English Past Paper 11th Grade, Vietnam, 2023 PDF
Document Details
null
Tags
Summary
This is an English exam paper for 11th grade in Vietnam.. This English test includes information about stress and sounds, error identification, synonyms and fill in the blanks. The document contains multiple-choice questions on a range of English grammar and vocabulary topics. It also includes a reading comprehension passage covering population growth.
Full Transcript
ĐỀ ÔN TẬP HKI - ĐỀ SỐ 3 MÔN TIẾNG ANH – LỚP 11 Thời gian làm bài: 60 phút I. (ID: e8495) Stress and Sound: A. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest: 1. A. limit...
ĐỀ ÔN TẬP HKI - ĐỀ SỐ 3 MÔN TIẾNG ANH – LỚP 11 Thời gian làm bài: 60 phút I. (ID: e8495) Stress and Sound: A. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest: 1. A. limit B. figure C. iron D. billion 2. A. great B. available C. raise D. said B. Choose the word whose main stress is placed differently from the others: 3. A. competition B. education C. communication D. information 4. A. athletics B. marathon C. faithfully D. smoothly II. (ID: e8496) Error identification: 5. Having lived here for seven years, my friend is used to speak English with all her classmates. A. Having lived B. seven years C. to speak D. all her classmates 6. To grow well, a tree must be well-suited to the area where is it planted. A. grow well B. must be C. well-suited D. is it planted 7. I bought four boxes, but I like the yellow ones. A. bought B. four boxes C. like D. yellow ones 8. I think it's no good to tell him about that. A. think B. no C. to tell D. about 9. The population of the world has been increased faster and faster. A. of B. has been C. increased D. faster and faster III. (ID: e8497) Select THE SYNONYM of the following bold and underlined word in each sentence in the unit: 10. They quickly read the questions and tried to find out the answers. A. complete B. guess C. offer D. discover 11. All students can take part in the annual English-speaking Competition. A. happening once a year B. happening once a term C. happening once a month D. happening once every six months IV. (ID: e8498) Read the passage carefully, then choose the best answers: The dramatic growth of the world's population in the twentieth century was on a scale without parallel in human history. Most of this growth had occurred since 1950 and was known as the population 'explosion'. Between 1950 and 1980 the world population increased from 2.5 to over 4 billion, and by the end of the twenty century the figure had risen to about 6.6 billion. Growth of this size cannot continue indefinitely. Recent forecasts suggest that the total population will level out at between 10 and 15 billion in the mid twenty first century. Already there are encouraging signs that the rate of increase in many less developed countries is beginning to slow down. 12. According to the passage, at no period in human history has there been ______ A. a population explosion of the magnitude as the one in the twenty century. B. a universal fear about the future of man. C. as comprehensive a study of population problems as the one envisaged now. D. so much consensus among nations concerning the population of the world. 13. In 2000, the world's population was about ______. A. four billion B. six billion C. ten billion D. fifteen billion 1 14. It is pointed out in the passage that the increase in the world population ______ A. is expected to continue even faster until 2050. B. will not continue into the next century. C. has been going on noticeably since 1950. D. has been much faster in the industrialized countries. 15. The phrasal verb 'level out' in line 8 means ______ A. to make something equal. B. to make amounts be of higher level. C. to stop moving up or down. D. to stay at a steady level. 