Đáp Án Cuối Kì Lịch Sử Đảng | VLU PDF

Summary

This document contains answers to multiple choice questions on Vietnamese history. The questions cover topics including the international context of the late 19th and early 20th centuries, the nature of Vietnamese society under French colonial rule, and the development of the Vietnamese communist movement. The document's questions discuss various aspects of Vietnamese history, from colonial rule to the August Revolution of 1945.

Full Transcript

lOMoARcPSD|18818851 Đáp Án Cuối Kì Lịch Sử Đảng | VLU Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Van Lang University) Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) ...

lOMoARcPSD|18818851 Đáp Án Cuối Kì Lịch Sử Đảng | VLU Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Van Lang University) Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Câu 1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có những điểm nổi bật nào? A. Các nước tư bản: bên trong tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài xâm lược và áp bức nhân dân các dân tộc thuộc địa. B. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt. C. Phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 2. Tính chất của xã hội Việt Nam khi trở thành thuộc địa của Pháp là gì? A. Tư bản chủ nghĩa. B. Phong kiến C. Thuộc địa phong kiến. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 3. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam khi trở thành thuộc địa của Pháp là gì? A. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp xâm lược và tay sai; mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư bản, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến, mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản. D. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân với địa chủ phong kiến. Câu 4. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, nhiệm vụ hàng đầu cần phải được giải quyết cấp thiết của cách mạng Việt Nam là gì? A. Giải phóng dân tộc. B. Đấu tranh giai cấp. C. Canh tân đất nước. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 5. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị về chính trị ở Việt Nam như thế nào? A. Áp dụng chính sách “chia để trị”. B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta. C. Áp dụng chính sách “dùng người Việt trị người Việt”. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 6. Phong trào yêu nước chống Pháp nào sau đây theo hệ tư tưởng phong kiến? A. Phong trào Đông Du. B. Phong trào Cần Vương. C. Phong trào Duy Tân. D. Khởi nghĩa Yên Bái. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc - từ người yêu nước trở thành người cộng sản? A. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin. C. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Versailles. D. Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp". Câu 8. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của một cương lĩnh chính trị, chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập Đảng? A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Đường Kách mệnh. C. Đông Dương. D. Thư gởi Quốc tế nông dân. Câu 9. Phong trào đình công, bãi công của công nhân Việt Nam trong những năm 1926 - 1929 thuộc khuynh hướng nào? A. Khuynh hướng phong kiến. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản. C. Khuynh hướng vô sản. D. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 10. Đâu là tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. An Nam Cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã bước đầu đi vào đấu tranh tự giác? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Sài Gòn - Chợ Lớn (1922). B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922). C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925). D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1925). Câu 12. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở nước ta được thành lập ở đâu? Ai làm bí thư chi bộ? A. Hà Nội - Bí thư Trịnh Đình Cửu. B. Sài Gòn - Bí thư Ngô Gia Tự. C. Sài Gòn - Bí thư Trịnh Đình Cửu. D. Hà Nội - Bí thư Trần Văn Cung. Câu 13. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng”? A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). B. Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam ra đời (1929). Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 C. Thành lập tổ chức Công hội đỏ Bắc Kỳ (1929). D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929). Câu 14. Hãy cho biết đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam? A. Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam, sớm tiếp thụ ánh sáng cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin. B. Phần lớn xuất thân từ nông dân. C. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 15. Cơ quan tuyên truyền của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là tờ báo nào? A. Báo Người cùng khổ. B. Báo Lao động. C. Báo Công nhân. D. Báo Thanh niên. Câu 16. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do ai soạn thảo? A. Nguyễn Ái Quốc. B. Trần Phú. C. Lê Hồng Phong. D. Hà Huy Tập. Câu 17. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, xác định giai cấp nào là lực lượng lãnh đạo cách mạng? A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp vô sản. C. Giai cấp nông dân. D. Giai cấp địa chủ. Câu 18. Luận cương chính trị 10/1930 xác định điều kiện cốt yếu cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam là gì? A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Chuẩn bị “võ trang bạo động” cho quần chúng. C. Tinh thần đoàn kết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới. D. Lấy giai cấp vô sản là động lực chính của cách mạng. Câu 19. Trong các điểm sau, điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10/1930 là gì? A. Phương hướng chiến lược của cách mạng. B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. C. Vai trò lãnh đạo cách mạng. D. Phương pháp cách mạng. Câu 20. Văn kiện nào của Đảng xác định: Vạch ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt để khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng, đặc biệt cần phải “gây dựng Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 một đoàn thể bí mật, có kỷ luật nghiêm ngặt, cứng như sắt, vững như đồng, tức Đảng Cộng sản để hướng đạo quần chúng trên con đường giai cấp chiến đấu"? A. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (6/1932). B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930). C. Luận cương chính trị (10/1930). D. Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (3/1945). Câu 21. Hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939 ở nước ta? A. Công khai, hợp pháp. B. Nửa công khai, nửa hợp pháp. C. Bí mật, bất hợp pháp. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 22. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng trong những năm 1936 -1939 xác định kẻ thù nguy hại trước mắt của nhân dân Đông Dương là ai? A. Chủ nghĩa phát xít. B. Chủ nghĩa đế quốc. C. Phong kiến. D. Bọn phản động thuộc địa và tay sai. Câu 23. Phong trào đấu tranh sôi nổi nhất trong giai đoạn 1936 – 1939 là gì? A. Đông Dương Đại hội. B. Xô Viết Nghệ Tĩnh. C. Phá kho thóc Nhật. D. Đòi Quyền sống đồng bào. Câu 24. Để phù hợp với yêu cầu tập hợp lực lượng cách mạng trong những năm 1936-1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. Câu 25. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) bàn về vấn đề gì? A. Giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. B. Tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc. C. Ngăn chặn chủ nghĩa phát xít. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 26. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung ương nào? A. Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (3/1938). B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11/1939). C. Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (7/1940). D. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941). Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Câu 27. Từ tháng 9/1940, tại sao nhân dân Việt Nam rơi vào tình cảnh “một cổ hai tròng”? A. Thực dân Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương. B. Thực dân Pháp câu kết với thế lực phong kiến trong nước để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương. C. Thực dân Pháp đầu hàng và câu kết với Mỹ để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương. D. Thực dân Pháp câu kết với Anh để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương. Câu 28. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh? A. Hội Dân chủ. B. Hội Cứu quốc. C. Hội Phản đế. D. Hội Giải phóng. Câu 29. Trước năm 1945, cùng với các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và binh biến Đô Lương, cuộc đấu tranh nào là “tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”? A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Nam kỳ. C. Đông Dương Đại hội. D. Khởi nghĩa Thái Nguyên. Câu 30. