sơ thì kiểm tra nội dung gì? Thẩm định nội dung gì? Cách thức phương pháp thẩm định để đạt được mục tiêu là gì? Đã bao trùm được hết các nội dung kiểm soát để cover hết các rủi ro chưa?). - Nhiều đầu việc thẩm định có ký thẩm định nhưng chưa có các báo cáo thẩm tra/thẩm định đi kèm để chứng minh với CT và các bên thanh kiểm tra là BKS có tiến hành kiểm tra và kiểm soát. - Việc trả hồ sơ, tài liệu hiện đang được theo dõi riêng lẻ tại từng nhân sự của BKS không kiểm soát được tiến độ thực hiện công việc tại BKS - Viêc lưu trữ tài liệu bản mềm các tờ trình của CT: từ năm 2023 do PT trình ký nên BKS và tổ trợ lý TCKTĐT không lưu, sẽ trao đổi với bộ phận TCKTĐT để thống nhất theo dõi và chỉ cần 1 bên scan để giảm các chi phí về thời gian thực hiên công việc của nhân sự cũng như chi phí mực máy scan. **[Đề xuất giải pháp:]** - Phân loại, nhận diện các nhóm đầu việc quan trọng, khẩn cấp, phức tạp cần phải tập trung rà soát, chi tiết các vấn đề trọng tâm sẽ tập trung vào rà soát, đánh giá cho từng mảng chuyên môn cụ thể được trình bày ở phần III. Kế hoạch hành động. - **Lập kế hoạch và triển khai hoàn thiện việc xây dựng và hoàn thiện các hướng dẫn công việc chuyên môn/các quy định kiểm tra và các công cụ làm việc khác cho Ban để đảm bảo hoạt động hiệu quả, đảm bảo đáp ứng đúng yêu cầu của HĐQT và Ban TGĐ. Các hướng dẫn công việc của Ban KS đề xuất thực hiện:** - **Hướng dẫn/Quy định về thẩm định kế hoạch và kiểm soát thay đổi các kế hoạch (bao gồm kế hoạch kinh doanh, kế hoạch hoạt động các phòng ban, kế hoạch ngân sách và kế hoạch dòng tiền).** - **Hướng dẫn/Quy định kiểm tra công tác kế toán [và bộ hướng dẫn thực hiện báo cáo thẩm định] kiểm tra (phân nhóm các công việc và xây dựng nhằm chuyên môn hóa).** - **Hướng dẫn/ Quy định các phương án huy động vốn, sản phẩm tài chính và và bộ hướng dẫn thực hiện báo cáo thẩm định (phân nhóm các phương án, hình thức huy động vốn và xây dựng hướng dẫn báo cáo thẩm định).** - **Hướng dẫn/ Quy định thẩm định các công việc theo CNNV của Phòng đầu tư và các phương pháp, Hệ thống biểu mẫu báo cáo thẩm định soát xét.** - **Quy trình soát xét và thẩm định ý kiến về hệ thống các văn bản quản trị liên quan đến hoạt động tài chính, kế toán và đầu tư.** - Hiện nay đã thực hiện và chuẩn hóa được 5 loại hướng dẫn/biểu mẫu về báo cáo thẩm định cho các nội dung liên quan đến: Thanh toán chi phí, phương án cấu trúc nhằm cân đối thanh khoản, B/c thẩm định về dòng tiền, B/C thẩm định nội dung hợp đồng thương mại. - **Trước khi chưa chuẩn hóa được các quy trình, trước mắt với mỗi 1 hồ sơ trình CT sẽ bổ sung Văn bản thẩm định theo thực tế hồ sơ, trong đó nêu rõ: Các nội dung kiểm tra, thẩm định kèm kết quả kiểm tra thẩm định. Sau đó sẽ dần hoàn thiện các form/mẫu và báo cáo thẩm định.