16. It has been forecast that by the middle of the twenty-first century _____ A. various measures will have been taken to encourage population growth. B. the world population will be stabilized at around 10 to 15 billion. C. the population growth rate in less developed countries will be much higher. D. the rate of population increase will have doubled the 1950 rate. V. (ID: e8499) Fill in the blanks with the appropriate prepositions: 17. In the United States, people____________ all ages celebrate birthdays. 18. She was determined that she would be equal _______________any other athletes. 19. Most journalists studied journalism _______________ college. 20. Safe birth-control methods ______ family planning are not available to them. VI. (ID: e8500) Supply the correct form of the word in brackets: 21. We spent the week visiting _____________. (relation) 22. They went hiking in a ______________ region. (mountain) 23. Full ______________by all members is compulsory. (participate) 24. Taking part in the competition gave me an opportunity to test my general _____________.(know) 25. The _____________from three schools took part in the English Speaking Contest. (represent) VII. (ID: e8501) Verb forms: A. Fill in the blanks with the correct verb forms: 26. Laura reminded her roommate ____________ her alarm clock for 6:00. (set) 27. He was often made _____________ milk by his mother. (drink) B. Fill in the blanks with the correct verb tenses: 28. I’m very tired because I ________________ (work) all this morning. 29. Rivers usually_____________ (flow) to the sea. 30. The speaker of the House _____________ (finish) her term in May 2017. VIII. (ID: e8502) Read the passage and choose the best answers: members - out - sentence - judges - poem - smoothly – of – quickly – relationship - lesson Hung, Thu and Nga were the ________(31)_________ of Group A. They quickly read the questions and tried to find ________(32)_________the answers. At first, things went ________(33)_________. They almost completed the five activities. But in Activity 5, Hung had difficulty reciting the _____(34)______. He could not remember the last sentence. Time was up, and the ______(35)_____ announced the results. IX. (ID: e8503) Rewrite the sentence or join the pairs of sentences beginning with the words given: 36. Sheila finally managed to get a job. => Sheila finally succeeded in _________________________________________ 37. He was very sorry that he didn’t see Ann on her trip to London. => He greatly regretted_______________________________________________ 38. “It was nice of you to visit me. Thank you,” Ms. White said to Jack. => Ms. White thanked _______________________________________________ 39. “If I catch the plane, I’ll be home by five.” He said. => He said (that) ____________________________________________________ 40. If Mr. Mike doesn’t have a lot of money, he will not buy a new house. => Unless_________________________________________________________ ------THE END----- 2 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM 1. C 2. D 3. C 4. A 5. C 6. D 7. D 8. C 9. C 10. D 11. A 12. A 13. B 14. B 15. D 16. B 17. of 18. to 19. in 20. for 21. relatives 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. mountainous participation knowledge representatives to set to drink have been working 29. 30. 31. 32. 33. 34. 35. flow finished members out smoothly poem judges 36. getting a job. 37. not seeing Ann on her trip to London. 38. Jack for visiting her. 39. if he caught the plane, he would be home by five. 40. Mr. Mike has a lot of money, he will not buy a new house. 