Handlungsfeld 1-4
10 Questions
0 Views

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

  1. Đối với đào tạo nghề, có rất nhiều luật khác nhau được áp dụng. Bộ luật Dân sự Đức (BGB) cũng là một nền tảng pháp lý. (Für die Berufsausbildung gilt eine ganze Reihe von unterschiedlichen Gesetzen. Auch das Bürgerliche Gesetzbuch (BGB) ist Grundlage.)

Welche Sachverhalte beim Berufsausbildungsvertrag sind im BGB geregelt? (Những vấn đề nào liên quan đến hợp đồng đào tạo nghề được quy định trong BGB?)

  • Einwilligungserfordernis zu Willenserklärungen eines Jugendlichen durch den gesetzlichen Vertreter (Yêu cầu phải có sự đồng ý của người đại diện hợp pháp đối với các tuyên bố ý chí của thanh thiếu niên) (correct)
  • Haftung von Auszubildenden im Schadenfall bei Vorsatz (Trách nhiệm của người học nghề trong trường hợp gây thiệt hại do cố ý) (correct)
  • Streikrecht von Auszubildenden (Quyền đình công của người học nghề)
  • Übernahme der Auszubildenden in befristete Arbeitsverhältnisse (Việc tiếp nhận người học nghề vào các quan hệ lao động có thời hạn)
  • Maximale Dauer der Probezeit im Berufsausbildungsverhältnis (Thời gian tối đa của giai đoạn thử việc trong hợp đồng đào tạo nghề)
    1. Carina, một người hàng xóm 17 tuổi của bạn, đã bắt đầu đào tạo nghề làm nhân viên bán lẻ tại một cửa hàng giày vài tuần trước. Cô ấy biết bạn là người đào tạo nghề và đã tìm đến bạn để xin lời khuyên. (Sie werden von Carina, einer Nachbarin, angesprochen. Carina ist 17 Jahre alt und hat vor einigen Wochen eine Ausbildung zur Einzelhandelskauffrau in einem Schuhgeschäft begonnen. Sie weiß, dass Sie als Ausbilderin tätig sind und bittet Sie um Rat.)

    Carina hat bereits mit dem Inhaber des Schuhgeschäfts gesprochen, der aber meinte, dass die Personalprobleme auch von ihr als Auszubildender besonderen Einsatz verlangten. Sie nennt Ihnen einige Vorkommnissen und möchte wissen, ob sie diesen Anweisungen Folge leisten musste. (Carina đã nói chuyện với chủ cửa hàng giày, người cho rằng vấn đề nhân sự yêu cầu Carina phải nỗ lực đặc biệt. Cô ấy kể cho bạn một số sự việc và muốn biết liệu cô ấy có phải tuân theo những chỉ thị này không). Bei welchen Vorkommnissen hat der Ausbildende von Carina gegen gesetzliche Regelungen verstoßen? (Trong những sự việc nào thì người đào tạo nghề của Carina đã vi phạm các quy định pháp lý?)

