Handlungsfeld 1-1
10 Questions
5 Views

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

  1. Bạn tham dự một hội nghị với tư cách là người đào tạo nghề đại diện cho công ty của mình, với chủ đề "Đào tạo - chắc chắn rồi!". Trong giờ giải lao, bạn trò chuyện với nhân viên của một công ty khác về các chủ đề cơ bản trong giáo dục nghề nghiệp. Tuy nhiên, mọi người không thống nhất về câu hỏi sau. (Sie nehmen als Ausbilder/in im Auftrag Ihrer Firma an einer Tagung mit dem Titel „Ausbildung - ja sicher!“ teil. In der Pause kommen Sie mit Mitarbeitern eines anderen Unternehmens über grundsätzliche Themen der Berufsbildung ins Gespräch. Zu folgender Frage war man sich jedoch nicht einig.)

Wer gibt das jährliche Verzeichnis der anerkannten Ausbildungsberufe heraus? (Ai là người phát hành danh mục hàng năm các ngành nghề đào tạo được công nhận?)

  • Die Bundesagentur für Arbeit (Cơ quan Lao động Liên bang)
  • Das Bundesinstitut für Berufsbildung (Viện Giáo dục Nghề nghiệp Liên bang) (correct)
  • Die Kultusministerkonferenz der Länder (Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục và Văn hóa của các bang)
  • Der Deutsche Industrie- und Handelskammertag (Phòng Công nghiệp và Thương mại Đức)
  • Der Dachverband der Arbeitgeberverbände (Hiệp hội các hiệp hội chủ lao động)
    1. Bạn là nhà đào tạo nghề tại công ty Schnitzler Handels OHG. Công ty muốn lần đầu tiên đào tạo nhân viên bán lẻ trong năm tới và đã giao cho bạn nhiệm vụ chuẩn bị mọi thứ dựa trên Luật Giáo dục Nghề nghiệp và đảm bảo thực hiện đúng luật. (Sie sind Ausbilder/in in der Schnitzler Handels OHG. Das Unternehmen möchte im nächsten Jahr zum ersten Mal Kaufleute im Einzelhandel ausbilden und hat Sie damit beauftragt, alles auf Basis des Berufsbildungsgesetzes vorzubereiten und auf dessen Umsetzung zu achten.)

    Wer ist nach dem Berufsbildungsgesetz für die Vermittlung der Ausbildungsinhalte verantwortlich? (Theo Luật Giáo dục Nghề nghiệp, ai chịu trách nhiệm truyền đạt các nội dung đào tạo?)

  • Der Auszubildende selbst (Người học nghề tự chịu trách nhiệm)
  • Die Jugend- und Auszubildendenvertretung (Ban đại diện thanh niên và người học nghề)
  • Die zuständige Stelle (Cơ quan có thẩm quyền)
  • Der Ausbildende (Người đào tạo nghề) (correct)
  • Der Betriebsrat (Ban chấp hành công đoàn)
  • Die Berufsschule (Trường dạy nghề)
    1. Công ty thương mại và phần mềm Future muốn lần đầu tiên triển khai đào tạo nghề cho nhiều ngành nghề trong năm nay. Bạn nhận nhiệm vụ chuẩn bị cho các chương trình đào tạo nghề này. (Das Handelshaus und Softwareunternehmen Future möchte in diesem Jahr erstmals in mehreren Berufen ausbilden. Sie erhalten die Aufgabe, die Ausbildungen vorzubereiten.)

    Hierzu wollen Sie sich über die betrieblichen Ausbildungsinhalte informieren. (Để thực hiện, bạn cần tìm hiểu về các nội dung đào tạo nghề tại doanh nghiệp.) Woher beziehen Sie diese Informationen? (Bạn sẽ lấy những thông tin này từ đâu?)

  • Beim zuständigen Sachbearbeiter der Agentur für Arbeit (Từ cán bộ phụ trách tại cơ quan việc làm)
  • Aus dem entsprechenden Rahmenlehrplan für den jeweiligen Beruf (Từ chương trình giảng dạy khung tương ứng cho từng ngành nghề)
  • Bei dem Leiter der zuständigen Berufsschule (Từ người đứng đầu trường dạy nghề có thẩm quyền)
  • Aus dem entsprechenden Ausbildungsrahmenplan für den jeweiligen Beruf (Từ kế hoạch khung đào tạo nghề tương ứng cho từng ngành nghề) (correct)
  • Aus dem Berufsbildungsgesetz (BBiG) (Từ Luật Giáo dục Nghề nghiệp (BBiG))
    1. Người học nghề của bạn, người mà bạn không muốn tiếp tục tuyển dụng, thông báo với bạn về việc cô ấy mang thai vào cuối thời gian đào tạo chính thức. (Ihre Auszubildende, die Sie nicht weiterbeschäftigten möchten, erklärt Ihnen zum Ende der regulären Ausbildungsdauer ihre Schwangerschaft.)

