Giấy kiểm tra phụ Sản LT 2 (PDF)
Document Details
Uploaded by KindlyVolcano
Đại học Tây Nguyên
Tags
Summary
Đây là một đề kiểm tra có các câu hỏi trắc nghiệm và phân tích về phụ sản. Nội dung xoay quanh các chủ đề như hồi sức sơ sinh, chảy máu kinh nguyệt, bệnh lý phụ khoa, và các phương pháp chẩn đoán và điều trị.
Full Transcript
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA Y DƯỢC Tên học phần: PHỤ SẢN LT 2 (Mã học phần: ……………) Số tín chỉ: 02 Chuyên ngành đào tạo: Y ĐA KHOA Dùng cho hệ : Y KHOA NĂM 6 (ĐẠI HỌC) Câu 1. Khi tiến hành...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA Y DƯỢC Tên học phần: PHỤ SẢN LT 2 (Mã học phần: ……………) Số tín chỉ: 02 Chuyên ngành đào tạo: Y ĐA KHOA Dùng cho hệ : Y KHOA NĂM 6 (ĐẠI HỌC) Câu 1. Khi tiến hành thông khí áp lực dương (bóp bóng Ambu) trong hồi sức sơ sinh ngạt, bạn cần cung cấp tần số thở là: A. 20 - 40 nhịp / phút B. 30 - 50 nhịp / phút C. 40 - 60 nhịp / phút D. 50 - 70 nhịp / phút Câu 2. Chọn đáp án thích hợp để điền vào khoảng trống trong câu sau: “Có khoảng...... trẻ sơ sinh cần một vài hỗ trợ để khởi phát nhịp thở đều đặn lúc sinh.” A. 1% B. 5% C. 10% D. 15% Câu 3. Chọn đáp án thích hợp để điền vào khoảng trống trong câu sau: “Có khoảng...... trẻ sơ sinh cần các biện pháp hồi sức tích cực để sống sót lúc sinh.” A. 1% B. 5% C. 10% D. 15% Câu 4. Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “chảy máu kinh kéo dài” được mô tả là: A. Chảy máu kinh trên 5 ngày. B. Chảy máu kinh trên 8 ngày. C. Chảy máu kinh trên 10 ngày. D. Chảy máu kinh trên 15 ngày. Câu 5. Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “chảy máu kinh không đều” được mô tả là: A. Sự thay đổi về độ dài giữa hai chu kỳ kinh trên 20 ngày (trong một khoảng thời gian 90 ngày). B. Sự thay đổi về độ dài giữa hai chu kỳ kinh trên 10 ngày (trong một khoảng thời gian 90 ngày). C. Sự thay đổi về độ dài giữa hai chu kỳ kinh trên 20 ngày (trong một khoảng thời gian 120 ngày). D. Sự thay đổi về độ dài giữa hai chu kỳ kinh trên 10 ngày (trong một khoảng thời gian 120 ngày). Câu 6. Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “chảy máu kinh ngắn” được mô tả là: A. Tình trạng chảy máu kinh ngắn hơn 2 ngày. B. Tình trạng chảy máu kinh ngắn hơn 3 ngày. C. Tình trạng chảy máu kinh ngắn hơn 4 ngày. D. Tình trạng chảy máu kinh ngắn hơn 5 ngày. Câu 7. Hai type HPV (Human Papilloma virus) nguy cơ cao gây ung thư cổ tử cung phổ biến nhất là: A. HPV-11 và HPV-6. B. HPV-16 và HPV-18. C. HPV-11 và HPV-16. D. HPV-6 và HPV-18. Câu 8. Chọn câu SAI về HPV (Human Papilloma virus) và ung thư cổ tử cung: A. HPV lây truyền chủ yếu qua đường tình dục. B. Đa số các trường hợp nhiễm HPV là tạm thời và sẽ không còn virus sau 6-8 tháng. C. Quan hệ tình dục không an toàn làm tăng nguy cơ nhiễm HPV D. Tiêm vaccin dự phòng HPV có thể tránh được ung thư cổ tử cung và vì vậy không cần phải tầm soát ung thư cổ tử cung định kỳ. Câu 9. Chọn cụm từ thích hợp nhất để điền vào khoảng trống ở đoạn văn dưới đây: “HPV (Human Papilloma virus) lây truyền chủ yếu qua đường tình dục. Cổ tử cung là nơi bị nhiễm HPV nhiều nhất. Sau khi xâm nhập vào tế bào của ký chủ, mục tiêu của HPV là xâm nhập vào lớp ….. ” A. tế bào đáy B. tế bào gai ( hay K tế bào gai: 70 % ) C. tế bào tuyến ( K tế bào tuyến ít gặp hơn ) D. nội mạc tử cung Câu 10. Trong phòng khám có 4 bệnh nhân có triệu chứng mãn kinh. Mỗi người mang từng bệnh lý được liệt kê bên dưới. Cả 4 bệnh nhân đều muốn bắt đầu trị liệu hormone thay thế từ hôm nay. Bệnh nhân với tình trạng nào trong các tình trạng sau đây có thể bắt đầu điều trị hormone thay thế ngay được? A. Tăng huyết áp nguyên phát (vô căn) nhẹ. B. Tiền căn ung thư vú C. Chảy máu đường sinh dục chưa được chẩn đoán. D. Tiền căn thuyên tắc phổi. Câu 11. Một phụ nữ 55 tuổi đến nhờ tư vấn về những triệu chứng mãn kinh. Bà đã ngưng có kinh 8 tháng và đang có những cơn nóng bừng mặt (hot flushses) rất nặng. Những cơn nóng mặt này khiến bà bị stress nặng. Bạn sẽ chọn nói gì với bệnh nhân về những triệu chứng tâm lý thời kỳ mãn kinh? A. Chúng không liên quan gì đến những thay đổi estrogen và progesterone. B. Thường thì những triệu chứng bao gồm chán nản, dễ kích động, kém tập trung và giảm trí nhớ. C. Chúng có liên quan với tình trạng suy giảm lượng gonadotropin. D. Chúng là những đáp ứng đối với sự ngưng ra kinh. Câu 12. Một phụ nữ 47 tuổi, PARA 3003 than phiền về đau bụng kinh trầm trọng tiến triển và ra kinh nhiều. Thăm khám vùng chậu cho thấy tử cung phì đại lan tỏa nhạy cảm đau, nhưng ấn 2 phần phụ không đau. Kết quả sinh thiết nội mạc tử cung bình thường. Chẩn đoán nào sau đây hợp lý nhất? A. Lạc nội mạc trong cơ tử cung (Adenomyosis). B. Viêm nội mạc tử cung. C. Sarcoma tử cung. D. U xơ cơ tử cung. Câu 13. Hoại sinh vô khuẩn của u xơ tử cung hay gặp nhất: A. Trong thời gian mang thai. B. Trong thời kỳ hậu sản. C. Trong thời kỳ mãn kinh. D. Trong độ tuổi sinh sản. * Hoại sinh vô khuẩn: trong thời gian mang