  • Der Ausbilder hat Carina bei der Urlaubsplanung für das laufende Jahr darauf hingewiesen, dass sie ihren Urlaub innerhalb der Beufsschulferien nehmen soll. (Người đào tạo đã nhắc Carina rằng cô ấy nên lấy ngày nghỉ trong kỳ nghỉ của trường dạy nghề.)
  • Beim Zeitpunkt und der Dauer der Pausen musste sich Carina bisher täglich nach den anfallenden Arbeiten im Geschäft richten. Der Inhaber entscheidet spontan, wann und wie lange Carina ihre Pausen nehmen kann. (Thời gian và thời lượng nghỉ ngơi của Carina phải phụ thuộc vào công việc hàng ngày trong cửa hàng. Chủ cửa hàng quyết định ngẫu nhiên khi nào và bao lâu Carina có thể nghỉ ngơi.) (correct)
  • Carina musste an einem der Berufsschultage im Geschäft bleiben, weil aufgrund eines Dorffestes mit hohem Kundenaufkommen zu rechnen war und Carina an der Kasse benötigt wurde. (Carina phải ở lại cửa hàng vào một trong những ngày học nghề vì dự kiến có nhiều khách hàng do lễ hội làng và cần Carina làm việc tại quầy thu ngân.) (correct)
  • Carina musste die Ware von den Paletten in die Regale räumen und mit den entsprechenden Preisen auszeichnen, weil die Mitarbeiterin, die dies sonst erledigt, wegen Krankheit ausgefallen war. (Carina phải dỡ hàng từ các pallet lên kệ và ghi giá tương ứng vì nhân viên phụ trách việc này bị ốm.)
  • Beim örtlichen Schützenfest ist das Geschäft auch am Wochenende geöffnet. Carina musste an dem entsprechenden Sonntag von 8:00 bis 12:00 Uhr im Geschäft arbeiten. Ein Ersatzruhetag wurde abgelehnt. (Trong lễ hội bắn súng địa phương, cửa hàng cũng mở cửa vào cuối tuần. Carina phải làm việc vào Chủ Nhật từ 8:00 đến 12:00 mà không được nghỉ bù.)
  • Carina hat an zwei Tagen in der Woche Berufsschule mit jeweils sechs Unterrichtsstunden. An einem Tag davon muss Carina wieder ins Geschäft kommen, weil an diesem Wochentag neue Ware geliefert wird. (Carina có hai ngày học nghề mỗi tuần, mỗi ngày sáu tiết học. Vào một trong những ngày đó, Carina phải trở lại cửa hàng vì hôm đó có hàng mới được giao.)
    1. Vào lúc 13 giờ, bạn tìm người học nghề 17 tuổi Swenja tại chỗ làm việc của cô ấy. Bạn không gặp cô ấy và biết rằng cô ấy đã làm việc cùng đội từ 7 giờ 30 sáng với một nhiệm vụ gấp. (Um 13.00 Uhr suchen Sie die 17-jährige Auszubildende Swenja an ihrem Arbeitsplatz. Sie treffen sie nicht an und erfahren, dass sie seit ihrem Arbeitsbeginn um 7.30 Uhr mit einem Team an einer eiligen Arbeitsaufgabe arbeitet.)

    Sie sprechen die ausbildende Fachkraft, Herrn Heise, dazu an. Herr Heise gibt folgende Erklärung: „Swenja hat mit dem Team an einem Auftrag gearbeitet, der unbedingt bis mittags erledigt sein musste. Deshalb habe ich veranlasst, dass sie wie die anderen Teammitglieder ihre Mittagspause erst nach Beendigung der Arbeiten um 13.00 Uhr beginnen kann. (Bạn hỏi ông Heise, chuyên gia đào tạo nghề. Ông Heise giải thích: ""Swenja đã làm việc cùng đội với một nhiệm vụ cần hoàn thành gấp trước trưa. Vì vậy, tôi đã yêu cầu cô ấy như các thành viên khác trong đội bắt đầu nghỉ trưa sau khi hoàn thành công việc lúc 13 giờ.""). Welche weiteren Maßnahmen für die betriebliche Ausbildung planen Sie aufgrund der vorgefundenen Situation? Sie werden… (Những biện pháp nào bạn dự định thực hiện cho đào tạo nghề tại doanh nghiệp dựa trên tình huống này? Bạn sẽ…)