** c. **[Nghiên cứu/tham mưu/Tư vấn độc lập:]** **Hiện trạng:** - Các công tác tham mưu của BKS hiện chưa rõ nét, công tác tham mưu trong năm qua chưa nhiều do ảnh hưởng bởi nhân sự của Ban, khối lượng công việc phụ trách nhiều. - Số hóa các công việc đo đếm thủ công, dồn nguồn lực cho công tác thẩm định chuyên môn và công tác nghiên cứu/tham mưu độc lập nhằm đóng góp nhiều giá trị của Công ty. - Xây dựng các đợt kiểm soát theo chuyên đề (thực hiện tại Qúy 3, khi các báo cáo tài chính đã chạy trơn tru trên SAP, sẽ trao đổi với LĐK TCKTĐT về kế hoạch cụ thể). d. **[Nội dung khác: áp dụng SAP cho việc thẩm định báo cáo]** **Hiện trạng: Chưa tham gia nhiều vào công tác SAP** - Hiện trạng BKS mới chỉ có 01 nhân sự tham gia giai đoạn đầu của SAP liên quan đến công tác thiết kế giải pháp với vai trò Key user nhưng không tham gia ở giai đoạn golive. - 01 nhân sự có tham gia ở golive nhưng cũng không có thời gian để học và tìm hiểu hệ thống - 01 nhân sự vừa gia nhập, cần thời gian để tiếp cận hệ thống (đã có kinh nghiệm của key user mảng FM ở đơn vị khác). - Tập trung cho công tác đào tạo sử dụng, phối hợp thiết lập báo cáo quản trị cùng với khối TCKTĐT. Sau này các báo cáo quản trị BKS cũng có thể xem, truy xuất và lấy trực tiếp từ phần mềm SAP Khi kiểm tra bản cứng trình CT và phê duyệt theo luồng trên phần mềm. **5.3 Định hướng công việc cho BKS** - Phối hợp sâu và song song với Phòng tài chính, đặc biệt là bộ phận nguồn vốn, KHĐP để hiểu, nắm bắt và phối hợp kịp thời, trọng tâm. - Tăng cường soát xét, kiểm tra theo chuyên đề do BKS chủ động nghiên cứu và theo mức độ ưu tiên và quan trọng tại từng thời điểm. - Tăng cường kiểm soát, tư vấn tham mưu chuyên sâu. Trong đó tập trung vào phương án cấu trúc vốn, cấu trúc dòng tiền, phương án vay vốn và các vấn đề phát sinh liên quan... của EWH và CTTV. Từ đó có thể đưa ra tư vấn, nhận định độc lập và báo cáo CT xem xét, cân nhắc phương án tối ưu lợi ích và hạn chế tối đa rủi ro tiềm ẩn cho hệ sinh thái của EWH. - Thực hiện tối đa và chuyên sâu các đầu mục việc theo CNNV của Trợ lý. - Ngoài ra, trong trường hợp cần cụ thể khi nhận thấy có thể tận dụng được kinh nghiệm/kiến thức/mối quan hệ của ban thân để giới thiệu khách hàng/kết nối đối tác... sinh lợi cho EWH thì sẽ nỗ lực hết sức để phối hợp với các phòng ban/bộ phận cũng như báo cáo CT để triển khai. III. []{#_Toc157676802.anchor}**KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG (07 NỘI DUNG HÀNH ĐỘNG)** 1. **Kế hoạch BKS đối với công tác thường xuyên thẩm định kế hoạch và kết quả công việc -- Thuộc CNNV 01 của BKS** - **Thực hiện định kỳ theo CNNV:** tuần/tháng/quý --xuyên suốt**.** Triển khai kiểm soát kế hoạch công việc và kết quả thực hiện công việc của các bộ phận theo CNNV của các bộ phận, phòng ban. Hệ thống hóa các báo cáo, tờ trình, quy định phải nộp theo CNNV để kiểm soát tổng thể, tránh trường hợp bị thiếu/quên/sót. - **Đối với các đầu việc phối hợp giữa các bộ phận:** Trao đổi với PTGĐ để phân công, giao việc, trách nhiệm của mỗi bên liên quan đến từng công việc, bộ phận nào thực hiện, bộ phận nào phối hợp và trách nhiệm từng bộ phận như thế nào. - **Đối với các đầu việc đặc thù, kéo dài qua nhiều tuần/tháng** : Phối hợp với Khối TCKTĐT để lên kế hoạch chi tiết nhằm ước tính và đo đếm kết quả theo tuần -- Thực hiện trong tháng 2 đối với Phòng Đầu tư, Tháng 3 đối với bộ phận Nguồn vốn dự án. - Phối hợp tìm kiếm giải pháp để chuẩn hóa và số hóa công tác lập kế hoạch, đánh giá việc thực hiện kế hoạch nhằm hạn chế các đầu việc thủ công. 2. **Kế hoạch hành động BKS đối với công tác thẩm định chuyên môn (trọng tâm) -- Theo CNNV 02 CỦA BKS** **Nguyên tắc kiểm soát chung:** - Kiểm soát chủ động trao đổi