Logistics QT - GV Nguyễn Xuân Đạo PDF
Document Details
Uploaded by FlatterPrudence3297
Nguyễn Xuân Đạo
Tags
Summary
This document is a lecture presentation on Logistics QT, given by Nguyễn Xuân Đạo, covering topics such as logistics overview, customer service, information systems, inventory management, transportation, warehousing, and logistics costs.
Full Transcript
LOGISTICS QT GV Nguyễn Xuân Đạo Nội dung môn học Chương 1: Tổng quan về quản trị Logistics Chương 2: Dịch vụ khách hàng Chương 3: Hệ thống thông tin Chương 4: Dự trữ Chương 5: Vật tư Chương 6: Vận tải Chương 7: Kho bãi ...
LOGISTICS QT GV Nguyễn Xuân Đạo Nội dung môn học Chương 1: Tổng quan về quản trị Logistics Chương 2: Dịch vụ khách hàng Chương 3: Hệ thống thông tin Chương 4: Dự trữ Chương 5: Vật tư Chương 6: Vận tải Chương 7: Kho bãi Chương 1 Tổng quan về quản trị Logistics/SCM 1.1 Vai trò của quản trị logistics (LM) 1.2 Quản trị logistics là gì? 1.3 Nội dung của quản trị logistics 1.1 Vai trò của quản trị logistics Các mô hình quản lý như “Just – in – time”, TQM... chưa đáp ứng được những thay đổi trong môi trường kinh doanh hiện nay. Chi phí cho hoạt động cung ứng chiếm t ỷ lệ cao nhưng tồn tại nhiều khoản chi vô ích, thiệt hại do: Thiếu hụt nguyên vật liệu sản xuất Tồn kho cao Không dự báo đúng nhu cầu của thị trường ... 1.1 Vai trò của quản trị logistics Qu Quảảnn trtrị ị logistics logistics (qu (quảảnn trtrị ị chu chuỗỗi icung cungứứng nghihiệệuuqu quảả)) Các Các nhà nhà cungcung ứứng, ng, vvậậnn tả tải,i, kinh kinh doanh doanh kho kho bãi, bãi,...... ph phảải i ph phốối i hhợợpp đđồồng ng bbộộ đđểể tố tối i đa đa hóa hóachu chuỗỗi ihohoạạt tđđộộng ngkinh kinhtế tế TTốối i thi thiểểuu hóa hóa các các kho khoảảnn chi chi bbấất thhợợpplý, lý,rút rútng ngắắnnththờời igian gian khi khi đđưưaa hàng hàng hóahóa từ từ khâukhâu ssảảnnxu xuấất tđđếếnnkhâu khâutiêutiêudùng dùng Thảo luận tình huống National Semiconductor, hãng s ản xu ất chip l ớn, là đ ối th ủ chính của Motorola và Intel. Sản phẩm của hãng này đ ược s ử d ụng rộng rãi trong máy fax, điện thoại, máy tính, xe h ơi. Hãng có 3 c ơ sở chế tạo ở Mỹ, 1 ở Anh và một số cơ sở kiểm tra, lắp ráp ở Malaysia, Singapore. Hãng này cung c ấp cho hàng trăm c ơ s ở sản xuất trên thế giới, trong đó có Compaq, Ford, IBM, Siemens. Nhu cầu về chip tăng nhanh. National Semiconductor đ ứng tr ước nhiều áp lực: nhiều đơn hàng, chi phí vận chuyển, phân ph ối, kho bãi ngày càng cao. Hãng đã thành l ập trung tâm phân ph ối duy nhất tại Singapore thay cho 6 kho ở nhi ều n ơi trên th ế gi ới, ứng dụng công nghệ thông tin trong các khâu qu ản lý, l ưu chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa. Trong vòng 2 năm, 2,5% chi phí phân phối, 47% thời gian giao hàng đ ược ti ết ki ệm và doanh s ố tăng 34%. Câu hỏi 1. Cơ hội phát triển của National Semiconductor (NS)? 