1 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm đôi Giải thích: A. limit /ˈlɪmɪt/ B. figure /ˈfɪɡə(r)/ C. iron /ˈaɪən/ D. billion /ˈbɪljən/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/. Chọn C. 2 (NB) Kiến thức: Nguyên âm đơn Giải thích: A. great /ɡreɪt/ B. available /əˈveɪləbl/ C. raise /reɪz/ D. said /sed/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /e/, còn lại là /eɪ/. Chọn D. 3 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có phụ tố Giải thích: A. competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ B. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ C. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ D. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ Quy tắc: Đa số các từ tận cùng bằng đuôi –tion => trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước đuôi này. Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại là âm 3. Chọn C. 4 (TH) Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 2 âm tiết Giải thích: A. athletics /æθˈletɪks/ B. marathon /ˈmærəθən/ C. faithfully /ˈfeɪθfəli/ D. smoothly /ˈsmuːðli/ Quy tắc: Đa số các từ có tận cùng bằng đuôi –ic => trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước đuôi này. Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Chọn A. 4 5 (TH) Kiến thức: Cấu trúc với “used to” Giải thích: a tobe + used to + V-ing = get + used to + V-ing: quen với … # S + used to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì trước đây (hiện tại không còn làm) Sửa: to speak => to speaking Tạm dịch: Sau khi sống ở đây được 7 năm thì bạn của tôi đã quen với việc nói tiếng Anh với tất cả bạn cùng lớp. Chọn C. 6 (NB) Kiến thức: Mệnh đề danh từ Giải thích: Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng các đại từ (what, who, that, where, why,…). Trong loại mệnh đề này, chúng ta không đảo trợ động từ. Cấu trúc: S + V + đại từ + S + V Sửa: is it planted => it is planted Tạm dịch: Để phát triển tốt, cây phải phù hợp với khu vực được trồng. Chọn D. 7 (TH) Kiến thức: Đại từ Giải thích: Có thể dùng: - one => thay thế cho từ chỉ vật/chỉ người số ít khi không muốn lặp lại danh từ đó - ones => thay thế cho từ chỉ vật/chỉ người số nhiều khi không muốn lặp lại danh từ đó Vế trước: Tôi đã mua 4 cái hộp Vế sau: nhưng tôi thích cái màu vàng => cái màu vàng = cái hộp màu vàng (trong số 4 cái hộp), là danh từ số ít Sửa: yellow ones => yellow one Tạm dịch: Tôi đã mua 4 cái hộp, nhưng tôi thích cái màu vàng. Chọn D. 8 (TH) Kiến thức: to V / V-ing Giải thích: Cấu trúc: It’s no good + V-ing: Không có ích gì khi làm gì Sửa: to tell => telling Tạm dịch: Thật vô ích khi nói với anh ta về điều đó. Chọn C. 9 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích: a Dấu hiệu: cụm từ nhấn mạnh tính tiếp diễn, đang xảy ra của sự việc: “faster and faster” (ngày càng nhanh) Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra liên tục ở hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai. Công thức: S + have/has + been + V-ing Do chủ ngữ “population” (dân số) có thể tự thực hiện hành động tăng lên, nên không chia dạng bị động. Sửa: increased => increasing Tạm dịch: Dân số thế giới đã và đang tăng ngày càng nhanh. 5 Chọn C. 10 (TH) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: find out: tìm ra, tìm thấy A. complete (v): hoàn thành B. guess (v): đoán C. offer (v): yêu cầu, đề nghị D. discover (v): khám phá, tìm ra => find out = discover Tạm dịch: Chúng nhanh chóng đọc các câu hỏi và cố gắng tìm ra câu trả lời. Chọn D. 11 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: annual (adj): hàng năm A. xảy ra 1 lần mỗi năm B. xảy ra 1 lần mỗi kỳ C. xảy ra 1 lần mỗi tháng D. xảy ra 1 lần mỗi 6 tháng (6 tháng 1 lần) => annual = happening once a year Tạm dịch: Tất cả học sinh có thể tham gia Cuộc thi nói tiếng Anh tổ chức hàng năm. Chọn A. 12 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, không có thời kỳ nào trong lịch sử loài người có ______ A. bùng nổ dân số với quy mô lớn như trong thế kỷ hai mươi. B. nỗi sợ hãi phổ biến về tương lai của con người. C. có một nghiên cứu toàn diện về các vấn đề dân số như nghiên cứu hiện nay đã dự