Handlungsfeld 1-5
10 Questions
0 Views

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

  1. Do công ty của bạn được tái cấu trúc và nhiều bộ phận đã được thuê ngoài, bạn cần kiểm tra xem sau những biện pháp tái cấu trúc này, công ty có tiếp tục phù hợp làm cơ sở đào tạo nghề hay không. (Da Ihr Unternehmen umstrukturiert wurde und mehrere Bereiche dabei outgesourct wurden, müssen Sie überprüfen, ob das Unternehmen nach diesen Umstrukturierungsmaßnahmen weiterhin als Ausbildungsbetrieb geeignet ist.)

Um sicherzustellen, dass Ihr Unternehmen weiterhin für die Ausbildung geeignet ist, müssen Sie bestimmte Punkte prüfen. Welche sind das? (Để đảm bảo rằng công ty của bạn vẫn phù hợp cho việc đào tạo, bạn cần kiểm tra những điểm nào?)

  • Sie prüfen, ob sich alle Ausbildungsplätze in Sichtweite Ihres Arbeitsplatzes befinden. (Bạn kiểm tra xem tất cả các vị trí đào tạo có nằm trong tầm nhìn của chỗ làm việc của bạn không.)
  • Sie prüfen, ob die erforderlichen Ausbildungsinhalte anhand der betrieblichen Prozesse vermittelt werden können. (Bạn kiểm tra xem các nội dung đào tạo cần thiết có thể được truyền đạt thông qua các quy trình của doanh nghiệp không.) (correct)
  • Sie prüfen, ob die Auszubildenden die erworbenen Kenntnisse und Fertigkeiten auf reale Arbeitsaufträge anwenden können. (Bạn kiểm tra xem người học nghề có thể áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào các nhiệm vụ công việc thực tế không.) (correct)
  • Sie prüfen, ob ein separater Ausbildungsraum zur Verfügung steht. (Bạn kiểm tra xem có phòng đào tạo riêng không.)
    1. Người học nghề của bạn, Svenja, đang trong năm đầu tiên của chương trình đào tạo nghề và đã nghỉ hai tuần trong kỳ nghỉ học. (Ihre Auszubildende Svenja ist im ersten Ausbildungsjahr und hat in den Schulferien zwei Wochen Urlaub genommen.)

    Beim Einkaufen im Supermarkt sehen Sie, dass Svenja Regale einräumt. Darauf angesprochen, erklärt Sie Ihnen, dass sie zusätzliches Geld verdienen muss, weil sie sonst ihre Wohnung nicht bezahlen kann und das ginge nur in den Ferien. (Khi đi mua sắm tại siêu thị, bạn thấy Svenja đang sắp xếp hàng hóa lên kệ. Khi được hỏi, cô ấy giải thích rằng cô ấy cần kiếm thêm tiền vì nếu không sẽ không thể trả tiền thuê nhà và điều này chỉ có thể làm trong kỳ nghỉ). Wie ist diese Situation rechtlich zu werten? (Tình huống này được đánh giá như thế nào về mặt pháp lý?)

  • Da Svenja während ihres Urlaubes ein Urlaubsentgelt bezieht, dürfen Sie die Einnahmen anteilig mit dem Urlaubsentgelt verrechnen. (Vì Svenja nhận tiền nghỉ phép trong thời gian nghỉ, bạn có thể khấu trừ thu nhập của cô ấy vào tiền nghỉ phép.)
  • Svenja darf keinen Ferienjob ausüben. Laut Bundesurlaubsgesetz widerspricht dies dem Urlaubszweck. (Svenja không được phép làm thêm trong kỳ nghỉ. Theo Luật Nghỉ phép Liên bang, điều này mâu thuẫn với mục đích của kỳ nghỉ.) (correct)
  • Sie haben einen Anspruch auf Unterlassung und gegebenenfalls auch auf Schadensersatz. (Bạn có quyền yêu cầu chấm dứt công việc này và có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cần.) (correct)
  • Svenja darf, um ihren Lebensunterhalt zu sichern, im Rahmen des Arbeitszeitgesetzes auch während ihres Urlaubes arbeiten. (Svenja được phép làm việc trong kỳ nghỉ để đảm bảo cuộc sống của mình, trong khuôn khổ Luật Lao động.)
    1. Trong giờ nghỉ trưa, bạn gặp một đồng nghiệp trẻ vừa đăng ký khóa học chuẩn bị cho kỳ thi chứng nhận đủ điều kiện làm nhà đào tạo nghề. Anh ấy biết rằng bạn đã làm nhà đào tạo nghề trong một thời gian dài tại công ty trước đây và đặt cho bạn một số câu hỏi về giáo dục nghề nghiệp. Vì công ty hiện tại của bạn là một doanh nghiệp nhỏ, anh ấy đặc biệt quan tâm đến câu hỏi sau: (In Ihrer Mittagspause treffen Sie einen jungen Kollegen, der sich gerade für einen Vorbereitungslehrgang zur Ausbildereignungsprüfung angemeldet hat. Er weiß, dass Sie in ihrem früheren Unternehmen lange Zeit Ausbilder waren und stellt Ihnen einige Fragen zur Berufsbildung. Da es sich bei Ihrem jetzigen Unternehmen um einen kleinen Betrieb handelt, ist er brennend an folgender Frage interessiert:)