  • beim nächsten Meeting mit den ausbildenden Fachkräften über die rechtlichen Bestimmungen für Ruhepausen für Auszubildende, insbesondere jugendliche Auszubildende, sprechen. (Trong cuộc họp tiếp theo với các chuyên gia đào tạo, thảo luận về các quy định pháp lý liên quan đến thời gian nghỉ cho người học nghề, đặc biệt là người học nghề vị thành niên.) (correct)
  • beantragen, dass bei der nächsten Betriebsversammlung über den Einsatz von Auszubildenden in einem Team mit Erwachsenen und die unzulässige Übertragung betrieblicher Arbeitsaufträge an Auszubildende gesprochen wird. (Đề xuất thảo luận về việc sử dụng người học nghề trong các đội làm việc với người lớn và việc giao các nhiệm vụ công việc không phù hợp cho người học nghề trong cuộc họp toàn công ty tiếp theo.)
  • den unmittelbaren disziplinarischen Vorgesetzten des Herrn Heise über den Sachverhalt unterrichten und ihn bitten, dagegen vorzugehen, wenn Herr Heise die rechtlichen Vorschriften für Auszubildende nicht beachtet. (Thông báo cho cấp trên trực tiếp của ông Heise về sự việc và yêu cầu ông ấy can thiệp nếu ông Heise không tuân thủ các quy định pháp lý đối với người học nghề.)
  • beim nächsten Meeting mit den ausbildenden Fachkräften darauf hinweisen, dass sie zukünftig die Auszubildenden keine dringenden betrieblichen Arbeiten ausführen lassen dürfen. (Trong cuộc họp tiếp theo với các chuyên gia đào tạo, nhắc nhở họ không để người học nghề thực hiện các công việc cấp bách của doanh nghiệp trong tương lai.)
  • beim nächsten Gespräch mit den Auszubildenden über gesetzliche Vorschriften zu Ruhepausen und das Erfordernis der Einhaltung sprechen. (Trong cuộc trò chuyện tiếp theo với người học nghề, nói về các quy định pháp lý liên quan đến thời gian nghỉ và sự cần thiết phải tuân thủ chúng.) (correct)
    1. Bạn muốn chuyển người học nghề Knut, người sắp thi tốt nghiệp, vào một hợp đồng lao động có thời hạn. (Sie möchten den Auszubildenden Knut, der demnächst die Prüfung ablegt, in ein befristetes Arbeitsverhältnis übernehmen.)

    Wie kommt der befristete Arbeitsvertrag wirksam zustande? (Làm thế nào để hợp đồng lao động có thời hạn có hiệu lực?)

    <p>Sie schließen mit Knut direkt nach seiner bestandenen Abschlussprüfung und vor Aufnahme seiner Arbeitstätigkeit schriftlich einen befristeten Arbeitsvertrag. (Bạn ký kết với Knut một hợp đồng lao động có thời hạn bằng văn bản ngay sau khi anh ấy đậu kỳ thi tốt nghiệp và trước khi bắt đầu công việc.)</p> Signup and view all the answers

    1. Tại công ty mới của bạn, bạn đang soạn thảo các hợp đồng đào tạo nghề cho Samara, 17 tuổi, và Ben, 18 tuổi, những người sắp bắt đầu chương trình đào tạo nghề. (Bei Ihrem neuen Arbeitgeber erstellen Sie die Berufsausbildungsverträge für Samara, 17 Jahre, und Ben, 18 Jahre, die demnächst ihre Ausbildung beginnen werden.)

    Um die korrekten Daten eintragen zu können, haben Sie neben den entsprechenden Gesetzestexten den Tarifvertrag vorliegen. Dieser Tarifvertrag ist für allgemeinverbindlich erklärt worden. (Để điền thông tin chính xác, bạn có các văn bản luật tương ứng và hợp đồng tập thể. Hợp đồng tập thể này đã được tuyên bố là bắt buộc chung). Was bedeutet dies für die Berufsausbildungsverträge von Samara und Ben? (Điều này có ý nghĩa gì đối với các hợp đồng đào tạo nghề của Samara và Ben?)