kiến. D. rất nhiều sự đồng thuận giữa các quốc gia về dân số trên thế giới. Thông tin: The dramatic growth of the world's population in the twentieth century was on a scale without parallel in human history. Tạm dịch: Sự gia tăng mạnh mẽ của dân số thế giới trong thế kỷ XX diễn ra trên quy mô không tương đồng trong lịch sử loài người. => trong thế kỷ XX là lần đầu gia tăng mạnh mẽ như vậy Chọn A. 13 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Năm 2000, dân số thế giới khoảng ______. A. bốn tỷ B. sáu tỷ C. mười tỷ D. mười lăm tỷ Thông tin: …. and by the end of the twenty century the figure had risen to about 6.6 billion. Tạm dịch: … và đến cuối thế kỷ 20, con số này đã tăng lên khoảng 6,6 tỷ. => năm 2000 là năm cuối cùng của thế kỷ 20 (năm 2001 là bắt đầu thế kỷ 21). Chọn B. 14 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Trong đoạn văn đã chỉ ra rằng sự gia tăng dân số thế giới ______ A. dự kiến sẽ tiếp tục nhanh hơn nữa cho đến năm 2050. B. sẽ không tiếp tục trong thế kỷ tới. 6 C. đã diễn ra đáng chú ý kể từ năm 1950. D. đã nhanh hơn nhiều ở các nước công nghiệp. Thông tin: Recent forecasts suggest that the total population will level out at between 10 and 15 billion in the mid twenty first century. Tạm dịch: Các dự báo gần đây cho thấy tổng dân số sẽ chững lại ở mức từ 10 đến 15 tỷ vào giữa thế kỷ XXI. Chọn B. 15 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Cụm động từ “level out” trong dòng 8 có nghĩa _________. A. làm cho một cái gì đó bằng nhau. B. làm cho số tiền ở mức cao hơn. C. dừng chuyển động lên hoặc xuống. D. ở mức ổn định. => level out: to stop rising or falling and remain level (ngừng tăng hoặc giảm và duy trì mức) = D Thông tin: Recent forecasts suggest that the total population will level out at between 10 and 15 billion in the mid twenty first century. Tạm dịch: Các dự báo gần đây cho thấy tổng dân số sẽ chững lại ở mức từ 10 đến 15 tỷ vào giữa thế kỷ XXI. Chọn D. 16 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Người ta đã dự báo rằng vào giữa thế kỷ XXI _____ A. nhiều biện pháp sẽ được thực hiện để khuyến khích sự gia tăng dân số. B. dân số thế giới ổn định vào khoảng 10 - 15 tỷ người. C. tỉ lệ gia tăng dân số ở các nước kém phát triển sẽ cao hơn nhiều. D. tỉ lệ gia tăng dân số gấp đôi tỉ lệ năm 1950. Thông tin: Recent forecasts suggest that the total population will level out at between 10 and 15 billion in the mid twenty first century. Tạm dịch: Các dự báo gần đây cho thấy tổng dân số sẽ chững lại ở mức từ 10 đến 15 tỷ vào giữa thế kỷ XXI. Chọn B. Dịch bài đọc: Sự gia tăng mạnh mẽ của dân số thế giới trong thế kỷ XX diễn ra trên quy mô không tương đồng trong lịch sử loài người. Hầu hết sự gia tăng này diễn ra từ năm 1950 và được gọi là 'bùng nổ' dân số. Từ năm 1950 đến 1980, dân số thế giới tăng từ 2,5 lên hơn 4 tỷ, và đến cuối thế kỷ 20, con số này đã tăng lên khoảng 6,6 tỷ. Sự tăng trưởng của quy mô này không thể tiếp tục vô thời hạn. Các dự báo gần đây cho thấy tổng dân số sẽ chững lại ở mức từ 10 đến 15 tỷ vào giữa thế kỷ XXI. Đã có những dấu hiệu đáng mừng cho thấy tốc độ gia tăng ở nhiều nước kém phát triển đang bắt đầu chậm lại. 17 (VD) Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cụm từ: of all ages (ở mọi độ tuổi) => people of all ages: mọi người ở mọi độ tuổi Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, mọi người ở mọi độ tuổi đều ăn mừng sinh nhật. Đáp án: of 18 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: be equal to sb / sth: công bằng, bình đẳng 7 Tạm dịch: Cô quyết định rõ rằng mình sẽ bình đẳng với bất kỳ vận động viên nào khác. Đáp án: to 19 (VD) Kiến thức: Giới từ Giải thích: at college: the person is literally, physically, inside the school (một người theo nghĩa đen, về thể chất, có mặt ở bên trong trường học) in college: the person is studying in general (usually at college or