    An der Abschlussprüfung nimmt sie teil und besteht diese auch. (Cô ấy tham gia kỳ thi tốt nghiệp và đậu kỳ thi này.) Welche Aussage ist richtig? (Tuyên bố nào dưới đây là đúng?)

    <p>Das Berufsausbildungsverhältnis endet mit bestandener Prüfung. (Hợp đồng đào tạo nghề kết thúc khi thi đậu kỳ thi tốt nghiệp.)</p> Signup and view all the answers

    1. Bạn là chủ sở hữu một dịch vụ kế toán. Cơ quan có thẩm quyền hỏi liệu Toby, 16 tuổi, có thể tiếp tục đào tạo nghề quản lý văn phòng tại công ty của bạn không. Hiện tại, Toby đang ở tháng thứ năm của quá trình đào tạo nghề nhưng phải chuyển đổi nơi đào tạo vì nhiều lý do khác nhau. Cuộc khám sức khỏe ban đầu của Toby đã được thực hiện một tháng trước khi bắt đầu đào tạo nghề. (Sie sind der Inhaber eines Buchhaltungsservices. Die zuständige Stelle fragt Sie, ob der 16-jährige Toby bei Ihnen seine Ausbildung zum Kaufmann für Büromanagement fortsetzen kann. Toby ist zurzeit im fünften Monat seiner Ausbildung, muss aber aus unterschiedlichen Gründen seinen Ausbildungsplatz wechseln. Seine Erstuntersuchung war einen Monat vor Ausbildungsbeginn erfolgt.)

    Was müssen Sie bezüglich dieser ärztlichen Untersuchung gemäß JArbSchG bei Toby jetzt beachten? (Bạn cần chú ý điều gì liên quan đến cuộc khám sức khỏe này của Toby theo quy định của JArbSchG?)

    <p>Toby muss sich die Bescheinigung vom bisherigen Betrieb aushändigen lassen und bei Ihnen einreichen. Sie können Toby dann sofort einstellen und müssen später auf die erforderliche Nachuntersuchung achten. (Toby phải lấy chứng nhận từ doanh nghiệp trước và nộp cho bạn. Bạn có thể tuyển dụng Toby ngay lập tức và sau đó phải chú ý đến cuộc tái khám cần thiết.)</p> Signup and view all the answers

    1. Năm tới, công ty của bạn sẽ bầu cử Ban chấp hành công đoàn mới. Bạn thông báo cho người học nghề về việc này. (Im nächsten Jahr wird in Ihrem Betrieb der Betriebsrat neu gewählt. Sie informieren die Auszubildenden darüber.)

    Wer darf den Betriebsrat wählen? (Ai được quyền bầu cử Ban chấp hành công đoàn?)

    <p>Wahlberechtigt sind alle Arbeitnehmer, die das 16. Lebensjahr vollendet haben. (Tất cả nhân viên đã đủ 16 tuổi đều có quyền bầu cử.)</p> Signup and view all the answers

    29xx. Vào ngày 15 tháng 2 năm nay, Lucy sẽ bắt đầu chương trình đào tạo nghề tại công ty. (Am 15. Februar des Jahres wird Lucy ihre Ausbildung bei Ihnen beginnen).

    Welche Urlaubsanspruch gemäß BUrlG erwirbt Lucy im ersten Ausbildungsjahr? (Theo quy định của BUrlG, Lucy sẽ có quyền lợi về số ngày nghỉ như thế nào trong năm đào tạo nghề đầu tiên?)

    <p>Die Ausbildung von Lucy hat vor dem 2. Juli begonnen, sie hat Anspruch auf den vollen Urlaub (Chương trình đào tạo nghề của Lucy khởi sự trước ngày 2 tháng 7, cô ấy có quyền thụ hưởng toàn bộ số ngày nghỉ.)</p> Signup and view all the answers