    <p>Die Berufsausbildungsverträge von Samara und Ben müssen einen Hinweis auf den Tarifvertrag enthalten, der angewendet wird. (Các hợp đồng đào tạo nghề của Samara và Ben phải bao gồm một ghi chú về hợp đồng tập thể được áp dụng.)</p> Signup and view all the answers

    1. Vào lúc 13 giờ, như mọi ngày, bạn đi kiểm tra từng người học nghề. Bạn đến chỗ của Timo, người học nghề 17 tuổi, từ lúc bắt đầu công việc lúc 7 giờ 30 đã cùng đội làm một nhiệm vụ gấp. (Um 13.00 Uhr machen Sie wie jeden Tag einen Rundgang zu jedem Ihrer Auszubildenden. Sie gehen zuerst zum 17-jährigen Auszubildenden Timo, der seit seinem Arbeitsbeginn um 7.30 Uhr mit einem Team an einer eiligen Arbeitsaufgabe tätig war.)

    Als Sie Timo nicht an seinem Arbeitsplatz finden, sprechen Sie die ausbildende Fachkraft, Herrn Huber, an. Herr Huber erklärt Ihnen Folgendes: „Timo hat mit dem Team an einem Auftrag gearbeitet, der unbedingt bis mittags erledigt sein musste. Deshalb habe ich veranlasst, dass Timo wie die anderen Teammitglieder seine Mittagspause erst nach Beendigung der Arbeiten um 13.00 Uhr beginnen kann. (Khi không thấy Timo ở chỗ làm, bạn hỏi ông Huber, chuyên gia đào tạo nghề. Ông Huber giải thích: ""Timo đã cùng đội làm một nhiệm vụ cần hoàn thành gấp trước trưa. Vì vậy, tôi đã yêu cầu Timo như các thành viên khác trong đội bắt đầu nghỉ trưa sau khi hoàn thành công việc lúc 13 giờ.""). Welche weiteren Maßnahmen für die betriebliche Ausbildung planen Sie aufgrund der vorgefundenen Situation? Sie werden… (Những tuyên bố nào về quy định nghỉ trưa của Timo là đúng về mặt pháp lý?)

    <p>Timo darf nicht länger als viereinhalb Stunden ohne Unterbrechung beschäftigt werden. (Timo không được làm việc liên tục quá bốn tiếng rưỡi mà không có thời gian nghỉ.)</p> Signup and view all the answers

    1. Ariane Peters sẽ được chủ sở hữu Lars Larsen giao phó trách nhiệm đào tạo nghề cho các nhân viên bán lẻ sau khi cô ấy đã hoàn thành xuất sắc kỳ thi đủ điều kiện đào tạo nghề. (Ariane Peters soll nach erfolgreich bestandener Ausbildereigunungsprüfung die Verantwortung für die Ausbildung der Kaufleute im Einzelhandel vom Inhaber Lars Larsen übertragen werden.)

    Welche rechtliche Bedeutung hat diese neue Aufgabe für Ariane Peters und was muss Lars Larsen beachten? (Nhiệm vụ mới này có ý nghĩa pháp lý gì đối với Ariane Peters và Lars Larsen cần lưu ý những gì?)

    <p>Ariane Peters ist die Erfüllungsgehilfin gemäß BGB des ausbildenden Betriebes und hat Weisungsbefugnis gegenüber den Auszubildenden. (Ariane Peters là người thực hiện nhiệm vụ theo ủy quyền của doanh nghiệp đào tạo theo quy định của BGB và có quyền chỉ đạo người học nghề.)</p> Signup and view all the answers

    1. Bạn đang soạn thảo các hợp đồng đào tạo nghề cho những người học nghề tương lai là Sina (16 tuổi) và Finn (19 tuổi). (Sie erstellen die Ausbildungsverträge für Ihre zukünftigen Auszubildenden Sina (16 Jahre alt) und Finn (19 Jahre alt))

    Der in Ihrer Branche geltende Tarifvertrag ist für allgemeinverbindlich erklärt worden. (Hợp đồng tập thể áp dụng trong ngành của bạn đã được tuyên bố là bắt buộc chung). Was bedeutet dies für die Ausbildungsverträge? (Điều này có ý nghĩa gì đối với các hợp đồng đào tạo nghề?)