university) but not necessarily inside the school building at that moment (một người mà đang học nói chung (thường là cao đẳng hoặc đại học) nhưng không nhất thiết phải ở bên trong trường học vào thời điểm đó) Trước chỗ trống có động từ “study” => dùng “in” để nói về việc học, nghiên cứu tại trường Tạm dịch: Hầu hết các nhà báo đã học chuyên ngành báo chí trong trường đại học. Đáp án: in 20 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: method for sth: phương pháp cho cái gì (thường chỉ mục đích, ý định) method of sth: phương pháp làm gì (thường chỉ cách làm gì) Tạm dịch: Họ không có các phương pháp ngừa thai an toàn để kế hoạch hóa gia đình. Đáp án: for 21 (VD) Kiến thức: Từ loại – danh từ Giải thích: relation (n): quan hệ, mối tương quan relative (n): họ hàng => số nhiều: relatives visit relatives: thăm họ hàng (nói chung) Tạm dịch: Chúng tôi đã dành cả tuần để thăm họ hàng. Đáp án: relatives 22 (TH) Kiến thức: Từ loại – tính từ Giải thích: a Trước danh từ “region” (vùng) cần điền một tính từ. mountain (n): núi mountainous (adj): thuộc về/liên quan đến núi => mountainous region: vùng núi Tạm dịch: Họ đã đi bộ đường dài ở một vùng núi. Đáp án: mountainous 23 (TH) Kiến thức: Từ loại – danh từ Giải thích: Sau tính từ “Full” (đầy đủ) cần điền một danh từ. participate (v): tham gia participation (n): sự tham gia (danh từ không đếm được) Tạm dịch: Sự tham gia đầy đủ của tất cả các thành viên là bắt buộc. Đáp án: participation 24 (TH) Kiến thức: Từ loại – danh từ 8 Giải thích: Sau tính từ “general” (chung) cần điền một danh từ. know (v): biết knowledge (n): sự hiểu biết, kiến thức Tạm dịch: Tham gia cuộc thi giúp tôi có cơ hội kiểm tra kiến thức chung của mình. Đáp án: knowledge 25 (VD) Kiến thức: Từ loại – danh từ Giải thích: Sau mạo từ “The” cần điền một danh từ. represent (v): đại diện, tượng trưng representative (n): người đại diện Vì có “from three schools” (từ 3 trường) nên chắc chắn có nhiều hơn 1 người đại diện => điền danh từ số nhiều. Tạm dịch: Đại diện ba trường đã tham gia phần thi Hùng biện tiếng Anh. Đáp án: representatives 26 (TH) Kiến thức: to V/V-ing Giải thích: remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì Tạm dịch: Laura nhắc bạn cùng phòng đặt báo thức lúc 6 giờ. Đáp án: to set 27 (VD) Kiến thức: to V/ V-ing Giải thích: Cấu trúc chủ động: make sb do sth: bảo/yêu cầu ai làm gì Cấu trúc bị động: be made to do sth: được bảo/yêu cầu làm gì Tạm dịch: Cậu ta thường được mẹ bảo uổng sữa. Đáp án: to drink 28 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: - vế đầu chia thì hiện tại đơn => vế sau cũng chia thì hiện tại - vế sau chứa “all this morning” => hành động chưa kết thúc và để lại kết quả ở hiện tại (đang mệt); và đặc biệt nhấn mạnh đến sự liên tục của hành động (all). => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Công thức: S + have/has + been + working Chủ ngữ là “I” => dùng “have” Tạm dịch: Tôi rất mệt vì tôi đã làm việc suốt từ sáng nay đến giờ. Đáp án: have been working 29 (NB) Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: Dấu hiệu: trạng từ tần suất “usually” (thường xuyên) Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc luôn đúng ở hiện tại, một chân lý, sự thật hiển nhiên,… Công thức: S + V_s/es Chủ ngữ “Rivers” số nhiều => động từ theo sau không chia. 9 Tạm dịch: Sông thường chảy ra biển. Đáp án: flow 30 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu: in May 2017 (vào tháng 5 năm 2017) => thời điểm trong quá khứ Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Công thức: S + V-ed/V cột 2 finish (V-nguyên thể) => finished (V-ed) Tạm dịch: Diễn giả của House đã kết thúc nhiệm kỳ của mình vào tháng 5 năm 2017. Đáp án: finished 31 (TH) Kiến thức: Từ loại – danh từ Giải thích: Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ; vì tobe số nhiều “were” nên phải điền danh từ số nhiều. Những