    Kann ein Unternehmen auch ausbilden, wenn nicht alle geforderten fachpraktischen Ausbildungsinhalte im eigenen Betrieb abgedeckt werden können? (Công ty có thể đào tạo nghề nếu không thể bao quát tất cả các nội dung đào tạo thực hành yêu cầu trong doanh nghiệp của mình không?)

  • Ja, wenn die fehlenden fachpraktischen Inhalte im Unternehmen theoretisch vermittelt werden können. (Có, nếu các nội dung thực hành thiếu sót có thể được truyền đạt trong doanh nghiệp theo cách lý thuyết.)
  • Wenn in einem Unternehmen nicht alle geforderten fachpraktischen Inhalte vermittelt werden können, ist es nicht für die Ausbildung zugelassen. (Nếu một công ty không thể truyền đạt tất cả các nội dung thực hành yêu cầu, công ty đó không được phép đào tạo nghề.)
  • Ja, denn der Ausbildungsrahmenplan stellt nur einen Rahmen dar. Nicht alle Inhalte müssen zwingend eingehalten werden. (Có, vì kế hoạch khung đào tạo chỉ là một khung tham chiếu. Không bắt buộc phải tuân thủ tất cả các nội dung.)
  • Ja, wenn die fehlenden Ausbildungsinhalte von der Berufsschule vermittelt werden. (Có, nếu các nội dung đào tạo thiếu sót được trường dạy nghề truyền đạt.)
  • Ja, wenn die fehlenden Ausbildungsinhalte im Rahmen einer überbetrieblichen Ausbildung vermittelt werden. (Có, nếu các nội dung đào tạo thiếu sót được truyền đạt trong khuôn khổ một chương trình đào tạo liên doanh.) (correct)
  • Ja, wenn das Unternehmen sicherstellt, dass die fehlenden Ausbildungsinhalte in einem Kooperationsbetrieb vermittelt werden. (Có, nếu công ty đảm bảo rằng các nội dung đào tạo thiếu sót được truyền đạt tại một doanh nghiệp hợp tác.) (correct)
    1. Eisenwaren Müller OHG muốn lần đầu tiên triển khai chương trình đào tạo nghề vào năm tới. Ban giám đốc đã bổ nhiệm bạn làm người đào tạo nghề chịu trách nhiệm và giao cho bạn nhiệm vụ chuẩn bị và lập kế hoạch đào tạo. (Die Eisenwaren Müller OHG möchte im kommenden Jahr zum ersten Mal ausbilden. Die Geschäftsführung hat Sie als zuständige/n Ausbilder/in benannt und Sie beauftragt, die Ausbildung vorzubereiten und zu planen.)

    Welche Voraussetzungen muss die Eisenwaren Müller OHG erfüllen, damit sie als Ausbildungsbetrieb geeignet ist? (Eisenwaren Müller OHG phải đáp ứng những điều kiện gì để trở thành một doanh nghiệp đào tạo nghề phù hợp?)

    <p>Die erforderlichen Ausbildungsinhalte können anhand der Arbeitsabläufe in der Eisenwaren Müller OHG grundsätzlich vermittelt werden. (Các nội dung đào tạo cần thiết có thể được truyền đạt thông qua các quy trình làm việc tại Eisenwaren Müller OHG.)</p> Signup and view all the answers

    1. Nhiệm vụ của bạn là chọn một ngành nghề đào tạo phù hợp cho công ty của mình. (Es ist Ihre Aufgabe, einen für Ihr Unternehmen passenden Ausbildungsberuf auszuwählen.)

    Welche Fragen müssen Sie sich stellen, um eine fundierte Entscheidung treffen zu können? (Những câu hỏi nào bạn cần đặt ra để có thể đưa ra quyết định có cơ sở?)

    <p>Sind alle in der Ausbildungsordnung vorgeschriebenen Fertigkeiten, Kenntnisse und Fähigkeiten im Betrieb oder durch Verbundausbildung zu vermitteln? (Các kỹ năng, kiến thức và khả năng được quy định trong quy định đào tạo có được truyền đạt đầy đủ trong doanh nghiệp hoặc thông qua đào tạo liên kết không?)</p> Signup and view all the answers

    1. Bạn muốn tuyển một bà mẹ đơn thân vào chương trình đào tạo nghề. Cô ấy đã có bằng trung học phổ thông và mong muốn được rút ngắn thời gian đào tạo. (Sie wollen eine alleinerziehende Mutter zur Ausbildung einstellen. Sie hat einen mittleren Schulabschluss und wünscht sich eine Verkürzung der Ausbildungszeit.)