thai Câu 14. Chụp tử cung vòi trứng có cản quang (HSG) có thể không phát hiện được loại u xơ nào? A. U xơ dưới thanh mạc có cuống. B. U xơ trong lớp cơ tử cung. C. U xơ dưới niêm mạc. D. U xơ dạng polype. Câu 15. Chỉ định tia ối, bấm ối nào sau đây SAI: A. Làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm. B. Nhau bám mép, ngôi đầu. C. Nhau bong non. D. Nghi ngờ sa dây rốn trong bọc ối. ( chống chỉ định ) Câu 16. Quan điểm nào trong các quan điểm sau về điều trị xuất huyết tử cung bất thường sau mãn kinh là thích hợp? A. Siêu âm ngả âm đạo là khảo sát bắt buộc đầu tay để giúp quyết định điều trị. B. Nạo sinh thiết buồng tử cung để loại trừ nguyên nhân ác tính là bắc buộc cho mọi trường hợp xuất huyết tử cung sau mãn kinh. C. Progestin là điều trị quan trọng nhất của xuất huyết sau mãn kinh không do nguyên nhân ác tính. D. Xuất huyết ở người đã mãn kinh có BMI thấp là một yếu tố gợi ý nguyên nhân cơ năng của xuất huyết. Câu 17. Quan điểm nào trong các quan điểm sau về điều trị tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp, không điển hình là thích hợp? A. Do có nguy cơ ác tính, khả năng điều trị nội khoa thành công lại không cao, nên điều trị ngoại khoa là ưu tiên nhất. B. Do có nguyên nhân chủ yếu là tình trạng phơi bày dài hạn với estrogen nên điều trị bằng progestin là điều trị chính. C. Do tái phát rất cao, nên việc theo dõi sau điều trị phải được thực hiện thường xuyên, định kỳ dựa trên hình ảnh học. D. Trong thời gian theo dõi điều trị, nếu có nghi ngờ, thực hiện sinh thiết bằng Pipelle là đủ, không cần nạo sinh thiết. Câu 18. Trong microadenoma tuyến yên gây tăng prolactin, kiểu bất thường kinh nguyệt nào phổ biến nhất? A. Vô kinh ít nhất 3 tháng. B. Chảy máu kinh nặng. C. Chảy máu kinh thường xuyên. D. Chảy máu kinh kéo dài. Câu 19. Sau đây là tác dụng của Progesterone trong thai kỳ; NGOẠI TRỪ: A. Nuôi dưỡng nhau thai. B. Kích thích tăng trưởng mạch máu tử cung. C. Giúp nhau thai hoạt động. D. Tăng cường cơn co thắt tử cung. Câu 20. Chọn câu SAI về chỉ định progesterone trong thai kỳ: A. Điều trị dọa sẩy thai. B. Dự phòng sinh non. C. Hỗ trợ hoàng thể thai kỳ. D. Hỗ trợ trưởng thành phổi thai nhi. Câu 21. Trình tự đọc một CTG (cardiotocography): A. Cơn co tử cung - Tim thai cơ bản - Dao động nội tại - Nhịp tăng? - Nhịp giảm? B. Tim thai cơ bản - Dao động nội tại - Nhịp tăng? - Nhịp giảm? - Cơn co tử cung. C. Cơn co tử cung - Tim thai cơ bản - Dao động nội tại - Nhịp giảm? - Nhịp tăng? D. Cơn co tử cung - Dao động nội tại - Tim thai cơ bản - Nhịp tăng? - Nhịp giảm? Câu 22. Chọn đáp án thích hợp để điền theo thứ tự vào khoảng trống trong đoạn sau khi nói về dự phòng sinh non: “Chiều dài cổ tử cung là yếu tố tiên lượng sinh non có giá trị, cổ tử cung càng....., nguy cơ sinh non càng......” A. dài / cao B. ngắn / cao C. ngắn / thấp D. dài / khó tiên lượng Câu 23. Trong song thai một trứng (song thai đồng hợp tử), nếu phát triển thành hai bánh nhau và hai buồng ối riêng biệt thì đó là do hợp tử phân chia vào thời điểm: A. Khoảng 1 - 3 ngày sau thụ tinh. B. Khoảng 5 - 7 ngày sau thụ tinh. C. Khoảng 8 - 10 ngày sau thụ tinh. D. Rất muộn sau thụ tinh. Đồng hợp tử ( song thai 1 trứng: 1 trứng x 1 tinh trùng ): 30% - Nếu hình thành ngoại bì sớm: 2 nhau – 2 ối ( 1 -3 ngày ) - Nếu xong ngoại bì, trước màng ối: 1 nhau – 2 ối ( 4 – 8 ngày ) - Xong màng ối: 1 nhau – 1 ối ( 9 – 13 ngày ) Dị hợp tử ( 2 trứng x 2 tinh trùng ): 70% Câu 24. Sản phụ con rạ, song thai; sau khi sinh thai thứ nhất, khám lại thấy ngôi thứ hai là ngôi ngang, ối còn. Xử trí hợp lý nhất là: A. Cho tăng co với oxytocin. B. Ngoại xoay thai. C. Phá ối, nội xoay thai thành ngôi mông rồi chờ sinh tự nhiên. D. Phá ối, nội xoay thai thành ngôi mông rồi tiếp tục đại kéo thai. Câu 25. Chọn câu SAI khi nói về trị liệu corticoid trong chuyển dạ sinh non: A. Thuốc thường dùng là Betamethasone hoặc Dexamethasone. B. Có tác dụng hỗ trợ trưởng thành phổi thai nhi. C. Nếu sau khi tiêm thuốc một tuần mà chưa sinh, cần phải tiêm nhắc lại. ( Hai tuần ) D. Chống chỉ định khi có tình trạng nhiễm trùng ối. Câu 26. Chọn câu SAI khi nói về Oxytocin: A. Oxytocin là chất nội tiết có gốc là polypeptide, được sản xuất tại vùng hạ đồi và chế tiết tại thùy trước tuyến yên. B. Oxytocin có tác dụng co bóp cơ tử cung trong quá trình chuyển dạ. C. Dùng đồng thời Oxytocin và Misoprostol trong quá trình khởi phát và thúc đẩy chuyển dạ làm tăng nguy cơ co bóp quá mức cơ tử cung và dễ dẫn đến tai biến trầm trọng như vỡ tử cung. D. Oxytocin có cấu trúc tương tự như vasopressin (nội tiết kháng lợi niệu) và có thể phản ứng chéo với thụ thể này trên thận. Câu 27. Sau đây là các biến chứng của khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin; NGOẠI TRỪ: A. Vỡ tử cung. B. Nhiễm trùng ối. C. Cơn co tử cung cường tính. D. Suy thai cấp. Câu 28. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây sẩy thai? A. Hở eo tử cung. B. Lộ tuyến cổ tử cung. C. Khoét chóp cổ tử cung. D. Bất thường nhiễm sắc thể phôi thai. Câu 29. Xử trí khi đang sẩy thai: A. Cho thuốc giảm co tử cung. B. Cho thuốc progesterone. C. Nạo, gắp thai nhanh. D. Khâu vòng eo tử cung. Câu 30. Rubella có thể gây dị tật thai khi: A. Mẹ bị nhiễm trong 3 tháng cuối thai kỳ. B. Mẹ bị nhiễm bất cứ giai đoạn nào của thai kỳ. C. Mẹ bị sơ nhiễm trong 3 tháng đầu thai kỳ. D. Mẹ bị tái nhiễm trong thời kỳ mang thai. Câu 31. Bệnh nhân nữ 20 tuổi than phiền đau vai và bụng kèm theo có triệu chứng ra máu âm đạo lượng ít. Khám: Bụng ấn đau lan tỏa và chướng; Nhiệt độ cơ thể là 370C, mạch 125 nhịp/phút, huyết áp 80/40 mmHg. Thủ thuật nào sau đây là tốt nhất để nhanh nhất khẳng định chẩn đoán? A. Nong và nạo hút buồng tử cung. B. Định lượng β-hCG. C. CT-scan vùng bụng và vùng chậu. D. Chọc dò dịch qua túi cùng sau âm đạo. Câu 32. Yếu tố nào sau đây thường dẫn đến thai ngoài tử cung nhất? A. Sử dụng dụng cụ tử cung tránh thai (IUD). B. Phơi nhiễm với DES (diethylstilbestrol) lúc còn trong tử cung. C. Bệnh lý viêm vùng chậu (PID). D. Kích thích rụng trứng. Câu 33. Sản phụ 32 tuổi, PARA 0101, đến khoa sản khi đang tuần 34 của thai kỳ. Bệnh nhân khai có nhiều cơn co thắt tử cung lặp đi lặp lại mỗi 5 phút, triệu chứng xuất hiện đã nhiều giờ. Bệnh nhân còn thấy có hiện tượng chảy dịch trong từ âm đạo. CTG cho thấy tim thai cơ bản 165 nhịp/phút với các cơn co tử cung đều đặn cách nhau 3 - 4 phút. Khám bằng mỏ vịt cho thấy cổ tử cung đóng kín và Nitrazin test ( ối vỡ ) dương tính với dịch ở cổ tử cung. Thân nhiệt 390C, mạch 105 nhịp/phút, huyết áp 100/60 mmHg. Kết quả xét nghiệm máu: BC 19.000; siêu âm cho thấy ối ít, kích thước thai phù hợp với tuổi thai và ngôi đầu. Chỉ định nào thích hợp nhất ở bệnh nhân này? A. Betamethasone để hỗ trợ trưởng thành phổi thai nhi. B. Thuốc giảm co tử cung. C. Kháng sinh. D. Magne sulfat (MgSO4) để bảo vệ não thai nhi. ( trước 32 tuần ) Câu 34. Thai phụ được gọi là thiếu máu khi: A. Hb < 9 g/dL B. Hb < 11 g/dL C. Hb < 13 g/dL D. Hb < 15 g/dL Câu 35. Về đái tháo đường thai kỳ, phát biểu nào sau đây SAI? A. Đái tháo đường thai kỳ có thể xuất hiện ở bất kỳ thời điểm nào của thai kỳ. B. Đái tháo đường thai kỳ gây tăng tỷ lệ sinh khó kẹt vai do thai to. C. Phần lớn đái tháo đường thai kỳ được kiểm soát hiệu qủa với điều trị bằng chế độ ăn và tập luyện. D. Thời điểm tầm soát đái tháo đường thai kỳ được khuyến cáo là 24 - 28 tuần tuổi thai. Câu 36. Nguy cơ nào KHÔNG PHẢI là điển hình cho các trường hợp mang thai ở tuổi dưới 18? A. Thai già tháng. B. Sinh non. C. Thai kém phát triển. D. Tiền sản giật. Câu 37. Bệnh nhân 30 tuổi, PARA 0110, mong có con hơn 1 năm nay. Đến khám, tư vấn và điều trị hiếm muộn - vô sinh. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bệnh nhân không bị vô sinh vì đã từng có thai 2 lần. B. Bệnh nhân bị vô sinh thứ phát. C. Bệnh nhân bị vô sinh muộn. D. Bệnh nhân bị vô sinh nguyên phát. Câu 38. Chọn đáp án thích hợp nhất để điền theo thứ tự vào khoảng trống trong đoạn sau: “Việc chẩn đoán nguyên nhân vô sinh đòi hỏi một quá trình thăm khám cả hai vợ chồng một cách tỉ mỉ và kết hợp với những xét nghiệm thăm dò phong phú. Với vô sinh...... , cần chú ý nhiều đến noãn và tinh trùng. Với vô sinh...... , cần chú ý đến tắc nghẽn vòi tử cung.” A. thứ phát / nguyên phát B. nguyên phát / thứ phát C. sớm / muộn D. muộn / sớm Câu 39. Để có thai, cần phải có bốn điều kiện cơ bản: (1) Tinh dịch và tinh trùng tốt. (2) Có hiện tượng phóng noãn và chất lượng noãn tốt. (3) Có sự gặp gỡ và kết hợp giữa noãn bào và tinh trùng. (4)................................... Hãy chọn đáp án thích hợp nhất cho điều kiện còn thiếu: A. Có sự làm tổ của trứng đã thụ tinh tốt. B. Dịch nhầy cổ tử cung thuận lợi. C. Chu kỳ kinh nguyệt đều. D. Hoạt động bình thường của hoàng thể. Câu 40. Estrogen có tác dụng: A. Phát triển nội mạc tử cung. B. Giảm ham muốn tình dục. C. Tăng thân nhiệt. D. Tác dụng gây ngủ trên não. Câu 41. Progesterone có tác dụng: A. Tăng ham muốn tình dục. B. Kích thích tổng hợp các men cần thiết cho sự trưởng thành các cơ quan sinh dục nữ lúc dậy thì. C. Tăng thân nhiệt. D. Phát triển nội mạc tử cung. Câu 42. Tác dụng nào không phải của progesterone? A. Chế tiết tuyến nội mạc tử cung. B. Tăng thân nhiệt. C. Tăng ham muốn tình dục. D. Tác dụng gây ngủ trên não. Câu 43. Đặc điểm kinh nguyệt bình thường: - Có phóng noãn; - Số ngày hành kinh:................ ; - Chu kỳ: 28 ngày (21 – 35 ngày); - Máu kinh: đỏ thẩm, không đông, 60 – 80 mL. Hãy chọn đáp án thích hợp nhất cho đặc điểm còn thiếu (khoảng trống): A. 3 ngày. B. 5 ngày. C. Trung bình 5 ngày (khoảng 3 - 7 ngày) D. Trung bình 3 ngày (khoảng 2 - 5 ngày) Câu 44. Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “chảy máu kinh nặng” được mô tả là: A. Tình trạng lượng máu kinh nhiều > 80 mL. B. Tình trạng lượng máu kinh nhiều > 180 mL. C. Tình trạng lượng máu kinh nhiều, có máu cục. D. Tình trạng lượng máu kinh nhiều, ảnh hưởng đến sức khỏe. Câu 45. Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “chảy máu kinh thường xuyên” được mô tả là: A. Chảy máu kinh cách nhau dưới 24 ngày. B. Chảy máu kinh cách nhau dưới 21 ngày. C. Chảy máu kinh hơn 4 lần trong 90 ngày. D. Chảy máu kinh cách nhau dưới 24 ngày hoặc chảy máu kinh hơn 4 lần trong 90 ngày. Câu 46. Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “chảy máu kinh không thường xuyên” được mô tả là: A. Chảy máu kinh cách nhau trên 35 ngày. B. Chảy máu kinh cách nhau trên 38 ngày. C. Chảy máu kinh 1 - 2 lần trong 90 ngày. D. Chảy máu kinh cách nhau trên 38 ngày hoặc có 1 - 2 lần hành kinh trong 90 ngày. Câu 47. Nếu đường biểu diễn thân nhiệt hàng tháng của một phụ nữ có dạng hai pha thì có thể kết luận đó là: A. Chu kỳ không phóng noãn. B. Chu kỳ có phóng noãn. C. Phụ nữ đang trong giai đoạn tiền mãn kinh. D. Phụ nữ đã mãn kinh. Câu 48. Một phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt 32 ngày đều đặn, dự kiến ngày phóng noãn sẽ là: A. Ngày thứ 18 của vòng kinh. B. Ngày thứ 16 của vòng kinh. C. Ngày thứ 14 của vòng kinh. D. Ngày thứ 12 của vòng kinh. Câu 49. LH của tuyến yên có tác dụng: A. Kích thích nang noãn phát triển và trưởng thành. B. Kích thích nang noãn trưởng thành và phóng noãn. C. Kích thích phóng noãn và hình thành hoàng thể. D. Kích thích nang noãn trưởng thành và hình thành hoàng thể. Câu 50. Nội tiết có tác dụng kích thích phóng noãn và hình thành hoàng thể là: A. LH. B. FSH. C. HCG. D. Progesterone. Câu 51. Nội tiết có tác dụng kích thích tuyến vú chế tiết sữa là: A. LH. B. FSH. C. Progesterone. D. Prolactin. Câu 52. Chọn đáp án thích hợp nhất để điền theo thứ tự vào khoảng trống trong câu sau: “Lượng...... đang tăng tạo ra cơ chế điều hòa ngược âm tính lên sự chế tiết...... của tuyến yên.” A. Estrogen / FSH B. FSH / Estrogen C. Estrogen / LH D. Progesterone / FSH Câu 53. Bạn đang hộ tống chuyển bệnh nhân bị thai ngoài tử cung vỡ từ trạm y tế lên bệnh viện. Chọn lựa nào hợp lý nhất trong những phương án sau? A. Truyền dịch Natri Chlorid 0,9% trên đường chuyển. B. Truyền dịch Glucose 5% trên đường chuyển. B. Truyền dịch Glucose 10% trên đường chuyển. D. Không cần truyền dịch nếu mạch, huyết áp đang ổn định. Câu 54. Hai cơ quan cần phải được đánh giá nhanh trong cấp cứu ban đầu khi xử trí một trường hợp choáng sản khoa là: A. Thần kinh và hô hấp. B. Hô hấp và tri giác. C. Hô hấp và tuần hoàn. D. Thần kinh và tuần hoàn. Câu 55. Hai nguyên nhân hay gặp nhất trong choáng sản khoa là: A. Chảy máu và sản giật. B. Chảy máu và tắc mạch ối. C. Chảy máu và tai biến gây mê. D. Chảy máu và nhiễm trùng. Câu 56. Bệnh nhân sinh thường ngày thứ 5, xuất hiện sốt cao kèm theo sản dịch hôi, ấn bụng vùng hạ vị cảm giác đau nhẹ, tử cung co dưới rốn 4cm. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất trong các phương án sau? A. Viêm phúc mạc tiểu khung. B. Viêm bàng quang. C. Viêm nội mạc tử cung. D. Viêm chu cung. Câu 57. Sản phụ 27 tuổi, PARA 1001, băng huyết sau sinh không đáp ứng với điều trị bằng thuốc co tử cung và thủ thuật xoa bóp tử cung. Theo bạn, phương án xử trí hợp lý nhất tiếp theo là gì? A. Bóng chèn tử cung. B. Phẫu thuật cắt tử cung bán phần. C. Phẫu thuật cắt tử cung hoàn toàn. D. Phẫu thuật thắt động mạch tử cung và mũi khâu B-Lynch. Câu 58. Vòng kinh có phóng noãn, khi có sự hợp đồng giữa các hormone nào sau đây: A. HCG và FSH B. FSH và Estrogen C. FSH và LH D. LH và HCG Câu 59. Một phụ nữ 19 tuổi, đã có quan hệ tình dục thường xuyên từ 1 năm nay, đến khám và muốn được làm xét nghiệm tầm soát ung thư cổ tử cung. Chọn đáp án thích hợp nhất trong những phương án sau: A. Chỉ xét nghiệm tầm soát nếu cô ấy có tiền sử mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs) hoặc có nguy cơ cao STIs. B. Chỉ xét nghiệm tầm soát nếu cô ấy có người thân trực hệ mắc ung thư cổ tử cung. C. Chưa cần xét nghiệm tầm soát vì dù có nhiễm HPV thì khả năng tự đào thải virus rất cao. D. Chưa cần xét nghiệm tầm soát vì chưa đủ thời gian để có thể phát sinh được tổn thương. Câu 60. Một phụ nữ đã được tiêm vaccine HPV tứ giá có kết quả xét nghiệm Pap smear là ASC-US. Phương án xử lý hợp lý nhất tiếp theo là: A. Soi cổ tử cung trước tiên, xử trí tùy theo tổn thương. B. Thực hiện xét nghiệm HPV như đối với người chưa tiêm phòng. C. Theo dõi đơn thuần bằng xét nghiệm Pap smear sau 3 - 6 tháng. D. Theo dõi đơn thuần bằng xét nghiệm Pap smear sau 1 - 2 năm. Câu 61. Bạn sẽ làm gì trước tiên, sau khi đã có kết quả bấm sinh thiết cổ tử cung dưới hướng dẫn của soi cổ tử cung là ung thư tại chỗ cổ tử cung? A. Phẫu thuật Wertheim do không thể loại được ung thư xâm lấn. B. Cắt tử cung hoàn toàn do tổn thương là ung thư tại chỗ. C. Khoét chóp cổ tử cung với mục đích là chẩn đoán. D. Cắt bằng vòng điện (LEEP) lấy bỏ tổn thương. Một phụ nữ 20 tuổi, đã có quan hệ tình dục thường xuyên từ hai năm, đến khám và muốn được làm xét nghiệm tế bào học tầm soát ung thư cổ tử cung. Hãy