Đề kiểm tra Địa lí lớp 12 PDF
Document Details
Uploaded by RealizableHope
Tags
Summary
Đây là một bộ câu hỏi trắc nghiệm về địa lý. Các câu hỏi tập trung vào các chủ đề như khí hậu, vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên của một quốc gia.
Full Transcript
Câu 1: Nước ta tiếp giáp vùng biển nhiệt đới rộng nên có A. nhiều loại khoáng sản kim loại. B. có nhiều bão, áp thấp nhiệt đới. C. rừng ngập mặn ven biển rộng. D. địa hình ven biển khá đa dạng. Câu 2: Nước ta nằm trong khu vực có gió mùa nên có A. độ ẩm...
Câu 1: Nước ta tiếp giáp vùng biển nhiệt đới rộng nên có A. nhiều loại khoáng sản kim loại. B. có nhiều bão, áp thấp nhiệt đới. C. rừng ngập mặn ven biển rộng. D. địa hình ven biển khá đa dạng. Câu 2: Nước ta nằm trong khu vực có gió mùa nên có A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm âm quanh năm. B. chế độ nhiệt và mưa thay đổi theo mùa. C. nhiều thiên tai của vùng biển nhiệt đới. D. cảnh quan của vùng ôn đới rất đa dạng. Câu 3: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa nên có A. cảnh quan xavan khô hạn. B. thời tiết thay đổi theo mùa. C. biên độ nhiệt độ năm cao. D. động vật, thực vật đa dạng. Câu 4: Nước ta có vị trí bán đảo nên A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. thiên nhiên mang tính biển lớn. C. lượng mưa lớn, độ ẩm khá cao. D. cảnh quan xanh tốt quanh năm. Câu 5: Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của các khối khí có nguồn gốc biển nhiệt đới nên có A. lượng mưa năm cao, số ngày mưa năm khá lớn. B. cân bằng ẩm luôn dương, số ngày mưa phùn ít. C. độ ẩm lớn, lượng mưa phân hóa theo dải hội tụ. D. bão và áp thấp nhiệt đới, độ bốc hơi nước thấp. Câu 6: Nước ta nằm trong khu vực có vận động kiến tạo và ngoại lực tác động mạnh nên có A. địa hình phân hóa đa dạng. B. tài nguyên sinh vật giàu có. C. khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. nhiệt ẩm thay đổi theo mùa. Câu 7: Nước ta nằm khu vực hoạt động của các khối khí theo mùa nên có A. nhiệt độ trung bình năm thấp. B. chế độ mưa thay đổi theo mùa. C. cân bằng ẩm đạt giá trị dương. D. thực vật xanh tốt quanh năm. Câu 8: Nước ta nằm ở A. giữa đai áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới. B. khu vực chịu ảnh hưởng của nước biển dâng. C. vùng có gió tây ôn đới hoạt động mạnh mẽ. D. nơi tiếp giáp với năm đại dương trên thế giới. Câu 9: Nước ta có vị trí nằm trong khu vực gió mùa điển hình trên thế giới nên có A. các thành phần tự nhiên thay đổi theo mùa. B. chế độ nhiệt phân hóa rõ theo không gian. C. nhiều thiên tai của vùng biển nhiệt đới ẩm. D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm trên đá vôi. Câu 10: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có A. bức xạ mặt trời thay đổi theo mùa. B. chế độ nhiệt mùa đông biến động. C. hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh. D. thảm thực vật xanh tốt quanh năm. Câu 11: Nước ta nằm giữa chí tuyến Bắc và xích đạo nên có A. khí hậu nhiệt đới, phân hóa thành hai mùa. B. cán cân bức xạ dương cả năm, độ ẩm lớn. C. số giờ nắng cao, giàu tài nguyên sinh vật. D. tổng bức xạ lớn, nhiệt độ trung bình cao. Câu 12: Nước ta nằm hoàn toàn giữa chí tuyến Bắc và xích đạo nên có A. tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn âm. B. khí hậu diễn biến phức tạp, mưa mùa hạ. C. nền nhiệt độ cao, gió Mậu Dịch hoạt động. D. hai lần mặt trời lên thiên đỉnh, độ ẩm cao. Câu 13: Vùng đất của nước ta A. lớn hơn vùng biển nhiều lần. B. thu hẹp theo chiều bắc - nam. C. chỉ giáp biển về phía đông. D. gồm phần đất liền và hải đảo. Câu 14: Vùng đất của nước ta A. mở rộng đến hết nội thủy. B. thu hẹp theo chiều bắc - nam. C. có đường biên giới kéo dài. D. lớn hơn vùng biển nhiều lần. Câu 15: Nhận định nào dưới đây không đúng về lãnh hải nước ta? A. Có chiều rộng 12 hải lí. B. Thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. C. Có độ sâu khoảng 200m. D. Được coi là đường biên giới trên biển. Câu 16: Đường biên giới trên đất liền của nước ta kéo dài, gây khó khăn cho việc A. phát triển nền văn hóa. B. thu hút đầu tư nước ngoài. C. khai thác nguồn khoáng sản. D. bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. Câu 17: Lãnh thổ nước ta A. có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển. B. nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo. C. có đường bờ biển dài từ bắc vào nam. D. chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển. Câu 18: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là A. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây. B. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có. C. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. D. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực. Câu 19: Lãnh thổ nước ta A. chỉ chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. nằm trong khu vực Đông Nam Á. C. tiếp giáp với nhiều đại dương. D. có vùng đất rộng hơn vùng biển. Câu 20: Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á - Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta A. có lượng mưa lớn, cân bằng ẩm luôn dương. B. mang tính chất nhiệt đới, nhiều thiên tai. C. có nền nhiệt cao, tăng dần từ bắc vào nam. D. phân mùa sâu sắc, mang tính thất thường. Câu 21: Trên đất liền nước ta nơi có khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất là A. điểm cực Tây. B. điểm cực Bắc. C. điểm cực Nam. D. điểm cực Đông. Câu 22: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta nhiều đồi núi. C. địa hình nước ta thấp dần ra biển. D. hoạt động của gió phơn Tây Nam. Câu 23: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do A. Khí hậu và sông ngòi. B. Vị trí địa lí và hình thể. C. Khoáng sản và biển. D. Gió mùa và dòng biển. Câu 24: Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta? A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng. C. Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi. D. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật. Câu 25: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta nằm ở vị trí nào sau đây? A. Cách đường cở 12 hải lí về phía đông. B. ở ranh giới giữa vùng nội thủy và lãnh hải. C. Cách đường bờ biển trên 24 hải lí. D. Nằm rìa đông của vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 26: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí A. giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên. B. nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn. C. nằm trên đường di lưu và di cư sinh vật. D. có hoạt động của gió mùa và Tín phong. Câu 27: Vùng nội thủy của biển nước ta A. kề với vùng tiếp giáp lãnh hải. B. nằm ở phía trong đường cơ sở. C. là phần nằm ngầm ở dưới biển. D. nằm liền kề vùng biển quốc tế. Câu 28: Vùng trời của nước ta trên biển được xác định bằng A. không gian trên các hải đảo và không gian trên mặt biển. B. ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo. C. không gian trên mặt biển với diện tích khoảng 1 triệu km2. D. ranh giới của nội thủy, lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế. Câu 29: Lãnh hải nước ta A. là bộ phận của đất liền. B. có chiều rộng 200 hải lí. C. tiếp giáp vùng biển quốc tế. D. thuộc chủ quyền quốc gia. Câu 30: Vị trí địa lí đã làm cho tự nhiên nước ta A. có khí hậu, thời tiết biến đổi khắc nghiệt. B. mang tính chất cận xích đạo gió mùa. C. phân hóa đa dạng, có nhiều thiên tai. D. phân hóa chủ yếu theo độ cao địa hình. Câu 31: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta là do vị trí A. liền kề của hai vành đai sinh khoáng lớn. B. diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động. C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế lớn. D. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa. Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta? A. Trong vùng nhiều thiên tai. B. Tiếp giáp với Biển Đông. C. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. D. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương. Câu 33: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có A. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. B. tổng bức xạ trong năm lớn. C. nền nhiệt độ cả nước cao. D. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng về lãnh thổ nước ta? A. Đường biên giới trên đất liền kéo dài. B. Một bộ phận nằm ở ngoại chí tuyến. C. Vùng biển rộng giáp nhiều quốc gia. D. Có nhiều đảo lớn, nhỏ nằm ven bờ. Câu 35: Nối liền các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển, ta sẽ xác định được A. vùng nội thủy. B. đường cơ sở. C. vùng lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 36: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta? A. Nằm ở gần trung tâm bán đảo Đông Dương. B. Kéo dài và hẹp ngang theo chiều kinh tuyến. C. Biên giới trên đất liền dài hơn đường bờ biển. D. Lãnh thổ gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời. Câu 37: Nước ta nằm giữa Xích đạo và chí tuyến Bắc nên A. chủ yếu là đồi núi thấp. B. mưa nhiều vào mùa đông. C. có gió Mậu dịch hoạt động. D. tiếp giáp với biển Đông. Câu 38. Điểm cực Đông trên đất liền nước ta có A. Tín phong hoạt động quanh năm, mùa đông lạnh. B. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, mưa lớn cuối năm. C. biên độ nhiệt trung bình năm lớn, gió phơn mạnh. D. vị trí phía nam dãy Bạch Mã, không có bão nhiệt đới. Câu 39. Điểm cực Bắc trên đất liền nước ta có A. Tín phong hoạt động quanh năm, mùa đông lạnh. B. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, mưa lớn cuối năm. C. biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ, gió phơn mạnh. D. vị trí phía nam dãy Bạch Mã, không có bão nhiệt đới. Câu 40. Lãnh thổ hẹp ngang với khoảng 7 độ kinh tuyến làm cho làm cho nước ta A. trong năm, mọi nơi có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. B. có lượng mưa lớn và thảm thực vật xanh tốt quanh năm. C. có gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động quanh năm. D. toàn bộ phần đất liền của đất nước thuộc một múi giờ. Câu 41. Vị trí nước ta ở A. vùng ôn đới lục địa. B. phía đông của Lào. C. nội chí tuyến bán cầu Nam. D. trung tâm của lục địa châu Á. Câu 42. Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta là ranh giới giữa hai vùng A. đặc quyền kinh tế và lãnh hải. B. nội thủy, thềm lục địa. C. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải. D. nội thủy, tiếp giáp lãnh hải. Câu 43. Vị trí nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của Tín phong và gió màu Châu Á làm cho nước ta có A. thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. B. tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. C. mưa phân hóa theo thời gian và không gian. D. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. Câu 44. Hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang đã làm cho nước ta có A. nhiệt độ trung bình năm cao, mưa lớn. B. nhiều sông nhỏ, biển tác động sâu sắc. C. khí hậu phân hóa theo mùa, mưa nhiều. D. Tín phong hoạt động đều, nhiều đồi núi. Câu 45: Phần đất liền của nước ta A. nằm ở phía bắc đường xích đạo. B. tiếp giáp với rất nhiều biển. C. thu hẹp theo chiều bắc - nam. D. không bao gồm cả phần hải đảo. Câu 46. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có A. nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam, lượng mưa lớn. B. Tín phong hoạt động, biên độ nhiệt trong năm nhỏ. C. khí hậu phân hóa theo mùa, thảm thực vật xanh tốt. D. biển tác động sâu sắc, sông ngòi phần nhiều là nhỏ. Câu 47. Vị trí nước ta ở A. phía bắc chí tuyến bán cầu Bắc. B. phía tây bán đảo Đông Dương C. phía đông của Thái Bình Dương. D. trong khu vực gió mùa châu Á. Câu 48. Vĩ độ địa lí phần đất liền nước ta kéo dài từ 8034’B đến 23023’B nói lên đặc điểm nào sau đây? A. Nước ta nằm ở bán cầu Đông. B. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông. C. Nước ta có nhiều thiên tai. D. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Câu 49: Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm A. vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. vùng biển, vùng trời và quần đảo. C. đất liền, vùng biển và các hải đảo. D. phần đất liền, hải đảo và vùng trời. Câu 50: Đất liền nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có A. số giờ nắng nhiều. B. nhiều sông ngòi nhỏ. C. nhiều loại thổ nhưỡng. D. khoáng sản đa dạng. Câu 51: Vị trí địa lí của nước ta A. được xây dựng qua thời gian dài dựng nước. B. án ngữ tuyến giao thông châu Âu - châu Mỹ. C. thuộc khu vực hoàn toàn không có thiên tai. D. là nơi giao thoa của nhiều hệ thống tự nhiên. Câu 52: Điểm cực Đông trên đất liền nước ta A. nằm trên quần đảo xa bờ. B. nằm xa nhất về phía bắc. C. có độ cao lớn nhất cả nước. D. tiếp giáp với vùng biển. Câu 53: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới. C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. D. bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc phòng. Câu 54: Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có A. khí hậu có hai mùa rõ rệt. B. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. C. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật. Câu 55: Phần đất liền của nước ta A. giáp với các nước xung quanh. B. trải dài theo chiều đông-tây. C. mở rộng đến hết vùng lãnh hải. D. rộng gấp nhiều lần vùng biển. Câu 56: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên A. mọi nơi trong năm đều có Mặt Trời lên thiên đỉnh. B. Tín phong bán cầu Bắc đã bị lấn át bởi các gió khác. C. nhiệt độ trung bình năm cao và phân hóa theo mùa. D. số giờ nắng nhiều và biên độ nhiệt độ trong năm lớn. Câu 57: Cơ sở nào sau đây dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta? A. Bên ngoài của lãnh hải. B. Phía trong đường cơ sở. C. Hệ thống các bãi triều. D. Hệ thống đảo ven bờ. Câu 58: Phần đất liền nước ta A. trải ra rất dài từ tây sang đông. B. tiếp giáp với nhiều đại dương. C. có đường bờ biển khúc khuỷu. D. mở rộng đến hết vùng nội thủy. Câu 59. Đường biên giới quốc gia trên biển nằm giữa hai bộ phận vùng biển nào sau đây ở nước ta? A. Vùng tiếp giáp lãnh hải và thềm lục địa. B. Nội thủy và vùng tiếp giáp lãnh hải. C. Lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế và nội thủy. Câu 60. Để bảo vệ và khai thác hiệu quả tài nguyên của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa nước ta cần A. đẩy mạnh sức mạnh về quân sự, an ninh quốc phòng và kinh tế. B. hiện đại hóa trang thiết bị và đàm phán với các nước láng giềng. C. khai thác triệt để các tài nguyên ở đây như hải sản, khoáng sản. D. đàm phán với các quốc gia láng giềng có chung biển Đông.