    1. Bạn là người đào tạo nghề cho Melanie, người học nghề quản lý văn phòng. Bạn và người học nghề đã cùng nhau xem qua nhiều hồ sơ nhân sự. Người học nghề được giao nhiệm vụ cất giữ các hồ sơ vào cuối ngày làm việc. Khi bạn đến văn phòng vào sáng hôm sau, các tài liệu vẫn còn để trên bàn làm việc của bạn. Bạn rất tức giận và yêu cầu người học nghề giải thích, nhưng cô ấy biện minh rằng việc dọn dẹp là một hoạt động không liên quan đến đào tạo, không được phép theo Điều 13 BBiG. (Sie betreuen als Ausbilder die Auszubildende zur Kauffrau für Büromanagement Melanie. Sie und Ihre Auszubildende haben gemeinsam mehrere Personalakten durchgearbeitet. Die Auszubildende soll zum Feierabend die Akten wegschließen. Als Sie am nächsten Morgen ins Büro kommen, liegen die Unterlagen noch offen auf Ihrem Schreibtisch. Sie sind verärgert und stellen die Auszubildende zur Rede, wobei sie sich damit verteidigt, dass das Aufräumen eine ausbildungsfremde Tätigkeit ist, die nach § 13 BBiG nicht zulässig ist.)

    Wie ist die Auffassung von Melanie bezüglich der ausbildungsfremden Tätigkeit rechtlich zu werten? (Quan điểm của Melanie về việc dọn dẹp không liên quan đến đào tạo được đánh giá như thế nào về mặt pháp lý?)

    <p>Melanie ist weisungsgebunden und muss dieser Anweisung von Ihnen nachkommen. (Melanie phải tuân theo chỉ thị của bạn và thực hiện công việc này.)</p> Signup and view all the answers

    1. Người học nghề của bạn, Karina, hiện đang ở cuối năm đào tạo nghề đầu tiên, hôm nay thông báo rằng cô ấy đã mang thai được ba tháng. (Ihre Auszubildende Karina, die sich am Ende des ersten Ausbildungsjahres befindet, unterrichtet Sie heute davon, dass sie im dritten Monat schwanger sei)

    Welche rechtlichen Möglichkeiten hat Karina bezüglich der Fortführung des Berufsausbildungsverhältnisses? Das Berufsausbildungsverhältnis … (Karina có những khả năng pháp lý nào liên quan đến việc tiếp tục hợp đồng đào tạo nghề? Hợp đồng đào tạo nghề…)

    <p>... wird bis zum Beginn der Elternzeit fortgeführt, die Elternzeit gilt als Unterbrechung und das Ausbildungsverhältnis verlängert sich um diesen Zeitraum. (... sẽ tiếp tục cho đến khi bắt đầu thời gian nghỉ thai sản, thời gian nghỉ thai sản được coi là sự gián đoạn và hợp đồng đào tạo sẽ được gia hạn thêm thời gian này.)</p> Signup and view all the answers

    1. Bạn nhận được đơn xin việc của Kai, người muốn tiếp tục chương trình đào tạo nghề tại công ty của bạn. Hiện tại, Kai đang ở năm thứ hai của chương trình đào tạo và phải thực hiện chủ yếu các công việc phụ trợ tại nơi đào tạo hiện tại. Kai muốn biết các điều kiện để có thể kết thúc hợp đồng đào tạo hiện tại và bắt đầu tại công ty của bạn càng sớm càng tốt. Trong một buổi trò chuyện, bạn muốn cung cấp cho Kai một số gợi ý về các khả năng pháp lý. (Ihnen liegt die Bewerbung von Kai vor. Kai möchte in Ihrem Unternehmen seine Ausbildung fortsetzen. Er ist zurzeit im 2. Ausbildungsjahr und musste in seinem bisherigen Ausbildungsbetrieb überwiegend Hilfsarbeiten ausführen. Er möchte von Ihnen wissen, unter welchen Bedingungen es möglich ist, sein bestehendes Ausbildungsverhältnis so schnell wie möglich zu beenden und in Ihrem Unternehmen anzufangen. In einem Gespräch wollen Sie ihm erste Hinweise auf seine rechtlichen Möglichkeiten geben.)

    Welche rechtlichen Möglichkeiten hat Kai? (Kai có những khả năng pháp lý nào?)

    <p>Kai kann in beiderseitigem Einvernehmen mit dem derzeitigen Ausbildungsbetrieb sein Ausbildungsverhältnis beenden, dann darf er die Ausbildung in Ihrem Unternehmen fortsetzen. (Kai có thể kết thúc hợp đồng đào tạo hiện tại theo thỏa thuận song phương với doanh nghiệp đào tạo hiện tại, sau đó anh ấy có thể tiếp tục đào tạo tại công ty của bạn.)</p> Signup and view all the answers

    More Like This

    Handlungsfeld 1-2
    8 questions

    Handlungsfeld 1-2

    DistinctiveClimax8244 avatar
    DistinctiveClimax8244
    Use Quizgecko on...
    Browser
    Browser