cho biết thái độ của bạn? A. Chỉ làm tầm soát tế bào học nếu cô ấy có tiền căn STIs hoặc có nguy cơ cao STIs B. Chỉ làm tầm soát tế bào học nếu cô ấy có người thân trực hệ mắc ung thư cổ tử cung C. Chưa cần tầm soát tế bào học vì chưa đủ thời gian để có thể phát sinh được tổn thương D. Chưa cần tầm soát tế bào học vì dù có nhiễm HPV thì khả năng tự thanh thải virus rất cao Cần phải làm gì khi tế bào học cổ tử cung cho kết quả LSIL ở một phụ nữ trẻ (dưới 24 tuổi)? A. Chỉ cần theo dõi nằng tế bào học sau 1 năm và 2 năm B. Thực hiện test HPV trong khuôn khổ của một co-testing C. Theo dõi bắt buộc bằng co-testing sau 1 năm và 2 năm D. Soi cổ tử cung trước, nạo kênh nếu soi không thấy tổn thương Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung có xuất phát điểm là loại tế bào nào? A. Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung có thể có nguồn gốc từ tế bào trụ của biểu mô tuyến B. Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung có thể có nguồn gốc từ tế bào vảy của biểu mô lát C. Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung có thể có nguồn gốc từ tế bào dự trữ cận trụ của SCJ D. Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung có thể có nguồn gốc từ tế bào vùng chuyển sản non Câu 62. Hai rối loạn cấp tính xảy ra đột ngột và trầm trọng trong tai biến tắc mạch ối là: A. Suy tim và suy thận. B. Suy hô hấp và suy gan. C. Suy gan và rối loạn đông máu. D. Suy hô hấp và rối loạn đông máu. Câu 63. Xét nghiệm thường được sử dụng để đánh giá tình trạng rối loạn đông máu trong thai chết lưu là: A. Công thức máu. B. Số lượng tiểu cầu. C. Fibrinogen. D. CRP. Câu 64. Trong song thai, song thai dị hợp tử chiếm tỷ lệ: A. 30% B. 70% C. 10% D. 90% Câu 65. Nghiệm pháp lọt không thể gây ra biến chứng nào sau đây? A. Thai suy mãn. B. Sa dây rốn. C. Tắc mạch ối. D. Rối loạn cơn co tử cung. Câu 66. Chọn đáp án SAI khi mô tả dấu hiệu ngôi thai không lọt: A. Trên biểu đồ chuyển dạ, đường biểu diễn cổ tử cung “lệch phải” đường báo động. B. Nghiệm pháp lọt thất bại. C. Dấu hiệu chồng sọ và bướu huyết thanh lớn. D. Trên biểu đồ chuyển dạ, đường biểu diễn của ngôi thai không đi xuống và cơn co tử cung ngày tăng. Câu 67. Để tránh phơi nhiễm với HPV (Human Papilloma virus), cần phải: A. Xét nghiệm HPV định kỳ. B. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung (Pap smear) định kỳ. C. Tầm soát ung thư cổ tử cung định kỳ. D. Quan hệ tình dục an toàn và tiêm vaccin phòng HPV. Câu 68. Hãy chọn câu phát biểu đúng khi nói về cấp cứu sản khoa: A. Trong cấp cứu sản khoa, cần quan tâm đến quyền lợi của cả mẹ và con nhưng trong một số trường hợp đặc biệt phải ưu tiên đến tính mạng nười mẹ. B. Khi mổ lấy thai cho sản phụ đã có tiền sử 2 lần mổ lấy thai trở lên thì phải phối hợp đình sản để tránh có thai lại lần sau. C. Với người bệnh nặng không còn khả năng cứu chữa cần phải thông báo trung thực cho người bệnh và gia đình họ biết để tránh những hiểu lầm, thắc mắc sau này. D. Khi cấp cứu người bệnh, nhân viên y tế cần phải khẩn trương, tích cực và không cần mời người có chuyên môn cao hơn trợ giúp. Câu 69. Chọn câu SAI khi xử trí cấp cứu ban đầu đối với một trường hợp sốc sản khoa: A. Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở, thân nhiệt. B. Đảm bảo thông đường thở và thở oxy. C. Dùng các dung dịch Glucose để bù thể tích tuần hoàn đã mất. D. Đánh giá lại sự đáp ứng với điều trị sau khi điều trị tích cực. Câu 70. Chọn câu SAI khi xử trí cấp cứu ban đầu đối với một trường hợp sốc mất máu trong sản khoa: A. Phải cầm máu cơ học tạm thời hoặc mổ. B. Đặt sonde bàng quang theo dõi nước tiểu. C. Đảm bảo thông đường hô hấp và thở oxy. D. Phải chờ kết quả xét nghiệm công thức máu để chỉ định truyền máu. Câu 71. Quy trình thực hiện các bước chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và ngay sau sinh: A. Bước đầu tiên là tiêm bắp 10 đơn vị Oxytocin. B. Bước thứ 4 là kéo dây rốn có kiểm soát. C. Bước thứ 5 là hỗ trợ cho con bú sớm và bú sữa mẹ hoàn toàn. D. Bước cuối cùng là xoa đáy tử cung 15 phút 1 lần, trong vòng 2 giờ sau sinh. Câu 72. Liều dùng Betamethasone để hỗ trợ trưởng thành phổi thai nhi: A. Tiêm bắp mỗi lần 6 mg, cách 12 giờ tiêm 1 lần và tiêm 4 lần. B. Tiêm bắp mỗi lần 6 mg, cách 24 giờ tiêm 1 lần và tiêm 2 lần. C. Tiêm bắp mỗi lần 12 mg, cách 12 giờ tiêm 1 lần và tiêm 4 lần. D. Tiêm bắp mỗi lần 12 mg, cách 24 giờ tiêm 1 lần và tiêm 2 lần. 1. Betamethasone (12 mg) tiêm bắp, 2 liều, cách 24 giờ hoặc 2. Dexamethasone (6 mg) tiêm bắp, 4 liều, cách 12 giờ Câu 73. Liều dùng Dexamethasone để hỗ trợ trưởng thành phổi thai nhi: A. Tiêm bắp mỗi lần 6 mg, cách 12 giờ tiêm 1 lần và tiêm 4 lần. B. Tiêm bắp mỗi lần 6 mg, cách 24 giờ tiêm 1 lần và tiêm 2 lần. C. Tiêm bắp mỗi lần 12 mg, cách 12 giờ tiêm 1 lần và tiêm 4 lần. D. Tiêm bắp mỗi lần 12 mg, cách 24 giờ tiêm 1 lần và tiêm 2 lần. Câu 74. Sản phụ 23 tuổi, PARA 0000, tuổi thai 33 tuần, đang được khởi phát chuyển dạ vì tiền sản