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (4/1945) quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang và lấy tên là gì? A. Cứu quốc quân. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Quân đội nhân dân Việt Nam. D. Vệ quốc quân. Câu 31. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” dự kiến thời cơ tổng khởi nghĩa là khi nào? A. Khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương. B. Trước khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ II. C. Sau khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ II. D. Trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương. Câu 32. Để làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945, Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã đề ra chủ trương gì? A. Phát động tổng khởi nghĩa. B. Phát động khởi nghĩa từng phần. C. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 33. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945) xác định nguyên tắc để chỉ đạo khởi nghĩa là gì? Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 A. Chiến tranh du kích, giải phòng từng vùng. B. Đánh nhanh, thắng nhanh. C. Đánh chiếm vùng thành thị, sau đó mở rộng đến vùng nông thôn. D. Tập trung, thống nhất và kịp thời, đánh chiếm những nơi chắc thắng. Câu 34. Trước Cách mạng Tháng Tám 1945, tổ chức nào thực hiện nhiệm vụ của một Chính phủ lâm thời? A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 35. Bài học nào được xác định là nguồn gốc sức mạnh của Cách mạng Tháng Tám năm 1945? A. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù. B. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ. C. Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông. D. Gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến. Câu 36. Bài học kinh nghiệm hàng đầu trong đường lối cách mạng của Đảng được rút ra từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945? A. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù. B. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ. C. Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông. D. Gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp và giải quyết đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến. Câu 37. Mục đích chính của quân Anh vào miền Nam Việt Nam năm 1945 là gì? A. Xâm lược Việt Nam. B. Đánh quân Pháp. C. Giúp thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. D. Giải tán chính quyền thân Nhật Trần Trọng Kim. Câu 38. Quyết định đặt tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, quy định quốc kỳ, quốc ca được đưa ra tại hội nghị/đại hội nào? A. Hội nghị mở rộng của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945). B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945). C. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (15/4/1945). D. Đại hội đại biểu quốc dân (còn gọi là Quốc dân đại hội) (16/8/1945). Câu 39. Sắc lệnh số 17/SL (ngày 8/9/1945) thành lập Nha Bình dân học vụ nhằm: A. Chăm lo đời sống nhân dân. B. Giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân C. Chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút… D. Chăm lo công cuộc chống nạn mù chữ. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Câu 40. Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân thực hiện để chống nạn mù chữ sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì? A. Xây dựng nếp sống văn hóa mới. B. Bình dân học vụ. C. Bài trừ các tệ nạn xã hội. D. Xoá bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản động. Câu 41. Ngày 23/9/1945, nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến với tinh thần gì? A.“Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ”. B.“Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. C.Vì miền Nam “Thành đồng Tổ quốc”. D.“Dậy mà đi hỡi đồng bào ơi!”. Câu 42. Để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào thời gian nào và lập ra tổ chức gì để tiếp tục công khai tuyên truyền đường lối của Đảng? A. 02/09/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác. B. 25/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác - Lênin. C. 03/02/1946 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác – Lênin ở Đông Dương. D. 11/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương. Câu 43. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) được ký kết ở đâu? A. Paris. B. Trùng Khánh. C. Hương Cảng. D. Ma Cao. Câu 44. Sự kiện nào mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945? A. Pháp ngừng bắn ở miền Nam. B. Việt Nam nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi ở miền Bắc C. Hồ Chí Minh sang thăm nước Pháp. D. Ký kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp. Câu 45. Trong chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, Đảng ta đưa ra nguyên tắc gì để đấu tranh với thực dân Pháp? A. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế, văn hóa. B. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về văn hóa. C. Độc lập về kinh tế, nhân nhượng về chính trị. D. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế. Câu 46. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông năm 1947 là: A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch. B. Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta. C. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. D. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Câu 47. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945? A. Chính quyền cách mạng non trẻ. B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành C. Hơn 90% dân số không biết chữ D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá. Câu 48. Kế hoạch Đơ Lat Đơ Tátxinhi (Jean de Lattre de Tassigny) đã làm cho cuộc kháng chiến của ta gặp khó khăn ở khu vực nào? A. Căn cứ địa Việt Bắc. B. Vùng tự do. C. Vùng sau lưng địch. D. Liên khu V và Nam bộ. Câu 49. Điểm mấu chốt của Kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là: A. Binh lực mạnh. C. Dàn đều lực lượng khắp Việt Nam. D. Tập trung binh lực. Câu 50. Âm mưu của Pháp – Mỹ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì? A. Thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam. B. Bảo vệ vùng Tây Bắc. C. Giành lại thế chủ động tại rừng núi Tây Bắc. D. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với Lào. Câu 51. Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là gì? A. Binh lực mạnh. B. Binh lực mạnh kết hợp với không quân. C. Tập trung binh lực. D. Dàn đều lực lượng khắp Việt Nam. Câu 52. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì? A. Đánh nhanh, thắng nhanh. B. Đánh thần tốc, táo bạo, chắc thắng. C. Đánh thần tốc, táo bạo. D. Đánh chắc, tiến chắc. Câu 53. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (7/1954) xác định kẻ thù chính của Việt Nam lúc này là: A. Đế quốc Mỹ. B. Thực dân Pháp. C. Chính quyền Ngô Đình Diệm. D. Đế quốc Mỹ và thực dân Pháp. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Câu 54. Sau ngày Hiệp định Genève năm 1954 được ký kết, cách mạng Việt Nam phải đối mặt với một khó khăn từ tình hình quốc tế là: A. Mâu thuẫn giữa Việt Nam và Trung Quốc. B. Mâu thuẫn giữa Trung Quốc và Liên Xô. C. Mâu thuẫn giữa Việt Nam và Liên Xô. D. Mâu thuẫn giữa Cuba và Trung Quốc. Câu 55. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954 là gì? A. Kẻ thù chính lúc này là đế quốc Mỹ với tiềm lực kinh tế và quân sự hùng mạnh. B. Miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền nông nghiệp lạc hậu. C. Đất nước bị chia thành hai miền, có hai chế độ chính trị xã hội khác nhau. D. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, do chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm quản lý. Câu 56. Đối với vấn đề cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 16 (5/1959) chủ trương: A. Cải tạo hòa bình đối với giai cấp tư sản. B. Tịch thu toàn bộ tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản. C. Duy trì thành phần kinh tế tư bản tư nhân. D. Cả ba phương án kia đều sai. Câu 57. Phong trào Đồng Khởi (1960) đã làm tan rã chính quyền địch nhiều thôn, xã và thành lập nên tổ chức quần chúng có tên là gì? A. Ủy ban nhân dân tự quản. B. Chính quyền Xô Viết. C. Chuyên chính vô sản. D. Chính quyền cách mạng. Câu 58. Ai được bầu làm Bí thư Trung ương cục miền Nam đầu tiên? A. Phạm Hùng. B. Nguyễn Văn Linh. C. Phan Đăng Lưu. D. Lê Duẩn. Câu 59. Hội nghị Trung ương nào của Đảng mở đường cho sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi ở miền Nam đầu năm 1960? A. Hội nghị Trung ương lần thứ 12 (3/1957). A. Hội nghị Trung ương lần thứ 13 (12/1957). C. Hội nghi Trung ương lần thứ 14 (11/1958). D. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959). Câu 60. Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) đã xác định mục tiêu chung của cách mạng ở hai miền Nam Bắc là: A. Giải phóng miền Nam, hòa bình thống nhất đất nước. B. Lật đổ chính thể Việt Nam Cộng hòa. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 C. Đánh đuổi đế quốc Mỹ. D. Hoàn thành cách mang xã hội chủ nghĩa. Câu 61. Đại hội III của Đảng (9/1960) xác định nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là: A. Cách mạng tư tưởng, văn hóa. B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp. D. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh. CâU 62. Đường lối công nghiệp hoá đất nước đã được hình thành từ đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đại hội III của Đảng (1960). B. Đại hội IV của Đảng (1976). C. Đại hội V của Đảng (1982). D. Đại hội VI của Đảng (1986). Câu 63. Trong Chỉ thị “Về Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng miền Nam” (1/1961), Đảng xác định tiến công địch bằng ba mũi giáp công là: A. Kinh tế, chính trị, văn hóa. B. Quân sự, chính trị, binh vận. C. Quân sự, binh vận, ngoại giao. D. Quân sự, chính trị, kinh tế. Câu 64. Trong giai đoạn 1961-1965, ở miền Nam, đế quốc Mỹ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt". B. Chiến lược "chiến tranh đơn phương". C. Chiến lược "chiến tranh cục bộ". D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". Câu 65. Mục tiêu tấn công của cuộc hành quân tìm diệt Gian-xơn-Xi-ty của Mỹ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) là gì? A. Căn cứ U Minh. B. Chiến khu Dương Minh Châu. C. Chiến khu rừng Sát. D. Căn cứ Trảng Bàng - Bến Súc - Củ Chi. Câu 66. Ý đồ của Mỹ khi thực hiện cuộc hành quân tìm diệt Gian-xơn Xi-ty trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) là gì? A. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của ta. B. Đánh bại quân giải phóng chủ lực của ta. C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. Động viên tinh thần, củng cố quân đội Sài Gòn. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Câu 67. Quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của đế quốc Mỹ trong bao nhiêu ngày đêm và vào thời gian nào? A. 10 ngày đêm từ 15 đến 25/10/1970. B. 10 ngày đêm từ 16 đến 26/11/1971. C. 12 ngày đêm từ 17 đến 29/12/1972. D. 12 ngày đêm từ 18 đến 30/12/1972. Câu 68. Ý đồ của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam là gì? A. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam. C. Đè bẹp ý chí quyết tâm chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 69. Hoàn cảnh nước ta sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì? A. Đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Đất nước đối mặt với tình thế thù trong giặc ngoài, "như ngàn cân treo sợi tóc". C. Đất nước có hòa bình, độc lập; nhân dân hưởng tự do, hạnh phúc. D. Đất nước hội nhập toàn diện vào phe xã hội chủ nghĩa, đổi mới và phát triển. Câu 70. Chủ trương hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội được đưa ra tại Hội nghị/Đại hội nào của Đảng? A. Hội nghị Trung ương lần thứ 24 khóa III (8/1975). B. Đại hội IV của Đảng (1976). C. Đại hội V của Đảng (1982). D. Đại hội VI của Đảng (1986). Câu 71. Đâu là biểu hiện cho thấy nước nhà đã được thống nhất về mặt Nhà nước? A. Các tổ chức chính trị-xã hội được thống nhất cả nước với tên gọi mới. B. Quốc hội chung của cả nước quyết định Thủ đô nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội; đổi tên Sài Gòn thành Thành phố Hồ Chí Minh. C. Quốc hội chung của cả nước quyết định đặt tên nước là nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; quy định Quốc kỳ, Quốc ca, Quốc huy. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 72. Đặc điểm lớn nào của cách mạng nước ta được Đại hội IV của Đảng (1976) khẳng định là quy định nội dung, hình thức, bước đi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta? A. Nước ta đang ở trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế còn phổ biến là sản xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. B. Tổ quốc ta đã hòa bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội với nhiều thuận lợi rất lớn, song cũng còn nhiều khó khăn. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, song cuộc đấu tranh “ai thắng ai” giữa thế lực cách mạng và thế lực phản cách mạng trên thế giới còn gay go, quyết liệt. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Câu 73. Chủ trương, nhận định nào là hạn chế của Đảng tại Đại hội IV (1976)? A. Hoàn thành về cơ bản quá trình đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa trong khoảng 20 năm. B. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là thời kỳ khó khăn, phức tạp, lâu dài, phải trải qua nhiều chặng đường. C. Chủ nghĩa xã hội sẽ không sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu. D. Chiến tranh Việt Nam - Trung Quốc sẽ khó nổ ra trong 10 năm tới. Câu 74. Đại hội Đảng lần thứ mấy của Đảng quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đại hội VII của Đảng (1991). B. Đại hội IV của Đảng (1976). C. Đại hội V của Đảng (1960). D. Đại hội VI của Đảng (1986). Câu 75. Trung Quốc phát động cuộc tiến công quy mô lớn xâm phạm lãnh thổ Việt Nam trên toàn tuyến biên giới phía Bắc vào thời gian nào dưới đây? A. Ngày 17/2/1979. B. Ngày 18/2/1978. C. Ngày 19/2/1978. D. Ngày 5/3/1979. Câu 76. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (8/1979) được coi là “bước đột phá đầu tiên” về tìm tòi đường lối đổi mới toàn diện của Đảng Cộng sản Việt Nam đã có tư tưởng nổi bật gì? A. “Làm cho sản xuất thoát khỏi trì trệ”. B. “Làm cho sản xuất phát triển”. C. “Làm cho sản xuất thoát khỏi khó khăn”. D. “Làm cho sản xuất bung ra”. Câu 77. Chủ trương cho xã viên hợp tác xã được hưởng và tự do mua bán phần sản phẩm thu hoạch vượt mức khoán là ở văn kiện nào của Đảng? A. Chỉ thị số 100-CT/TW, ngày 13/1/1981 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa V. B. Đại hội VI của Đảng (1986). C. Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị khóa VI. D. Kết luận số 78-KL/TW, ngày 10/6/2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII. Câu 78. Đại hội nào của Đảng lần đầu tiên đề ra hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa? A. Đại hội V của Đảng (1982). B. Đại hội VI của Đảng (1986). C. Đại hội VII của Đảng (1991). D. Đại hội X của Đảng (2006). Câu 79. Trong thực tế triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội V (1982), Đảng ta đã có hạn chế là quá tập trung, chú trọng đầu tư vào lĩnh vực (ngành) nào? Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 A. Công nghiệp nặng. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp nhẹ. D. Hàng tiêu dùng, thủ công nghiệp. Câu 80. Sai lầm trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết Trung ương lần thứ 8 khóa V của Đảng (6/1985) là gì? A. Vội vàng đổi tiền và tổng điều chỉnh giá, lương trong tình hình chưa chuẩn bị đủ mọi mặt. B. Vội vàng mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài trong khi chưa chuẩn bị đầy đủ cơ sở pháp lý. C. Vội vàng chuyển sang nền kinh tế thị trường trong khi thể chế chính trị còn chưa sẵn sàng đổi mới. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 81. Chủ trương nào được coi là "bước đột phá thứ ba" trong đổi mới tư duy kinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi mới? A. Trong bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu; ra sức phát triển công nghiệp nhẹ; công nghiệp nặng được phát triển có chọn lọc. B. Trong cải tạo xã hội chủ nghĩa, xác định cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. C. Trong cơ chế quản lý kinh tế, lấy kế hoạch làm trung tâm, nhưng đồng thời phải sử dụng đúng quan hệ hàng hoá - tiền tệ, dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp; chính sách giá phải vận dụng quy luật giá trị, tiến tới thực hiện cơ chế một giá. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 82. Nghị quyết Đại hội VI của Đảng (1986) đã đánh giá những sai lầm, khuyết điểm trong sự lãnh đạo, quản lý của Đảng và Nhà nước khi thực hiện Nghị quyết Đại hội V của Đảng (1982) là ở mức độ nào và trên những mặt nào? A. Sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và về tổ chức thực hiện. B. Sai lầm đặc biệt nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và về tổ chức thực hiện. C. Sai lầm nghiêm trọng về tổ chức thực hiện. D. Sai lầm rất nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược. Câu 83. Đại hội VI của Đảng (1986) đánh dấu bước ngoặt về đổi mới tư duy của Đảng, trước hết là tư duy về lĩnh vực gì? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Đối ngoại. Câu 84. Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng xác định là cốt lõi của nhiệm vụ kinh tế, xã hội trong 5 năm 1986-1990, cũng là sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp hóa trong chặng đường đầu của thời kỳ quá độ, đó là: A. Lương thực - thực phẩm, Hàng tiêu dùng, Hàng xuất khẩu. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 B. Giao thông vận tải, Chuyển đổi số quốc gia, Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. C. Du lịch, Dịch vụ, Xuất khẩu. D. Kích cầu, Tái cơ cấu nền kinh tế, Chính phủ điện tử. Câu 85. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) nêu rõ xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có mấy đặc trưng cơ bản? A. 3 đặc trưng. B. 4 đặc trưng. C. 5 đặc trưng. D. 6 đặc trưng. Câu 86. Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (4/1988) đã đưa ra chủ trương nào sau đây? A. Phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh. B. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp. C. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm. D. Khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm hộ và hộ xã viên. Câu 87. Nghị quyết Trung ương lần thứ 2 (khóa VIII) của Đảng đánh giá giáo dục – đào tạo với khoa học - công nghệ có vai trò gì? A. Là nhiệm vụ quan trọng nhất. B. Là nhiệm vụ hàng đầu. C. Là nhiệm vụ chiến lược. D. Là quốc sách hàng đầu. Câu 88. Chủ trương xây dựng đối tác trong quan hệ quốc tế thời kỳ đổi mới: “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” được đề ra tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đại hội VI của Đảng (1986). B. Đại hội VII của Đảng (1991). C. Đại hội VIII của Đảng (1996). D. Đại hội IX của Đảng (2001). Câu 89. Lần đầu tiên Đảng ta sử dụng khái niệm “hệ thống chính trị” thay cho khái niệm “chuyên chính vô sản” là ở đâu? A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 khóa VI (3/1989). B. Đại hội VI của Đảng (1986). C. Đại hội VII của Đảng (1991). D. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (lần 2) khóa VIII (2/1999). Câu 90. Khái niệm "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được Đảng ta sử dụng lần đầu khi nào? A. Đại hội IX của Đảng (2001). B. Đại hội X của Đảng (2006). C. Đại hội XI của Đảng (2011). Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 D. Đại hội VII của Đảng (1991). Câu 91. Quan điểm: “Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận không tách rời của cộng đồng người Việt Nam”, được khẳng định lần đầu trong văn kiện nào của Đảng, Nhà nước ta? A. Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VII (tháng 11/1993). B. Nghị định số 74-CP của Thủ tướng Chính phủ (tháng 7/1994). C. Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (tháng 3/2004). D. Chỉ thị 45-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XI (tháng 5/2015). Câu 92. Văn kiện nào của Đảng đã tạo bước ngoặt lớn và hành lang chính trị, pháp lý quan trọng cho đảng viên làm kinh tế tư nhân? A. Quy định số 15-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X (tháng 8/2006). B. Kết luận số 29-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII (tháng 1/2018). C. Quy định số 47-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (11/2011). D. Chỉ thị số 33-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII (tháng 3/2019). Câu 93. Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã lần đầu tiên khẳng định một bài học trong quá trình đổi mới đất nước là "phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết"? A. Đại hội XII của Đảng (2016). B. Đại hội XI của Đảng (2011). C. Đại hội X của Đảng (2006). D. Đại hội XIII của Đảng (2021). Câu 94. Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định yếu tố chủ yếu nào để tăng trưởng kinh tế? A. Vốn, tài nguyên thiên nhiên, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế. B. Vốn, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lý nhà nước. C. Con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lý nhà nước. D. Vốn, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị. Câu 95. Thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định yếu tố nào là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa? A. Khoa học và công nghệ. B. Con người. C. Cơ cấu kinh tế. D. Sự quản lý của nhà nước. Câu 96. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lực lượng tiến hành công nghiệp hóa trong thời kỳ đổi mới gồm những thành tố nào dưới đây? A. Nhà nước và các doanh nghiệp Nhà nước. B. Toàn dân và các thành phần kinh tế. C. Nhà đầu tư nước ngoài. D. Hộ gia đình. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Câu 97. Thời kỳ đổi mới, quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện như thế nào? A. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh bằng mệnh lệnh hành chính. B. Quản lý bằng pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các công cụ điều tiết vĩ mô khác. C. Không quản lý, để thị trường tự điều tiết. D. Quản lý theo chế độ “cấp phát – giao nộp”. Câu 98. Chủ trương “Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” được Đảng ta xác định tại Đại hội nào? A. Đại hội III của Đảng (1960). B. Đại hội IV của Đảng (1976). C. Đại hội V của Đảng (1982). D. Đại hội VI của Đảng (1986). Câu 99. Chủ trương “thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường” được Đảng ta xác định tại Đại hội nào? A. Đại hội IV của Đảng (1976). B. Đại hội V của Đảng (1982). C. Đại hội VI của Đảng (1986). D. Đại hội VII của Đảng (1991). Câu 100. Đến năm 2018, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ‘‘đối tác chiến lược’’ với bao nhiêu nước? A. 16 nước. B. 17 nước. B. 18 nước. D. 19 nước. Câu 101. Dưới chế độ cai trị của thực dân Pháp vào đầu thế kỷ XX, nhân dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết nhất về điều gì? A. Độc lập dân tộc. B. Ruộng đất. C. Quyền làm việc ngày 8 tiếng. D. Tự do ngôn luận. Câu 102. Phong trào yêu nước do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885-1896) là: A. Phong trào Cần Vương. B. Khởi nghĩa Yên Thế. C. Phong trào Duy Tân. D. Phong trào Đông Du. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Câu 103. Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là gì? A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. B. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Cả ba phương án kia đều sai. Câu 104. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp của các yếu tố nào? A. a. A. Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân Việt Nam. C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào yêu nước và phong trào công nhân Việt Nam. D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào nông dân Việt Nam. Câu 105. Trong giai đoạn Đảng lãnh đạo giành chính quyền, Ban Chỉ huy ở ngoài được Đảng thành lập vào năm nào? A. 1932. B. 1933. C. 1934. D. 1935. Câu 106. Trong lịch sử Đảng Cộng sản Đông Dương, giai đoạn 1932 – 1935 là giai đoạn: A. Giai đoạn phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng. B. Giai đoạn đẩy mạnh phong trào đấu tranh. C. Giai đoạn chuẩn bị nền tảng để giành chính quyền. D. Giai đoạn tích cực mở rộng quan hệ ngoại giao. Câu 107. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh? A. Hội Dân chủ. B. Hội Cứu quốc. C. Hội Phản đế. D. Hội Giải phóng. Câu 108. Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) là tổ chức: A. Đảng chính trị lãnh đạo cách mạng. B. Mặt trận dân tộc thống nhất. C. Tổ chức chính trị làm nghĩa vụ quốc tế. D. Tổ chức chính trị cách mạng của thanh niên. Câu 109. Trước năm 1945, cùng với các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và binh biến Đô Lương, cuộc đấu tranh nào là “tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”? A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Nam kỳ. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 C. Đông Dương Đại hội. D. Khởi nghĩa Thái Nguyên. Câu 110. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá tình hình Việt Nam như thế nào? A. Vận mệnh dân tộc có những thách thức to lớn. B. Vận mệnh dân tộc "như ngàn cân treo sợi tóc" C. Vận mệnh dân tộc vô cùng khó khăn, nguy hiểm. D. Vận mệnh dân tộc vô cùng hiểm nghèo. Câu 111. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra vào thời gian nào? A. Ngày 25/11/1945. B. Ngày 19/12/1946. C. Ngày 6/3/1946. D. Ngày 22/12/1945. Câu 112. Tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1945 - 1954 là gì? A. Dân tộc giải phóng và dân chủ mới. B. Cách mạng tư sản dân quyền. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Thổ địa cách mạng. Câu 113. Đại hội II của Đảng Cộng Sản Đông Dương đã đưa ra quyết định gì? A. Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng tiếp tục hoạt động bí mật chờ thời cơ để ra hoạt động công khai. Câu 114. Sau ngày Hiệp định Genève năm 1954 được ký kết, cách mạng Việt Nam có yếu tố thuận lợi là: A. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển lớn mạnh. C. Thế và lực của cách mạng Việt Nam đã lớn mạnh hơn. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 115. Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1960), tổ chức chính trị nào đã ra đời ở miền Nam nhằm tập hợp quần chúng nhân dân đấu tranh chống đế quốc, tay sai? A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Mặt trận Dân tộc thống nhất miền Nam Việt Nam. Câu 116. Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) xác định vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (DTCDND) ở miền Nam như thế nào? A. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 B. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam và sự nghiệp thống nhất nước nhà. C. Cách mạng DTDCND ở miền Nam là tiền tuyến còn miền Bắc là hậu phương. D. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quan trọng đối với sự nghiệp cách mạng toàn dân tộc. Câu 117. Trong giai đoạn 1965-1968, ở miền Nam, đế quốc Mỹ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt". B. Chiến lược "chiến tranh đơn phương". C. Chiến lược "chiến tranh cục bộ". D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". Câu 118. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 13 (1967) chủ trương mở mặt trận nào để tiến công địch? A. Mặt trận quân sự. B. Mặt trận chính trị. C. Mặt trận ngoại giao. D. Mặt trận binh vận. Câu 119. Một đặc trưng cơ bản về chủ nghĩa xã hội được xác định tại Đại hội IV của Đảng (1976) là gì? A. Chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động là công cụ để xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân. C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo. D. Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội Câu 120. Chủ trương nào được coi là "bước đột phá thứ hai" trong quá trình tìm tòi, đổi mới tư duy kinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi mới? A. Mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế. B. Thực hiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. C. Bỏ chế độ kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu, bao cấp. D. Xóa quan liêu bao cấp trong giá và lương. Câu 121. Từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 8 năm 1986, Bộ Chính trị khóa V đã họp và đưa ra những kết luận được xem là định hướng cho việc soạn thảo Báo cáo Chính trị trình Đại hội VI của Đảng (12/1986). Vậy, Kết luận này thuộc về lĩnh vực gì? A. Chính trị. B. Đối ngoại. C. Kinh tế. D. Văn hóa. Câu 122. Nổi bật trong đường lối đổi mới về kinh tế do Đại hội VI của Đảng (1986) đề ra là gì? A. Phát triển nhiều thành phần kinh tế. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 B. Phát triển nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo. C. Phát triển nhiều thành phần kinh tế. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. Câu 123. Lần đầu tiên Đảng ta đề cập đến chủ trương "đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ quốc tế" là ở đâu? A. Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI (4/2013). B. Đại hội VII của Đảng (1991). C. Đại hội VI của Đảng (1986). D. Nghị quyết số 13-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VI (tháng 5/1988). Câu 124. Khái niệm “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” được Đảng nêu ra lần đầu là ở đâu? A. Hội nghị Trung ương 3 khoá VIII (tháng 6/1997). B. Hội nghị Trung ương 8 khóa VII (tháng 1/1995). C. Hội nghị Trung ương 2 khoá VII (tháng 11/1991). D. Đại hội IX của Đảng (2001). Câu 125. Điểm nổi bật nhất trong chủ trương của Đảng về kinh tế ở Việt Nam thời kỳ trước đổi mới là gì? A. Kế hoạch hóa, tập trung, bao cấp. B. Kinh tế hành hóa, nhiều thành phần. C. Kinh tế thị trường định hướng XHCN. D. Tự cung, tự cấp. Câu 126. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước phải bảo đảm nguyên tắc nào? A. Xây dựng nền kinh tế khép kín và hướng nội. B. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. C. Xây dựng nền kinh tế phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước tư bản. D. Xây dựng nền kinh tế mở nhưng chỉ giao lưu hợp tác với các nước XHCN. Câu 127. Đại hội VII (1991) và Đại hội VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định lĩnh vực nào có vai trò then chốt, động lực, là quốc sách hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Giáo dục - đào tạo. B. Giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ. C. Khoa học - công nghệ. D. An ninh, chính trị. Câu 128. Chọn đáp án đúng nhất: Từ cuối thập niên 70 đến đầu thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ Việt Nam - Trung Quốc diễn ra như thế nào? A. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trở nên căng thẳng và bị "đóng băng" do chiến tranh biên giới Việt - Trung. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 B. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trở nên căng thẳng do Trung Quốc đưa giàn khoan HD-981 vào vùng biển chủ quyền của Việt Nam. C. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc đôi lúc căng thẳng do Trung Quốc gây ra những thiệt hại nặng nề trên tuyến biên giới phía Bắc Việt Nam. D. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc căng thẳng doTrung Quốc huy động một lực lượng lớn tấn công và có những hành động chống phá trên vùng quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam. Câu 129. Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (khóa XII), tháng 5/2017 đã ban hành một nghị quyết riêng về phát triển kinh tế tư nhân, trong đó nhấn mạnh mục tiêu phát triển của kinh tế tư nhân là gì? A. Kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của của chiến lược xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. B. Kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển kinh tế độc lập tự chủ. C. Kinh tế tư nhân là trụ cột quan trọng của của cuộc đổi mới 2.0. D. Kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng để giải phóng sức sản xuất. Câu 130. Chọn đáp án đúng nhất: Tổng kết một số kinh nghiệm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo công cuộc đổi mới, Đảng xác định: Sức mạnh của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng được bắt nguồn từ: A. Bắt nguồn từ sức mạnh của nhân dân và vai trò của lãnh tụ. B. Bắt nguồn và được nhân lên từ sức mạnh của nhân dân cùng sự hợp tác quốc tế. C. Bắt nguồn và được nhân lên từ sức mạnh của nhân dân. D. Bắt nguồn và được nhân lên từ việc hoạch định chủ trương, đường lối đúng đắn, sáng tạo, khoa học của Đảng. 1. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là? a.Lập chính quyền của công nông bằng hình thức Xô viết b.Trước mắt làm cách mạng điền địa, mang lại ruộng đất cho dân cày c.Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản d.Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ và văn Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng năm 1930? a.Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng b.An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn c.Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn d.Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 2. Địa điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh sử dụng để viết bản Tuyên ngôn độc lập là? a.Nhà số 49, phố Hàng Ngang, Hà Nội b.Nhà số 47, phố Hàng Ngang, Hà Nội c.Nhà số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội d.Nhà số 46, phố Hàng Ngang, Hà Nội 3. Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao trào cách mạng năm 1930 là? a.Tự vệ đỏ b.Tự vệ c.Tự vệ chiến đấu d.Du kích 4. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh? a.Hội Cứu quốc b.Hội Dân chủ c.Hội Phản đế d.Hội Giải phóng 5. Vào đầu ttế kỷ XX, giai cấp mới nào hình thành ở nước ta? a.Giai cấp tư sản và công nhân b.Giai cấp tiểu tư sản c.Giai cấp công nhân d.Giai cấp tư sản 6. Hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương là? a.Bí mật b.Vũ trang c.Kết hợp công khai và bí mật d.Công khai 7. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá "như chim én nhỏ báo hiệu mùa Xuân"? a.Cách mạng tháng Mười Nga b.Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền Méclanh c.Đảng Cộng sản Pháp thành lập d.Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập 8. Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương? a.Lê Hồng Phong b.Nguyễn Ái Quốc c.Trần Phú d.Trịnh Đình Cửu 9. Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào? Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 a.5/1929 b.6/1928 c.6/1929 d.6/1927 10. Tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam là? a.Đông Dương Cộng sản liên đoàn b.Đảng Cộng sản Việt Nam c.