    <p>Sie müssen in die Ausbildungsverträge den Hinweis auf den geltenden Tarifvertrag aufnehmen. (Bạn phải ghi chú vào các hợp đồng đào tạo nghề về hợp đồng tập thể hiện hành.)</p> Signup and view all the answers

    1. Người học nghề của bạn, Karina, hiện đang ở cuối năm đào tạo nghề đầu tiên, hôm nay thông báo rằng cô ấy đã mang thai được ba tháng. (Ihre Auszubildende Karina, die sich am Ende des ersten Ausbildungsjahres befindet, unterrichtet Sie heute davon, dass sie im dritten Monat schwanger sei.)

    Welche Konsequenzen ergeben sich für die Ausbildung am Arbeitsplatz durch die Schwangerschaft? (Những hệ quả nào sẽ phát sinh cho việc đào tạo nghề tại nơi làm việc do mang thai?)

    <p>Der Arbeitsplatz der Auszubildenden muss an die Erfordernisse werdender Mütter angepasst werden. (Nơi làm việc của người học nghề phải được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu của các bà mẹ tương lai.)</p> Signup and view all the answers

    1. Nike, 17 tuổi, là người học nghề bán hàng tại công ty Strandboutique ở Wyk auf Föhr. Nike vẫn sống cùng cha mẹ tại Dagebüll trên đất liền và đi lại hàng ngày bằng phà đến nơi đào tạo nghề. Vào một buổi sáng mùa thu, phà không thể chạy đúng lịch trình lúc 9 giờ sáng do bão và nước dâng cao. (Nike, 17 Jahre, ist Auszubildende zur Verkäuferin bei der Firma Strandboutique in Wyk auf Föhr. Nike wohnt noch bei ihren Eltern in Dagebüll auf dem Festland und pendelt jeden Tag mit der Fähre zu ihrem Ausbildungsplatz. An einem Morgen im Herbst fährt die Fähre aufgrund von Sturm und Hochwasser nicht wie bisher um 9.00 Uhr nach Föhr.)

    Die vorherige Fähre um 8.00 Uhr konnte noch fahren, die nächste Fährverbindung ist für 11.00 Uhr vorgesehen. Der Sturm und das Hochwasser waren angekündigt. Nike wird also nicht pünktlich an ihrem Ausbildungsplatz erscheinen können. (Chuyến phà trước đó lúc 8 giờ sáng vẫn có thể đi, và chuyến phà tiếp theo dự kiến khởi hành lúc 11 giờ sáng. Bão và nước dâng cao đã được dự báo trước. Vì vậy, Nike sẽ không thể đến nơi đào tạo nghề đúng giờ). Wie ist Nikes Situation rechtlich zu bewerten? (Tình huống của Nike được đánh giá như thế nào về mặt pháp lý?)

    <p>Da Nike selbstverschuldet nicht pünktlich am Arbeitsplatz erscheint, hat sie keinen Anspruch auf Zahlung der Ausbildungsvergütung für die ausgefallene Zeit. Es gilt der Grundsatz &quot;ohne Arbeit kein Lohn&quot;. (Vì Nike không tự ý đến muộn, cô ấy không có quyền yêu cầu trả thù lao đào tạo nghề cho thời gian đã mất. Nguyên tắc &quot;không làm việc thì không có lương&quot; được áp dụng.)</p> Signup and view all the answers

    More Like This

    Handlungsfeld 1-1
    10 questions

    Handlungsfeld 1-1

    DistinctiveClimax8244 avatar
    DistinctiveClimax8244
    Handlungsfeld 1-3
    11 questions

    Handlungsfeld 1-3

    DistinctiveClimax8244 avatar
    DistinctiveClimax8244
    Use Quizgecko on...
    Browser
    Browser