giật nặng. Trong quá trình chuyển dạ, biểu đồ tim thai bình thường (CTG loại I), nhưng sau đó bạn được mời đến khám vì CTG xuất hiện nhịp giảm (còn 60 nhịp/phút) kéo dài 3 phút vừa qua. Qua thăm khám âm đạo, loại trừ sa dây rốn và biết được cổ tử cung đã mở trọn, đầu thai lọt thấp. Hiện tại đã là phút thứ 7 nhưng tim thai vẫn chỉ là 60 nhịp/phút. Bước xử trí tiếp theo của bạn là gì? A. Cho thở oxy, nằm nghiêng trái và tiếp tục theo dõi diễn biến chuyển dạ tự nhiên. B. Giúp sinh bằng forceps. C. Mổ lấy thai cấp cứu. D. Cho thở oxy, nằm nghiêng trái và đo lại CTG Câu 75. Sản phụ 25 tuổi, PARA 0000, tuổi thai 35 tuần, đang được khởi phát chuyển dạ vì tiền sản giật nặng. Trong quá trình chuyển dạ, biểu đồ tim thai bình thường (CTG loại I), nhưng sau đó bạn được mời đến khám vì CTG xuất hiện nhịp giảm (còn 60 nhịp/phút) kéo dài trong 3 phút, dao động nội tại 5 nhịp/phút. Qua thăm khám âm đạo, loại trừ sa dây rốn và biết được cổ tử cung đã mở trọn. Theo bạn, CTG của sản phụ này tại thời điểm bạn được mời đến thuộc loại nào? A. CTG loại I. B. CTG loại II. C. CTG loại III. D. Không thể xếp loại được. Câu 76. Trên CTG, nhịp giảm kéo dài là nhịp giảm trong khoảng thời gian bao lâu? A. Từ 1 đến dưới 5 phút. B. Từ 2 đến dưới 5 phút. C. Từ 2 đến dưới 10 phút. D. ≥ 10 phút Câu 77. Chọn câu SAI khi nói về đặt mỏ vịt và khám âm đạo bằng tay trong thăm dò buồng trứng: A. Khám có thể phát hiện được khối u buồng trứng. B. Đặt mỏ vịt thấy chất nhày cổ tử cung nhiều, trong, kéo sợi, kết tinh thành dương xỉ chứng tỏ đã có tác dụng của estrogen. C. Đặt mỏ vịt thấy chất nhày cổ tử cung nhiều, trong, kéo sợi, kết tinh thành dương xỉ chứng tỏ đã có tác dụng của progesterone. D. Đặt mỏ vịt thấy chất nhày cổ tử cung đặc, đục, cổ tử cung đóng lại chứng tỏ có progesterone chế tiết và có thể đã phóng noãn. Câu 78. Sau đây là các tai biến có thể gặp khi giúp sinh bằng forceps; NGOẠI TRỪ: A. Vỡ tử cung. B. Rách cổ tử cung. C. Nhau không bong. B. Sang chấn cho con. Câu 79. Chỉ số được dùng để đánh giá sự thuận tiện của cổ tử cung khi chuyển dạ là: A. Apgar. B. Bishop. C. B-Lynch. D. AFI. Câu 80. Để xác định tác nhân của nhiễm trùng nội mạc tử cung sau sinh, cần phải lấy bệnh phẩm nào để nuôi cấy vi sinh? A. Sản dịch. B. Máu. C. Dịch trong buồng tử cung. D. Dịch âm đạo. Câu 81. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về thuyên tắc ối? A. Thuyên tắc ối chỉ xảy ra khi ối vỡ. B. Là tai biến sản khoa trầm trọng và không thể cứu sống. C. Là tai biến sản khoa hiếm gặp, nhưng rất trầm trọng. D. Có thể phòng tránh được. Câu 82. Bệnh nhân bị hiếm muộn, có thai bằng phương pháp IVF (thụ tinh trong ống nghiệm), được chuyển phôi (phôi ngày 5) vào ngày 21/07/2017. Ngày dự sinh sẽ là: A. 10/04/2018 B. 14/04/2018 C. 28/04/2018 D. Không thể xác định được. Câu 83. Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “chảy máu sau mãn kinh” được mô tả là: A. Chảy máu xảy ra ở thời điểm một hay nhiều năm sau khi đã mãn kinh. B. Chảy máu xảy ra ở thời điểm sau hai năm khi đã mãn kinh. C. Chảy máu xảy ra ở thời điểm sau một năm khi đã mãn kinh. D. Chảy máu xảy ra ở thời điểm nhiều năm sau khi đã mãn kinh. Câu 84. Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “dậy thì sớm” được mô tả là: A. Chảy máu kinh xảy ra khi bé gái dưới 7 tuổi. B. Chảy máu kinh xảy ra khi bé gái dưới 9 tuổi. C. Chảy máu kinh xảy ra khi bé gái dưới 11 tuổi. D. Chảy máu kinh xảy ra khi bé gái dưới 13 tuổi. Câu 85. Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “xuất huyết tử cung bất thường mạn” được mô tả là: A. Chảy máu bất thường về số ngày hành kinh, thể tích và / hay tần suất và thường xảy ra trong hầu hết 12 tháng liên tục. B. Chảy máu bất thường về số ngày hành kinh, thể tích và / hay tần suất và thường xảy ra trong hầu hết 9 tháng liên tục. C. Chảy máu bất thường về số ngày hành kinh, thể tích và / hay tần suất và thường xảy ra trong hầu hết 6 tháng liên tục. D. Chảy máu bất thường về số ngày hành kinh, thể tích và / hay tần suất và thường xảy ra trong hầu hết 3 tháng liên tục. Câu 86. Điều nào sau đây không phải là một đồng yếu tố gây ung thư cổ tử cung? A. Hút thuốc lá. B. Bắt đầu có kinh sớm. C. Quan hệ tình dục sớm. D. Có nhiều bạn tình. Câu 87. Bệnh nhân 45 tuổi, PARA 2012, trễ kinh, ra huyết dây dưa gần 3 tuần, khám thấy tử cung to hơn tuổi thai, hai phần phụ bình thường. Siêu âm thấy có khối ECHO hỗn hợp trong lòng tử cung, xét nghiệm β-hCG 34.000 mIU/mL. Chẩn đoán nghĩ đến là: A. Thai ngừng tiến triển sớm. B. Thai dọa sẩy. C. Thai trứng. D. Thai và polype lòng tử cung. Câu 88. Tất cả những câu sau đây về sẩy thai đều đúng; NGOẠI TRỪ: A. Gọi là sẩy thai khi thai bị tống ra ngoài buồng tử cung khi thai chưa có khả năng sống được. B. Nếu ra máu nhiều phải nạo nạo gắp thai ngay. C. Giao hợp trong lúc có thai là nguyên nhân chính gây sẩy thai. D. Tần suất sẩy thai sớm cao hơn so với sẩy thai muộn. Câu 89. Một phụ nữ đến khám vì bị ra máu âm đạo hơn 3 ngày nay sau khi đã trễ 2 kỳ kinh. Khám thấy cổ tử cung đóng, thân tử cung to tương tương thai 7 - 8 tháng, ra máu ít. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là: A. Dọa sẩy thai. B. Có kinh trở lại. C. Thai ngoài tử cung. D. Sẩy thai trọn. Câu 90. Chọn câu SAI khi nói về ối vỡ non: A. Phải hạn chế khám âm đạo bằng tay. B. Nitrazine test dựa trên cơ sở là dịch tiết của âm đạo và nước tiểu có tính kiềm, trong khi nước ối có tính toan. C. Là yếu tố nguy cơ gây nhiễm trùng thai và ối. D. Có thể xuất hiện ở thai non tháng hoặc thai đủ tháng. Câu 91. Mục tiêu điều trị xuất huyết tử cung bất thường: (1) Cầm máu; (2)..................... ; (3) Tái lập chu kỳ kinh nguyệt bình thường. Hãy chọn đáp án thích hợp nhất cho mục tiêu còn thiếu (khoảng trống): A. Xử trí nguyên nhân. B. Tìm nguyên nhân. C. Giảm nguy cơ tử vong. D. Đảm bảo chức năng sinh sản. Câu 92. Chọn câu SAI khi nói về trục nội tiết Hạ đồi - Tuyến yên - Buồng trứng: A. Hoạt động phóng thích các gonadotropin của tuyến yên chịu ảnh hưởng của kích thích dạng xung của GnRH từ hạ đồi. B. Gonadotropin tuyến yên không chịu ảnh hưởng của các phản hồi tạo ra bởi các hormone từ buồng trứng. C. Dưới ảnh hưởng của gonadotropin, buồng trứng sản xuất các steroid sinh dục. D. Nồng độ steroid sinh dục phản ánh trực tiếp hoạt động của noãn nang đang phát triển dưới gonadotropin. Câu 93. Chọn câu đúng nhất nói về đặc trưng của hoạt động nội tiết thời kỳ dậy thì: A. Trục hạ đồi - tuyến yên đã hoạt động trong khoảng thời gian trước dậy thì. B. Ở tuổi dậy thì, hạ đồi bắt đầu có hoạt động chế tiết GnRH. C. Dưới tác dụng ổn định của FSH, noãn nang phát triển, sản xuất estradiol, tạo nên các đặc điểm sinh dục nguyên phát. D. Trong giai đoạn sớm của thời kỳ dậy thì, hoạt động chế tiết FSH của tuyến yên không ổn định. Câu 94. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về hCG (human Chorionic Gonadotropin): A. Chức năng sinh học duy nhất của hCG là biến hoàng thể kinh nguyệt thành hoàng thể thai kỳ. B. Việc tìm thấy hCG trong huyết tương hay trong nước tiểu một người phụ nữ trong độ tuổi sinh sản thường là dấu hiệu sinh hoá của thai kỳ. C. Chorionic gonadotropin cũng được tìm thấy với một nồng độ rất nhỏ ở đàn ông và phụ nữ không có thai. C. HCG cũng được tìm thấy trong bệnh lý tân sinh nguyên bào nuôi hoặc trong các bệnh lý ác tính không liên quan đến nguyên bào nuôi. Câu 95. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về dược động học của hCG trong thai kỳ? A. Khi thai dưới 5 tuần tuổi, hCG được sản xuất ở cả nguyên bào nuôi và hội bào nuôi. B. Ở thai kỳ bình thường có thể phát hiện hCG sau đỉnh LH 9-11 ngày tức là khoảng 8 ngày sau phóng noãn, và chỉ 1 ngày sau khi phôi làm tổ. C. Trước 6 tuần thai, nồng độ hCG tăng gấp đôi mỗi 2 ngày và đạt đỉnh ở tuần 8-10, có thể vào khoảng 100.000 mUI/ml. D. Thông thường, khi nồng độ β-hCG đạt mức 1500 mIU/ml có thể thấy được hình ảnh túi thai trong buồng tử cung qua siêu âm đầu dò âm đạo. Cho nên, nếu không thấy được hình ảnh túi thai ở điểm cắt (cut-off) này thì chắc chắn là thai đã sẩy. Câu 9. Tình huống: “Một phụ nữ đang áp dụng biện pháp tránh thai, xuất hiện tình trạng trễ kinh. Chị ta đến cơ sở y tế để được tư vấn”. Chọn tổ hợp Đúng / Sai cho 2 phát biểu sau: - Phát biểu 1: “Chị ta không thể có thai.” - Phát biểu 2: “Xét nghiệm HCG nước tiểu là cần thiết và nên cho chị ta thực hiện.” A. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Đúng. B. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Sai. C. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Đúng. D. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Sai. Câu 97. Tiêu chuẩn nào sau đây giúp chẩn đoán tiền giật sản nặng? A. Phù mức độ (3+) ( 4+) B. Huyết áp > 160/110 mmHg khi đo 2 lần cách nhau 6 giờ C. Có 700 mg protein trong nước tiểu 24 giờ D. Giảm cử động thai Câu 98. Một thai phụ PARA 0000, tuổi thai 29 tuần, được chẩn đoán có hội chứng HELLP. Dấu hiệu nào sau đây nhiều khả năng sẽ xuất hiện trong trường hợp này nhất? A. Co giật B. Thiểu niệu C. Giảm tiểu cầu D. Khối máu tụ dưới bao gan Câu 99. Magnesium sulfate được sử dụng ở bệnh nhân tiền sản giật nhằm mục đích gì? A. Kiểm soát huyết áp B. Gia tăng lượng nước tiểu C. Giảm phù ngoại biên D. Ngăn ngừa co giật Câu 100. FSH của tuyến yên có tác dụng: A. Kích thích nang noãn phát triển và trưởng thành. B. Kích thích nang noãn trưởng thành và phóng noãn. C. Kích thích phóng noãn và hình thành hoàng thể. D. Kích thích nang noãn trưởng thành và hình thành hoàng thể. Câu 101. Chọn câu SAI khi nói về prolactin: A. Prolactin là hormone do thùy trước tuyến yên chế tiết. B. Có tác dụng kích thích tuyến vú tiết sữa. C. Prolactin là hormone do thùy sau tuyến yên chế tiết. D. Nồng độ prolactin máu tăng cao trong thời gian mang thai. Câu 102. Prolactin có tác dụng: A. Kích thích tuyến vú tiết sữa. B. Kích thích nang noãn phát triển. C. Kích thích nang noãn trưởng thành. D. Kích thích phóng