danh từ số nhiều có trong danh sách từ đã cho: members: những thành viên judges: ban giám khảo Hung, Thu and Nga were the (31) members of Group A. Tạm dịch: Hùng, Thu và Nga là thành viên của nhóm A. Đáp án: members 32 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: find (v): tìm kiếm find out: tìm ra They quickly read the questions and tried to find (32) out the answers. Tạm dịch: Họ nhanh chóng đọc các câu hỏi và cố gắng tìm ra câu trả lời. Đáp án: out 33 (TH) Kiến thức: Từ loại – trạng từ Giải thích: Sau động từ “went” (go) cần điền một trạng từ. Những trạng từ có trong danh sách đề cho: smoothly (adv): mượt mà, suôn sẻ quickly (adv): nhanh chóng At first, things went (33) smoothly. They almost completed the five activities. But in Activity 5, Hung had difficulty … Tạm dịch: Lúc đầu, mọi việc diễn ra suôn sẻ. Họ gần như đã hoàn thành năm hoạt động. Nhưng ở Hoạt động 5, Hùng gặp khó khăn … Đáp án: smoothly 34 (VD) Kiến thức: Từ loại – danh từ Giải thích: Sau mạo từ “the” cần điền danh từ. Những danh từ còn lại: sentence: câu 10 poem: bài thơ relationship: mối quan hệ lesson: bài học judges: ban giám khảo => recite + poem: đọc, ngâm thơ But in Activity 5, Hung had difficulty reciting the (34) poem. He could not remember the last sentence. Tạm dịch: Nhưng ở Hoạt động 5, Hùng gặp khó khăn khi đọc bài thơ. Cậu không thể nhớ câu cuối cùng. Đáp án: poem 35 (TH) Kiến thức: Từ loại – danh từ Giải thích: Sau mạo từ “the” cần điền danh từ. Những danh từ còn lại: sentence: câu relationship: mối quan hệ lesson: bài học judges: ban giám khảo Time was up, and the (35) judges announced the results. Tạm dịch: Thời gian đã hết, ban giám khảo công bố kết quả. Đáp án: judges Dịch bài đọc: Hùng, Thu và Nga là thành viên của nhóm A. Họ nhanh chóng đọc các câu hỏi và cố gắng tìm ra câu trả lời. Lúc đầu, mọi việc diễn ra suôn sẻ. Họ gần như đã hoàn thành năm hoạt động. Nhưng ở Hoạt động 5, Hùng gặp khó khăn khi đọc bài thơ. Cậu không thể nhớ câu cuối cùng. Thời gian đã hết, ban giám khảo công bố kết quả. 36 (TH) Kiến thức: to V / V-ing Giải thích: manage to do sth: cố gắng, xoay sở làm gì và đã làm được = succeeded in doing sth: thành công trong việc làm gì Tạm dịch: Cuối cùng thì Sheila cũng cố gắng có được công việc. = Cuối cùng thì Sheila đã thành công có được một công việc. Đáp án: getting a job. 37 (VD) Kiến thức: to V / V-ing Giải thích: regret to do sth: tiếc khi phải làm gì (đưa ra thông báo…) regret (not) doing sth: hối tiếc vì đã (không) làm gì trong quá khứ Nếu câu gốc dùng các thì hoàn thành thì viết lại câu với “regret” dùng “regret having P2”. Tạm dịch: Anh ấy rất tiếc vì đã không gặp Ann khi cô ấy có chuyến đi đến London. = Anh ấy vô cùng hối tiếc khi không gặp Ann khi cô ấy có chuyến đi đến London. Đáp án: not seeing Ann on her trip to London. 38 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Cấu trúc với “thank”: thank sb for doing sth: cảm ơn ai vì làm gì Tạm dịch: “Thật vui khi em đến thăm cô. Cảm ơn nhé, ”cô White nói với Jack. = Cô White cảm ơn Jack vì đã đến thăm cô. 11 Đáp án: Jack for visiting her. 39 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Động từ tường thuật chia quá khứ đơn “said” => khi tường thuật thực hiện các thay đổi: Câu điều kiện loại 1 => câu điều kiện loại 2 (catch => caught, will => would) I => he Tạm dịch: "Nếu tôi bắt máy bay, tôi sẽ về nhà trước năm giờ." Anh ta nói. = Anh ấy nói nếu anh ấy bắt máy bay, anh ấy sẽ về nhà trước năm giờ. Đáp án: if he caught the plane, he would be home by five. 40 (VDC) Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if” Giải thích: If + S + not + V: nếu ai đó không làm gì …. = Unless + S + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu ông Mike không có nhiều tiền, ông ấy sẽ không mua một ngôi nhà mới. Đáp án: Mr. Mike has a lot of money, he will not buy a new house. ------HẾT----- 12