    Welche Möglichkeiten der Verkürzung bestehen? (Những khả năng nào để rút ngắn thời gian đào tạo?)

    <p>Sowohl die Verkürzung der wöchentlichen Ausbildungszeit als auch die Verkürzung der Ausbildungsdauer um ein halbes Jahr sind rechtlich möglich. (Cả việc rút ngắn thời gian đào tạo hàng tuần và việc rút ngắn toàn bộ thời gian đào tạo thêm nửa năm đều có thể thực hiện được về mặt pháp lý.)</p> Signup and view all the answers

    1. Một cơ sở đào tạo nghề phải phù hợp về loại hình và trang thiết bị để phục vụ cho việc đào tạo. (Eine Ausbildungsstätte muss nach Art und Einrichtung für die Ausbildung geeignet sein.)

    Welche Aussagen sind in diesem Zusammenhang richtig? Ein Betrieb … (Những tuyên bố nào liên quan đến điều này là đúng? Một doanh nghiệp…)

    <p>der erstmals ausbildet, muss durch die zuständige Stelle eine Eignungsfeststellung durchführen lassen. (... lần đầu tiên đào tạo phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác nhận sự phù hợp.)</p> Signup and view all the answers

    1. Công ty phân phối thiết bị điện tử Digital 2020 GmbH dự định lần đầu tiên cung cấp các vị trí đào tạo nghề cho nhiều ngành nghề khác nhau. (Die Vertriebsfirma für elektronische Geräte Digital 2020 GmbH plant, erstmals in mehreren Berufen einen Ausbildungsplatz anzubieten.)

    Als zukünftiger Ausbilder in dieser Firma sollen Sie prüfen, ob Ihr Unternehmen als Ausbildungsbetrieb geeignet ist. (Là người đào tạo nghề tương lai tại công ty này, bạn phải kiểm tra xem công ty của mình có phù hợp để trở thành một doanh nghiệp đào tạo hay không). Welche Fragen müssen Sie sich stellen? (Bạn cần đặt ra những câu hỏi nào?)

    <p>Kann die erforderliche technische Ausstattung bereitgestellt werden? (Có thể cung cấp trang thiết bị kỹ thuật cần thiết không?)</p> Signup and view all the answers

    1. Bạn đang tìm kiếm một ngành nghề đào tạo phù hợp cho công ty của mình. (Sie suchen nach einem für Ihr Unternehmen passenden Ausbildungsberuf. )

    Welche Auswahlkriterien sind richtig? Sie wählen den Ausbildungsberuf aus, … (Những tiêu chí lựa chọn nào là đúng? Bạn chọn ngành nghề đào tạo…)

    <p>bei dem die Übereinstimmung zwischen betrieblichen Anforderungen und Ausbildungsrahmenplan am größten ist. (... có sự phù hợp nhất giữa yêu cầu của doanh nghiệp và kế hoạch khung đào tạo.)</p> Signup and view all the answers

    1. Công ty bạn đã đào tạo nghề trong một thời gian dài. Tuy nhiên, do những thay đổi về cơ cấu và sáp nhập doanh nghiệp, nghề mà bạn truyền thống đào tạo không còn phù hợp với yêu cầu của công ty nữa. (Sie bilden in Ihrem Unternehmen seit Langem aus. Durch Strukturveränderungen und Unternehmensfusionen jedoch hat sich nun gezeigt, dass der Beruf, den Sie traditionell ausbilden, nicht mehr Ihren Anforderungen entspricht.)

    Welche Aussagen sind im Zusammenhang der Entwicklung neuer Ausbildungsberufe- und ordnungen richtig? (Những tuyên bố nào liên quan đến việc phát triển các ngành nghề đào tạo và quy định mới là đúng?)

    <p>Der Rahmenlehrplan wird i.d.R. von den Bundesländern übernommen oder in landesspezifische Lehrpläne umgesetzt. (Chương trình giảng dạy khung thường được các bang tiếp nhận hoặc triển khai thành các chương trình giảng dạy đặc thù của bang.)</p> Signup and view all the answers

    More Like This

    Handlungsfeld 1-1
    10 questions

    Handlungsfeld 1-1

    DistinctiveClimax8244 avatar
    DistinctiveClimax8244
    Handlungsfeld 1-2
    8 questions

    Handlungsfeld 1-2

    DistinctiveClimax8244 avatar
    DistinctiveClimax8244
    Handlungsfeld 1-4
    10 questions

    Handlungsfeld 1-4

    DistinctiveClimax8244 avatar
    DistinctiveClimax8244
    Handlungsfeld 1-6
    10 questions

    Handlungsfeld 1-6

    DistinctiveClimax8244 avatar
    DistinctiveClimax8244
    Use Quizgecko on...
    Browser
    Browser