2. Những vấn đề mà NS đối mặt trong chuỗi cung ứng là gì? 3. NS tiến hành những biện pháp nào? Các giải pháp ấy giải quyết được những vấn đề nào của chuỗi cung ứng? 1.2 Quản trị logistics là gì? Quản trị Logistics là quá trình hoạch định, thực hiện, dự trữ và kiểm soát hiệu quả dòng vật chất và thông tin từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 1.2 Quản trị logistics/SC là gì? Đầu vào của Nghiệp vụ kiểm tra Đầu ra của Logistics Logistics Lập kế hoạch Thực hiện Kiểm tra Nhà Khách cung hàng Nguồn tự nhiên cấp Định hướng thị (đất đai, vật trường (lợi thế chất, thiết bị) cạnh tranh) Quản Trị Logistics Nguồn nhân Tiện lợi về thời lực gian, địa điểm Nguyên liệu Bán thành phẩm Thành phẩm Nguồn tài chính Vận chuyển hiệu quả đến khách hàng Nguồn thông tin Tài sản sở hữu Các hoạt động của Logistics Dịch vụ khách hàng, hệ thống thông tin, dự trữ, quản trị vật tư, vận tải, kho bãi, quản trị chi phí 1.3 Nội dung của quản trị logistics/SC 1.3.1 Dịch vụ khách hàng 1.3.2 Hệ thống thông tin trong quản trị logistics 1.3.3 Quản trị dự trữ 1.3.4 Quản trị vật tư 1.3.5 Vận tải 1.3.6 Kho bãi 1.3.7 Chi phí logistics và phân tích tổng chi phí logistics Dịch vụ khách hàng DVKH là công cụ cạnh tranh sắc bén, nó có vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển các mối quan hệ đang có với khách hàng cũng như thu hút các khách hàng mới. DVKH nhằm đảo bảo đầu ra, trên cơ sở sự hài lòng của khách hàng. DVKH có ảnh hưởng lớn đến thị phần, tổng chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp. DVKH phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Có thể chia làm 3 nhóm yếu tố: trước, trong và sau khi giao dịch với khách hàng. Hệ thống thông tin trong quản trị logistics Nó bao gồm thông tin trong nội bộ từng tổ chức, thông tin trong từng bộ phận chức năng (kỹ thuật, kế toán, marketing, sản xuất,...), thông tin ở từng khâu trong dây chuyền cung ứng (kho bãi, vận tải,...) và sự kết nối thông tin giữa các bộ phận nói trên. Thông tin được trao đổi nhanh chóng, chính xác thì hoạt động logistics se hiệu quả. Hệ thống thông tin (máy tính, mạng và các thiết bị hiện đại) là yếu tố quan trọng trong việc tổ chức, quản lý hệ thống logistics. Quản trị dự trữ Vì sao phải dự trữ? Đảm bảo cho quá trình sản xuất, cung ứng sản phẩm diễn ra nhịp nhàng, liên tục. Sản xuất, vận tải... phải đạt đến một quy mô nhất định thì mới có hiệu quả. Đáp ứng nhu cầu hàng hóa theo mùa vụ. Đề phòng rủi ro Giải quyết nhu cầu đột xuất của khách hàng Tồn kho vì không bán hết (nguyên nhân khách quan) Quản trị dự trữ Quản trị dự trữ tốt -> công ty có thể quay vòng vốn nhanh, sớm thu hồi vốn đầu tư, chất lương phục vụ khách hàng tột, hiệu quả cao và ngược lại. Quản trị dự trữ nhằm xác định mức dự trữ tối ưu, cân đối vốn đầu tư cho dự trữ hợp lý, xác định chi phí dự trữ và các chi phí có liên quan. Quản trị dự trữ là không quan trọng trong toàn bộ hệ thống logistics. Quản trị vật tư Quản trị vật tư (materials management) là 1 bô phận của quản trị logistics. Vật tư bao gồm: nguyên nhiên vật liệu, máy móc, các bộ phận thay thế, bán thành phẩm. Quản trị vật tư nhằm đảm bảo các yếu tố đầu vào đáp ứng các yêu cầu sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng. Nó bao gồm: xác định nhu cầu vật tư, tìm nguồn cung cấp, thu mua vật tư, chuyên chở, lưu kho, bảo quản và cung cấp