Đông Dương cộng sản Đảng d.An Nam cộng sản Đảng 11. Khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 nổ ra do tổ chức nào lãnh đạo? a.Việt nam Quốc dân Đảng b.Việt Nam Quang phục hội c.Hội Việt Nam cách mạng thanh niên d.Tân Việt cách mạng đảng 12. Chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung ương nào? a.Hội nghị Trung ương 7 b.Hội nghị Trung ương 9 c.Hội nghị Trung ương 8 d.Hội nghị Trung ương 6 13. Trong các điểm sau, điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là? a.Vai trò lãnh đạo cách mạng b.Mục tiêu cách mạng c.Phương pháp cách mạng d.Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng 14. Phong trào đấu tranh sôi nổi nhất trong giai đoạn 1936 – 1939 là? a.Xô Viết Nghệ Tĩnh b.Đòi Quyền sống đồng bào c.Đông Dương Đại hội d.Phá kho thóc Nhật 15. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm nào? a.1943 b.1941 c.1942 d.1940 16. Đảng trưởng của Việt Nam Quốc dân Đảng là? a.Trần Huy Liệu b.Nguyễn Thái Học c.Phạm Tuấn Tài d.Tôn Quang Phiệt 17. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất Những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa khi nào? ở đâu? a.7/ 1920 - Liên Xô b.8/1920 - Pháp c.7/ 1920 – Pháp d.8/1920 - Liên Xô 18. Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) vào thời gian nào? Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 a.10/1924 b.9/1924 c.11/1924 d.Tháng 12/1924 19. Ai là người viết tác phẩm "Tự chỉ trích"? a.Hà Huy Tập b.Nguyễn Văn Cừ c.Phan Đăng Lưu d.Lê Hồng Phong Mục đích của quân Tưởng vào miền Bắc Việt Nam năm 1945 là gì? a. Giải tán chính quyền Bảo Đại - Trần Trọng Kim. b. Giúp cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam. c. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai; tiêu diệt Đảng Cộng sản Đông Dương; xoá tan Mặt trận Việt Minh. d. Giúp nhân dân Việt Nam củng cố chính quyền cách mạng mới thành lập. Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam được xác định trong Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc là ai? a.Thực dân Pháp. b.Quân đội Mỹ. c.Quân đội Tưởng Giới Thạch. d.Quân đội Anh. Điểm mấu chốt của Kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là: a. Binh lực mạnh kết hợp với không quân b. Tập trung binh lực c. Binh lực mạnh d. Dàn đều lực lượng khắp Việt Nam. Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tuyên bố tự giải tán vào ngày tháng năm nào và lập ra tổ chức gì để tiếp tục lãnh đạo cách mạng? a.11/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương b.03/02/1946 - Đảng Lao động Việt Nam. c.25/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác- Lênin d.02/09/1945 - Đảng Cộng sản Đông Dương Mục đích ký Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với Pháp của Chính phủ ta là gì? Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 a.Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để tập trung đánh Tưởng. b.Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để buộc Tưởng phải rút nhanh quân về nước. c.Đuổi quân Tưởng về nước, tránh đương đầu một lúc với nhiều kẻ thù. d.Đánh quân Tưởng. Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã chứa đựng yếu tố thất bại vì: a.Bị mất quyền chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương b.Không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động mạnh c.Phong trào chiến tranh du kích ở Việt Nam phát triển mạnh d.Ra đời trong thế bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng sâu sắc. Phương châm tiến hành kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1945 - 1954 là gì? a.Tự lực cánh sinh. b.Toàn dân, toàn diện. c.Trường kỳ kháng chiến. d.Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh là chính Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng sau năm 1945 là gì? a. Củng cố và mở rộng Mặt trận Việt Minh. b. Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp. c. Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân. d. Cả ba phương án kia đều đúng. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Đảng nêu bốn nhiệm vụ khẩn cấp trước mắt là gì? a.Chống Pháp xâm lược, củng cố chính quyền, chống phong kiến, xây dựng văn hóa mới. b.Xây dựng chính quyền, phát triển lực lượng vũ trang, xây dựng nền văn hóa mới, củng cố Mặt trận. c.Chống Pháp xâm lược, xây dựng chế độ mới, củng cố chính quyền, cải cách ruộng đất. d.Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân. Nguyên nhân căn bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược là gì? a. Có sự đoàn kết giữa 3 dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia; sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và thế giới. b. Có chính quyền dân chủ nhân dân tổ chức toàn dân kháng chiến và xây dựng chế độ mới. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 c. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. d. Có lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân, chiến đấu dũng cảm, mưu lược. Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội II của Đảng Cộng sản Đông Dương? a.Tháng 3-1935, tại Ma Cao, Trung Quốc. b.Tháng 2-1951, tại Chiêm Hoá, Tuyên Quang. c.Tháng 2-1950, tại Tân Trào, Tuyên Quang. d.Tháng 3-1951, tại Việt Bắc. Những khó khăn cơ bản của Việt Nam ngay sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì? a. Nạn đói, nạn dốt và nguy cơ xâm lược từ các thế lực bên ngoài. b. Vũ khí thiếu, lực lượng vũ trang còn trẻ. c. Cách mạng Trung Quốc chưa thắng lợi, phe Xã hội chủ nghĩa chưa hình thành. d.Chính phủ mới thành lập, cán bộ và đảng viên chưa có kinh nghiệm quản lý. Tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1945 - 1954 là gì? a.Dân tộc giải phóng và dân chủ mới. b.Thổ địa cách mạng. c.Cách mạng tư sản dân quyền. d.Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra vào thời gian nào? a.Ngày 19/12/1946. b.Ngày 22/12/1945. c.Ngày 6/3/1946. d.Ngày 25/11/194 Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận nào? a.Chính trị, văn hóa. b.Chính trị, ngoại giao. c.Kinh tế, văn hóa. d.Quân sự. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông năm 1947 là: a. Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta. b. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. c. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch. d.Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.. Đại hội II của Đảng Cộng Sản Đông Dương đã đưa ra quyết định gì? a. Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. b. Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam. c. Đảng tiếp tục hoạt động bí mật chờ thời cơ để ra hoạt động công khai. d. Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Theo Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, Trung ương Đảng xác định khẩu hiệu cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì? a.Ruộng đất cho dân cày. b.Đoàn kết dân tộc và thế giới. c.Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết. d.Dân tộc giải phóng. Theo Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, Trung ương Đảng xác định mục tiêu phải nêu cao của cách mạng Việt Nam là gì? a.Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục. b.Xây dựng chính quyền mới. c.Ruộng đất cho dân cày nghèo. d.Dân tộc giải phóng. Sắc lệnh số 17/SL (ngày 8/9/1945) thành lập Nha Bình dân học vụ nhằm: a.Chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút… b.Giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân c.Chăm lo công cuộc chống nạn mù chữ. d.Chăm lo đời sống nhân dân. Đặc điểm lớn của miền Bắc khi bắt đầu tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? a. Nền kinh tế dựa trên sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể. b. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. c. Có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại. d.Cả ba đáp án đều sai. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 11 và lần thứ 12 (1965) xác định mối quan hệ giữa hai miền Nam Bắc như thế nào? a. Miền bắc là căn cứ địa cho sự nghiệp giải phóng miền Nam. b. Miền Bắc là hậu phương lớn, miền Nam là tuyền tuyến lớn. c. Miền Bắc là cơ sở cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam. d. Cả ba đáp án đều đúng. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 13 (1967) chủ trương mở mặt trận nào để tiến công địch? a.Mặt trận chính trị. b.Mặt trận binh vận. c.Mặt trận quân sự. d.Mặt trận ngoại giao. Ý đồ của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc là gì? a. Cả ba đáp án đều đúng. b. Đè bẹp ý chí quyết tâm chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta. c.Phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. d.Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam. Thắng lợi quân sự nào của Việt Nam có ý nghĩa quyết định trong việc buộc Mỹ phải trở lại bàn đàm phán và chấp nhận ký Hiệp định Paris (1/1973)? a.Chiến thắng Vạn Tường. b.Trận “Điện Biên Phủ trên không”. c.Chiến thắng Ấp Bắc. d.Trận Thành cổ Quảng Trị. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) vạch ra con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là gì? a.Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. b.Đánh địch trên ba vùng chiến lược là: nông thôn rừng núi, nông thôn đồng bằng và thành thị. c.Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. d.Kết hợp tổng khởi nghĩa với tổng công kích. Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) xác định nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là: a.Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh. b.Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp. c.Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. d.Cách mạng tư tưởng, văn hóa. Sau ngày Hiệp định Genève năm 1954 được ký kết, cách mạng Việt Nam phải đối mặt với khó khăn từ tình hình quốc tế là: a.Mâu thuẫn giữa Cuba và Trung Quốc. b.Mâu thuẫn giữa Trung Quốc và Liên Xô. c.Mâu thuẫn giữa Việt Nam và Trung Quốc. d.Mâu thuẫn giữa Việt Nam và Liên Xô. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 14 (1968) đã đưa ra quyết định gì? a.Tổng công kích và tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam. b.Chấp nhận đàm phán ngoại giao với chính phủ Mỹ. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 c.Mở cuộc tiến công quân sự, chính trị và ngoại giao. d.Đấu tranh vũ trang phát triển song song với đấu tranh chính trị. Sau ngày Hiệp định Genève năm 1954 được ký kết, cách mạng Việt Nam có yếu tố thuận lợi là: a.Thế và lực của cách mạng Việt Nam đã lớn mạnh hơn. b. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước. c. Cả ba đáp án đều đúng. d. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển lớn mạnh. Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) đã xác định mục tiêu chung của cách mạng ở hai miền Nam Bắc là: a. Đánh đuổi đế quốc Mỹ. b. Giải phóng miền Nam, hòa bình thống nhất đất nước. c.Hoàn thành cách mang xã hội chủ nghĩa. d.Lật đổ chính thể Việt Nam Cộng hòa. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 16 (5/1959) chỉ ra ba nguyên tắc cần quán triệt trong xây dựng hợp tác xã là: a.Tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ. b.Công bằng, tự nguyện, cùng có lợi. c.Tập trung, quyết liệt, cùng có lợi. d.Tự nguyện, quản lý dân chủ, công bằng. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là chiến dịch nào? a.Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. b.Chiến dịch Hồ Chí Minh. c.Chiến dịch Tây Nguyên. d.Chiến dịch giải phóng các đảo và quần đảo ở Biển Đông. Địa phương nào được xem là “quê hương” của phong trào Đồng Khởi (1960)? a.Quảng Ngãi. b.Đồng Tháp. c.Ninh Thuận. d.Bến Tre. Trong Chỉ thị “Về Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng miền Nam” (01/1961), Đảng xác định vùng chiến lược nào sẽ lấy đấu tranh vũ trang là chủ yếu? a.Vùng nông thôn đồng bằng. b.Vùng rừng núi. c.Vùng địch tạm chiếm. d.Vùng đô thị. Đối với vấn đề cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh, Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 16 (5/1959) chủ trương: a.Tịch thu toàn bộ tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản. b.Cả ba đáp án đều sai. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 c.Duy trì thành phần kinh tế tư bản tư nhân. d.Cải tạo hòa bình đối với giai cấp tư sản. Trong Chỉ thị “Về Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng miền Nam” (1/1961), Đảng xác định tiến công địch bằng ba mũi giáp công là: a.Quân sự, binh vận, ngoại giao. b.Quân sự, chính trị, kinh tế. c.Quân sự, chính trị, binh vận. d.Kinh tế, chính trị, văn hóa. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954 là gì? a. Miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền nông nghiệp lạc hậu. b. Kẻ thù chính lúc này là đế quốc Mỹ với tiềm lực kinh tế và quân sự hùng mạnh. c. Đất nước bị chia thành hai miền, có hai chế độ chính trị xã hội khác nhau. d. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, do chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm quản lý Chủ trương, nhận định nào là hạn chế của Đảng tại Đại hội VI (1976)? a.Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là thời kỳ khó khăn, phức tạp, lâu dài, phải trải qua nhiều chặng đường. b.Hoàn thành về cơ bản quá trình đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa trong khoảng 20 năm. c.Chủ nghĩa xã hội sẽ không sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu. d.Chiến tranh Việt Nam - Trung Quốc sẽ khó nổ ra trong 10 năm tới. Đại hội nào của Đảng lần đầu tiên xác định thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là phải trải qua nhiều chặng đường? a.Đại hội VI của Đảng (1986). b.Đại hội VIII của Đảng (1996). c.Đại hội V của Đảng (1982). d.Đại hội VII của Đảng (1991). Chủ trương nào được coi là "bước đột phá thứ hai" trong quá trình tìm tòi, đổi mới tư duy kinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi mới? a. Xóa quan liêu bao cấp trong giá và lương. b. Mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế. c. Bỏ chế độ kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu, bao cấp. d.Thực hiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhiệm vụ bức thiết nhất của nước ta sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì? a.Đoàn kết dân tộc. b.Giải quyết nạn đói. c.Thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. d.Hội nhập với thế giới. Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta được Đại hội IV của Đảng (1976) đánh giá là "mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất"? Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 a.Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. b.Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa vào mùa Xuân năm 1789. c.Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông vào thế kỷ 13. d.Cuộc kháng chiến chống Pháp, cứu nước. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Đại hội V của Đảng (1982) đã xác định đâu là mặt trận hàng đầu trong thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa? a.Hàng tiêu dùng, thủ công nghiệp. b.Nông nghiệp. c.Công nghiệp nhẹ. d.Công nghiệp nặng. Mục tiêu cơ bản và cấp bách trong kế hoạch 5 năm 1976-1980 về phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật được Đại hội IV của Đảng (1976) đưa ra là: a.Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội và cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân. b.Chính trị ổn định và phát triển kinh tế bền vững. c.Cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước. d.Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh, bảo vệ Tổ quốc. Quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh lần đầu tiên được đề cập đến trong văn bản nào của Đảng, Nhà nước ta? aChỉ thị số 100-CT/TW, ngày 13/1/1981 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa V. b.Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị khóa VI. c.Nghị quyết số 31/NQ-CP, ngày 17/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ. d.Quyết định số 25 - CP, ngày 21/1/1981 của Hội đồng Chính phủ. Trung Quốc phát động cuộc tiến công quy mô lớn xâm phạm lãnh thổ Việt Nam trên toàn tuyến biên giới phía Bắc vào thời gian nào dưới đây? a.Ngày 5/3/1979. b.Ngày 17/2/1979. c.Ngày 18/2/1978. d.Ngày 19/2/1978. Mốc thời gian đánh dấu thắng lợi cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam Việt Nam và cùng quân dân Campuchia chiến thắng chế độ diệt chủng là: a.Ngày 7/1/1979. bNgày 7/1/1978. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 c.Ngày 1/7/1979. d.Ngày 1/7/1978. Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai đoàn đại biểu Bắc, Nam đã họp vào thời gian nào, tại đâu? a.15 – 21/11/1976, tại Đà Nẵng. b.15 – 21/11/1976, tại Huế. c.15 – 21/12/1975, tại Hà Nội. d.15 – 21/11/1975, tại Sài Gòn. Đảng ta đánh giá: Một nguyên nhân quan trọng khiến cho sản xuất trong giai đoạn 1981-1986 dẫm chân tại chỗ, tình hình kinh tế - xã hội ngày càng không ổn định, đó là: a. Đảng đã chậm trễ trong đổi mới chính trị và chưa bắt nhịp được với sự thay đổi nhanh chóng của tình hình thế giới. b. Đảng đã chủ quan, nóng vội đề ra một số chủ trương quá lớn về quy mô, quá cao về nhịp độ xây dựng cơ bản và phát triển sản xuất. c. Đảng đã chủ quan, nóng vội đề ra mục tiêu kinh tế quá lớn, trong khi điều kiện thực tế lại quá thấp kém. d. Đảng đã chậm trễ trong cải tạo, đầu tư về nông nghiệp và vội vàng tiến hành xây dựng cơ bản. Hoàn cảnh nước ta sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì? aĐất nước hội nhập toàn diện vào phe xã hội chủ nghĩa, đổi mới và phát triển. b.Đất nước đối mặt với tình thế thù trong giặc ngoài, "như ngàn cân treo sợi tóc". c.Đất nước có hòa bình, độc lập; nhân dân hưởng tự do, hạnh phúc. d.Đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội. Đâu là biểu hiện cho thấy nước nhà đã được thống nhất về mặt Nhà nước? Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 a.Quốc hội chung của cả nước quyết định đặt tên nước là nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; quy định Quốc kỳ, Quốc ca, Quốc huy. b.Quốc hội chung của cả nước quyết định Thủ đô nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội; đổi tên Sài Gòn thành Thành phố Hồ Chí Minh. c.Các tổ chức chính trị-xã hội được thống nhất cả nước với tên gọi mới. d.Cả ba đáp án kia đều đúng. Đại hội XII của Đảng (2016) đã đánh giá thành tựu qua 30 năm đổi mới như thế nào? a. Đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. b. Đạt được nhiều thành tựu lớn, có ý nghĩa quan trọng. c. Đạt được những thành tựu lịch sử, có ý nghĩa to lớn. d. Đạt được một số thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Chọn đáp án đúng nhất: Giai đoạn 1986 - 1996, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác lập và phát triển đường lối đối ngoại như thế nào? a. Mở rộng quan hệ đối ngoại, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế. b. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế. c. Độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ đối ngoại, đồng thời đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế. d. Độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ đối ngoại, tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở Việt Nam muốn là bạn với các nước trên thế giới. Lần đầu tiên Luật Đầu tư nước ngoài được Quốc hội thông qua và có hiệu lực khi nào? a.1-1-1987. b1-11-1987. c.1-11-1988. d.1-1-1988. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Điểm chung trong chủ trương của Đảng về con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội thông qua tại các kỳ Đại hội IX, X, XI, XII của Đảng là: a. Có thể sử dụng kinh tế thị trường làm phương tiện để xây dựng CNXH b. Sản xuất hàng hóa song hành cùng với chủ nghĩa xã hội. c.Chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức d.Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tích cực tham gia hội nhập quốc tế. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đánh dấu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? a.Đại hội VII của Đảng (1991). b.Đại hội VIII của Đảng (1996). c.Đại hội VI của Đảng (1986). d.Đại hội IX của Đảng (2001). Chọn đáp án đúng nhất: Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định vai trò của việc "xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" là gì? a. Là một nhiệm vụ chiến lược, là bước đột phá quan trọng của cuộc cách mạng quan hệ sản xuất. b. Là nhiệm vụ chiến lược, là khâu đột phá quan trọng trong việc đẩy nhanh cuộc cách mạng khoa học công nghệ ở Việt Nam. c. Là khâu đột phá quan trọng nhằm phát triển thành phần kinh tế tư nhân. d. Là nhiệm vụ chiến lược, là khâu đột phá quan trọng, tạo động lực để phát triển nhanh và bền vững. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở Việt Nam đến nay là nhờ vào yếu tố nào? a.Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. b.Tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. c.Truyền thống yêu nước của dân tộc. d.Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế. Lần đầu tiên Đảng ta sử dụng khái niệm “hệ thống chính trị” thay cho khái niệm “chuyên chính vô sản” là ở đâu? a.Đại hội VI của Đảng (1986). b.Hội nghị Trung ương 6 (lần 2) khóa VIII (2/1999). c.Hội nghị Trung ương 6 khóa VI (3/1989). d.Đại hội VII của Đảng (1991). Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (khóa XII), tháng 5/2017 đã ban hành một nghị quyết riêng về phát triển kinh tế tư nhân, trong đó nhấn mạnh mục tiêu phát triển của kinh tế tư nhân là gì? a. Kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển kinh tế độc lập tự chủ. b. Kinh tế tư nhân là trụ cột quan trọng của của cuộc đổi mới 2.0. c. Kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của của chiến lược xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. d. Kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng để giải phóng sức sản xuất. Quan điểm “Phát triển và nâng chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược” được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội nào? a.Đại hội X của Đảng (2006). b.Đại hội IX của Đảng (2001). c.Đại hội VIII của Đảng (1996). d.Đại hội XI của Đảng (2011). Trong nền kinh tế nhiều thành phần ở Việt Nam hiện nay, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, là công cụ chủ yếu để Nhà nước điều tiết nền kinh tế? a.Kinh tế tư nhân. b.Kinh tế nhà nước. c.Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. d.Kinh tế tập thể. Từ thực tiễn cách mạng, Đại hội VI của Đảng (1986) đã rút ra bốn bài học kinh nghiệm, trong đó bài học kinh nghiệm thứ hai là: a.Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. b.Phải xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ chính trị của một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. c.Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. d.Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới. Nghị quyết Trung ương lần thứ 2 (khóa VIII) của Đảng đánh giá giáo dục – đào tạo với khoa học - công nghệ có vai trò gì? a.Là nhiệm vụ hàng đầu. b.Là quốc sách hàng đầu. c.Là nhiệm vụ chiến lược. d.Là nhiệm vụ quan trọng nhất. Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 Mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước được Đại hội X của Đảng xác định như thế nào? a. Gắn với phát triển kinh tế tri thức; coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của CNH, HĐH. b. Gắn với nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. c. Gắn với nền kinh tế thị trường, thực hiện chiến lược hàng xuất khẩu. d. Gắn với nền kinh tế khép kín. Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng xác định là cốt lõi của nhiệm vụ kinh tế, xã hội trong 5 năm 1986- 1990, cũng là sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp hóa trong chặng đường đầu của thời kỳ quá độ, đó là: a.Du lịch, Dịch vụ, Xuất khẩu. b. Giao thông vận tải, Chuyển đổi số quốc gia, Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. c. Lương thực - thực phẩm, Hàng tiêu dùng, Hàng xuất khẩu. d. Kích cầu, Tái cơ cấu nền kinh tế, Chính phủ điện tử. Ý nào dưới đây là quan điểm của Đảng về chức năng, vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng của văn hóa đối với sự phát triển xã hội? a. Nền văn hóa mà chúng ta đang xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. b. Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. c. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. d. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng. Quan niệm về nền văn hóa Việt Nam có đặc trưng: tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc, lần đầu tiên được thông qua tại Đại hội nào của Đảng ta? Đại hội VII. b.Đại hội VI. c.Đại hội VIII. d.Đại hội V. Hội nghị Trung ương 9, khóa X của Đảng đã xác định phát triển văn hóa phải đồng bộ với phát triển gì? a.Phát triển văn hóa phải đồng bộ với phát triển chính tri. b.Phát triển văn hóa phải đồng bộ với phát triển kinh tế. c.Phát triển văn hóa phải giữ gìn bản sác dân tộc. d.Phát triển văn hóa phải đồng bộ với phát triển xã hội Nền kinh tế thị trường phát triển mạnh ở chế độ nào? a.Chiếm hữu nô lệ b.Xã hội chủ nghĩa c.Công xã nguyên thủy d.Tư bản chủ nghĩa Đại hội nào đã nhận định: “Trong thế kỉ XXI khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất” a.Đại hội VII Downloaded by Phan Anh Th? ([email protected]) lOMoARcPSD|18818851 b.Đại hội IX c.Đại hội X d.Đại hội VIII Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoạt động theo nguyên tắc nào? a.Tự chỉnh đốn, tự đổi mới b.Phê bình và tự phê bình, hiệp thương dân chủ. c.Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. d.Hiệp thương dân chủ, phối hợp và thống nhất hành động giữa các thành viên. Nhiệm vụ cấp bách đầu tiên về xây dưng văn hóa mà Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trình bày trong phiên họp của Hội đồng Chính phủ (3-9-1945) là gì? a.Nâng cao đời sống văn hóa. b.Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân. c.Gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. d.Diệt giặc dốt. Giai đoạn 1986 - 1996, Đảng ta xác lập và phát triển đường lối đối ngoại như thế nào? a.Cả ba phương án kia đều đúng. b.Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế. c.Mở rộng quan hệ đối ngoại. d.Độc lập tự chủ. Trong 4 tiêu chí sau, tiêu chí nào thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường TBCN với kinh tế thị trường định hướng XHCN? a.Về phương hướng phát triển b.Về mục đích phát triển c.Về định hướng xã hội và phân phối d.Về quản lý Vấn đề CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương: a.Có cơ chế, chính s?

Use Quizgecko on...
Browser
Browser