với các bộ phận chuyên môn để xử lý các tờ trình, báo cáo hoặc đầu việc liên quan trước khi trình CT. - Trong thời gian đầu, tập trung nghiên cứu soát xét các case đặc biệt liên quan đến nguồn vốn của Khối TCKTĐT đã thực hiện, trên cơ sở các hồ sơ scan trên ổ chung/yêu cầu chi tiết hồ sơ thực tế nếu cần, để nắm bắt, rà soát cặn kẽ bản chất các đầu việc của Tài chính, nguồn vốn mà EWH/CTTV đã/đang xử lý. - Kiểm soát thực tế tại EWH/CTTV về: Tính tuân thủ, phương án tài chính, phương án nguồn vốn, các hồ sơ đặc biệt là các hồ sơ vay vốn ngân hàng, vay chéo, luồng tiền chạy, tình trạng công nợ... và đưa ra các nhận định, đề xuất độc lập. - Kiểm soát chủ động trao đổi với các bộ phận chuyên môn để xử lý các tờ trình, báo cáo hoặc đầu việc liên quan trước khi trình CT. - Tăng cường kiểm tra thông tin với một số tổ chức tín dụng để cập nhật cơ chế/chính sách/lãi suất... để có thể báo cáo, nhận định và tư vấn phương án nguồn/vay vốn tốt nhất. Đồng thời cũng là cơ sở để đối chiếu với các phương án P.TC đưa ra xem đã tối ưu chưa. **Phòng Tài chính** +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | Tháng | Ưu tiên | Trọng tâm | +=======================+=======================+=======================+ | 3-4 | 1 | - Tập trung kiểm | | | | soát xây dựng Báo | | | | cáo quản trị trên | | | | SAP, đặc biệt là | | | | với các Công ty | | | | có tính chất phức | | | | tạp, có vốn của | | | | Đối tác như EWNT | | | | và Gia Lâm (hợp | | | | tác với MIK). | | | | | | | | - Trong đó tập | | | | trung đến việc | | | | theo dõi và hạch | | | | toán các chi phí | | | | ẩn như chi phí | | | | thuế phát sinh | | | | qua các cầu nhằm | | | | xử lý thanh khoản | | | | cho các dự án, | | | | chi phí lãi vay | | | | chênh lệch phát | | | | sinh do xử lý cho | | | | công việc chung | | | | của 2 bên hiện | | | | đang chạy qua EWH | | | | và các Công ty | | | | thành viên. | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | 4-5 | 1 | - Báo cáo quản trị | | | | Dự án (Phối hợp | | | | cùng đơn vị để rà | | | | soát, thực hiện) | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | 4 -- 7 -10,11,12 | 2 | - Tâp trung soát | | | | xét cùng các bộ | | | | phận về công tác | | | | ước KQKD nhằm tối | | | | ưu thuế cho các | | | | cấu trúc, soát | | | | xét nội dung liên | | | | quan đến xử lý số | | | | liệu 2023 của Kế | | | | toán, đặc biệt là | | | | phần nguồn | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | Xuyên suốt | 2 | - Tập trung rà soát | | | | các cấu trúc, lên | | | | phương án cấu | | | | trúc khung tổng | | | | thể nhằm theo | | | | dõi, quản trị các | | | | cấu trúc (hiện | | | | Phòng TC chưa | | | | triển khai được | | | | việc này) Xem xét | | | | để phối hợp song | | | | song. | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | 5 | 2 | - Tập trung rà soát | | | | việc hoàn thiện | | | | các hồ sơ, tài | | | | liệu, các phương | | | | án đóng lại các | | | | cấu trúc đang | | | | triển khai dở | | | | dang nhưng chưa | | | | có phương án để | | | | đóng. Lên kế | | | | hoạch để xử lý | | | | dứt điểm các | | | | khoản này. | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | | | - Rà soát việc XÂY | | | | DỰNG CHIẾN LƯỢC | | | | TÀI CHÍNH DÀI HẠN | | | | NHẰM CÂN ĐỐI | | | | THANH KHOẢN CHO | | | | CÁC DỰ ÁN (ĐẶC | | | | BIỆT LÀ EWNT, | | | | TMVP) | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | 4-6 | 2 | - Tập trung rà soát | | | | các cấu trúc vay, | | | | khoản vay, hồ sơ | | | | liên quan đến các | | | | dự án bất động | | | | sản nghỉ | | | | dưỡng/khách sạn | | | | tại EWH/CTTV | | | | | | | | - Đánh giá tác động | | | | của luật tổ chức | | | | tín dụng, định | | | | hướng của các | | | | ngân hàng liên | | | | quan đến việc cấp | | | | giới hạn tín dụng | | | | (cho vay, bảo | | | | lãnh, lãi | | | | suất...) liên | | | | quan đến mảng | | | | này. Từ đó đưa ra | | | | tham mưu. | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | Thường xuyên | 1 | - Rà soát tập trung | | | | các cấu trúc vay, | | | | khoản vay, hồ sơ | | | | liên quan đến các | | | | dự án đầu tư, vay | | | | vốn lưu động phục | | | | vụ sản xuất kinh | | | | doanh. | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | 8-9 | 2 | - Tổng hợp và mạch | | | | lạc tổng thể | | | | nguồn EWH, đưa ra | | | | báo cáo tư vấn | | | | tham mưu cho CT | | | | về thực trạng, | | | | giải pháp và định | | | | hướng chi tiết. | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | | | - Rà soát các nội | | | | dung tổng hợp | | | | liên quan đến tài | | | | chính đặc biệt là | | | | mảng nguồn phục | | | | vụ kỳ 6 tháng đầu | | | | năm của EWH | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | Thường xuyên | 2 | - Chủ động đốc | | | | thúc, phối hợp | | | | cùng bộ phận | | | | chuẩn bị phương | | | | án nguồn/phương | | | | án hồ sơ liên | | | | quan đến các | | | | khoản nợ đến hạn | | | | (cho một số khoản | | | | hiên nay đang có | | | | kế hoạch trả nơ | | | | trong năm 2024). | | | | Phần này cần lên | | | | kế hoạch trước do | | | | với tình hình thị | | | | trường BĐS khó | | | | khăn như hiện nay | | | | thì nguồn thu từ | | | | các Dự án khả | | | | năng cao sẽ không | | | | đủ để trả nợ khi | | | | đến hạn. | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | 5 | 2 | - Rà soát và đánh | | | | giá tổng thể các | | | | tài sản đảm bảo | | | | của EWH/CTTV | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ **Phòng Đầu Tư** Tháng Ưu tiên Trọng tâm -------------- --------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4-6 1 Rà soát lại, đánh giá tổng thể 07 Dự án đấu thầu sát sao phối hợp với các bộ phận để bảo vệ kế hoạch tổng tiến độ các Dự án. Theo CNNV thì phòng Đầu tư phải báo cáo theo quý. Mục tiêu quan trọng nhất là phải quản trị được các thay đổi trong quá trình thực hiện dự án để có phương án ứng phó kịp thời. 5-8 Rà soát lại, đánh giá tổng thể 08 Dự án đã đi vào giai đoạn bán hàng, theo CNNV phải báo cáo CT theo tháng. Thường xuyên 1 Phân tích, đánh giá các dự án đầu tư mới và các dự án M&A 6-7 2 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ DÀI HẠN CHO EWH -- Xin ý kiến CT về việc này, theo đó phòng Đầu tư cần lên kế hoạch để tập trung vào công tác nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường trong dài hạn. **Phòng Kế toán** Tháng Ưu tiên Trọng tâm ------------------------ --------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Use Quizgecko on...
Browser
Browser