cho người sử dụng, quản trị hệ thống thông tin có liên quan, kiểm soát hàng tồn kho, tận dụng phế liệu, phế phẩm. Vận tải Có nhiều cách để đưa hàng hóa, nguyên vật liệu từ nơi sản xuất đến khách hàng, đến nhà sản xuất Vận tải thủy: cước rẻ, khối lượng chuyên chở lớn Vận tải đường bộ: linh hoạt, có vai trò kết nối các phương thức khác Vận tải đường sắt: kém kinh hoạt hơn, giá cước thấp, được sử dụng dưới dạng đa phương thức Đường ống: vận chuyển chất khí, chất lỏng, hoạt động ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết Kho bãi Chọn vị trí kho bãi có ý nghĩa chiến lược, nó ảnh hưởng đến chi phí, chất lượng DVKH, tốc độ lưu chuyển hàng hóa, toàn bộ hệ thống logistics. Do các yếu tố sau quyết định: Gần thị trường, hạ tầng giao thông tốt, thủ tục đơn giản, nguồn nhân lực, môi trường chính trị-xã hội Quản trị kho gồm: thiết kế mạng lưới kho (số lượng, quy mô), thiết kế và trang thiết bị, tổ chức các nghiệp vụ kho (xuất, nhập, lưu kho, bảo quản), quản lý hệ thống thông tin, sổ sách chứng từ, quản lý lao đông, tổ chức các hoạt động bảo hộ và an toàn lao động trong kho. Chi phí logistics và phân tích tổng chi phí logistics Chi phí logistics hình thành từ các chi phí sau: Chi phí phục vụ khách hàng Chi phí vận tải Chi phí kho bãi Chi phí giải quyết đơn hàng và hệ thống thông tin Chi phí sản xuất, thu mua Chi phí dự trữ Chi phí phục vụ khách hàng Bao gồm: Các chi phí để đáp ứng các yêu cầu của đơn hàng: phân loại, kiểm tra, bao bì đóng gói, dán nhãn Chi phí để cung cấp dịch vụ, phụ tùng Chi phí do trả lại hàng Chi phí DVKH có quan hệ chặt chẽ với chi phí vận tải, chi phí dự trữ, chi phí cho việc ứng dụng công nghệ thông tin Chi phí vận tải Loại chi phí này chịu ảnh hưởng của các yếu tố: loại hàng hóa, quy mô sản xuất, tuyến vận tải -> chi phí vận tải của một đơn vị hàng hóa ? Vận tải có ảnh hưởng lớn đến DVKH: tính tin cậy, đúng thời hạn, linh hoạt theo nhu cầu của khách hàng, khả năng cung cấp dịch vụ door- to-door, khả năng giải quyết và bồi thường tổn thất. Chi phí quản lý kho bãi Bao gồm: chi phí khảo sát, chọn địa điểm, xây dựng kho. Chi phí này tỷ lệ thuận với số lượng kho (số lượng kho lại có ảnh hưởng đến DVKH, đến doanh thu cua công ty). Cần thiết phải phân tích mối quan hệ giữa chi phí quản lý kho, chi phí dự trữ, chi phí vận tải với doanh thu (và lợi nhuận). Chi phí sản xuất, thu mua Bao gồm; chi phí xây dựng cơ sở; lắp đặt máy móc, trang thiết bị; tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu; mua và tiếp nhận nguyên vật liệu. Các chi phí logistics có liên quan mật thiết -> tính toán, phân tích trong tổng thể. Ví dụ: mua nguyên vật liêu số lượng nhiều ->giá rẻ, chi phí vận tải thấp ->chi phí dự trữ, chi phí quản lý kho cao và ngược lại. Chi phí dự trữ Chi phí này tùy thuộc vào số lượng hàng dự trữ. Có các loại chi phí dự trữ sau: Chi phí vốn hay chi phí cơ hội (chấp nhận chi phí để dự trữ hàng hay làm việc khác) Chi phí dịch vụ dự trữ: bảo hiểm, thuế đánh trên hàng dự trữ Chi phí mặt bằng kho bãi: thay đổi theo mức độ dự trữ Chi phí phòng ngừa rủi ro: hàng hóa cũ, mất cắp, giảm chất lượng