noãn. Câu 103. Chọn đáp án thích hợp để điền theo thứ tự vào khoảng trống trong câu sau khi nói về hồi sức sơ sinh trong lúc sinh: “Nếu trẻ sơ sinh không khởi phát nhịp thở khi kích thích, bạn cho rằng trẻ có cơn ngưng thở...... và bạn phải thực hiện.......” A. nguyên phát / lau khô, hút đờm nhớt B. thứ phát / lau khô, hút đờm nhớt C. nguyên phát / thông khí áp lực dương D. thứ phát / thông khí áp lực dương. Câu 104. Chọn đáp án thích hợp để điền vào khoảng trống trong câu sau: “Đối với trẻ sơ sinh, thiếu thông khí gây...... kéo dài, làm cho máu động mạch hệ thống không được oxy hóa tốt” A. co thắt động mạch não B. co thắt động mạch phổi C. giãn động mạch phổi D. giãn động mạch não Thiếu oxy và toan hóa kéo dài gây co mạch máu phổi Câu 105. Chọn đáp án thích hợp để điền theo thứ tự vào khoảng trống trong câu sau khi nói về hồi sức sơ sinh trong lúc sinh: “Nếu trẻ thiếu hụt oxy và ngưng thở thứ phát, nhịp tim sẽ.... và huyết áp sẽ.....” A. tăng / tăng B. tăng / giảm C. giảm / giảm D. giảm / tăng Câu 106. Nội dung nào dưới đây KHÔNG PHẢI là biện pháp dự phòng ung thư cổ tử cung? A. Tầm soát ung thư cổ tử cung định kỳ. B. Tiêm vaccin phòng HPV. C. Quan hệ tình dục an toàn. D. Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. Câu 107. Vùng dưới đồi tiết ra hormone giải phóng sinh dục nữ là: A. FSH. B. LH. C. GnRH D. HCG. Câu 108. Trong chu kỳ kinh, tác dụng của đỉnh LH là; A. Phát triển nang noãn. B. Gây hiện tượng ra máu kinh. C. Gây phóng noãn. D. Kích thích buồng trứng chế tiết estradiol. Câu 109. Nội tiết nào sau đây không do buồng trứng chế tiết: A. Estrogen. B. Progesterone. C. Prolactin. D. Androgen. Câu 110. Nội tiết có tác dụng kích thích nang noãn phát triển và trưởng thành là: A. LH. B. FSH. C. Estrogen. D. Progesterone. - FSH (Follicle Stimulating Hormone) kích thích nang noãn của buồng trứng phát triển và trưởng thành. - LH (Luteinizing Hormone) kích thích nang noãn trưởng thành phóng noãn, kích thích hình thành hoàng thể và kích thích hoàng thể chế tiết. Câu 111. Để tránh phơi nhiễm với HPV (Human Papilloma virus), cần phải: A. Xét nghiệm HPV định kỳ. B. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung (Pap smear) định kỳ. C. Tầm soát ung thư cổ tử cung định kỳ. D. Quan hệ tình dục an toàn và tiêm vaccin phòng HPV. Câu 112. Ttrong cấp cứu ban đầu một trường hợp chảy máu sản khoa, dịch truyền thay thế máu được chọn lựa ưu tiên một là: A. Dịch tinh thể đẳng trương. B. Dịch đường đẳng trương. C. Dịch keo. D. Dịch đạm. Câu 113. Hội chứng HELLP bao gồm ba dấu hiệu: A. Tán huyết - Tăng men gan - Tăng tiểu cầu. B. Tán huyết - Giảm men gan - Giảm tiểu cầu. C. Tán huyết - Tăng men gan - Giảm tiểu cầu. D. Tán huyết - Giảm men gan - Tăng tiểu cầu. Câu 114. Nguyên nhân phổ biến nhất của xuất huyết tử cung chức năng ở phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản là: A. Rối loạn phóng noãn. B. U xơ tử cung. C. Tăng sinh nội mạc tử cung. D. Lộ tuyến cổ tử cung. Thường do NMTC mất đi sự kích thích của nội tiết một cách có chu kỳ từ các chu kỳ có phóng noãn (Estrogen / Progesteron + Etrogen): → NMTC bị kích thích Estrogen đơn độc kéo dài → NMTC tăng trưởng liên tục → Máu nuôi không kịp → NMTC bong tróc không đều, tái tạo không đều Câu 115. Chọn ý đúng nhất về vaccin nhị giá Cervarix: A. Giúp phòng tránh HPV-16 và HPV-18 B. Được tiêm theo phác đồ 0-2-6 tháng. C. Không cần tầm soát ung thư cổ tử cung sau khi đã tiêm vaccin này. D. Phải xét nghiệm HPV trước khi tiêm vaccin này. Câu 116. Vị trí xuất hiện những tổn thương tiền ung thư cổ tử cung là: A. Bên dưới các nang Naboth ở cổ tử cung. B. Biểu mô tuyến của kênh cổ tử cung. C. Biểu mô lát của cổ ngoài. D. Vùng chuyển tiếp hoặc chuyển sản (transformation zone) ở cổ tử cung. Câu 117. Tuổi bắt đầu phải tầm soát ung thư cổ tử cung định kỳ là: A. 17 tuổi. B. 21 tuổi. C. 25 tuổi. D. 29 tuổi. Câu 118. Dự phòng cấp 1 trong chiến lược dự phòng ung thư cổ tử cung là: A. Tránh phơi nhiễm với HPV (Human Papilloma virus) bằng tiêm vaccin HPV. B. Xét nghiệm DNA HPV để phát hiện các trường hợp nguy cơ cao. C. Tiêm vaccin phòng HPV phối hợp tầm soát ung thư cổ tử cung định kỳ. D. Xét nghiệm Pap phối hợp với xét nghiệm HPV định kỳ. Câu 119. Chọn câu đúng nhất khi nói về triệu chứng ra máu âm đạo trong sản khoa: A. Máu trong nhau tiền đạo thường đỏ tươi và không thể tự cầm. B. Nhau bong non thường gây ra máu âm đạo ở nửa đầu thai kỳ. C. Lượng máu âm đạo trong nhau bong non có thể không tương đồng với toàn trạng của bệnh nhân. D. Nhau bong non gây chảy máu con nên thai suy nhanh hơn trong nhau tiền đạo. Câu 200. Khi một phụ nữ đang áp dụng biện pháp ngừa thai, có dấu hiệu trễ kinh thì trước tiên cần phải nghĩ đến tình trạng gì? A. Tác dụng phụ của biện pháp ngừa thai đang áp dụng. B. Chọn lựa biện pháp ngừa thai chưa phù hợp. C. Có thai. D. Sử dụng biện pháp ngừa thai không đúng. Câu 201. Trong cấp cứu sốc sản khoa, để đảm bảo thông đường thở, cần phải: A. Bóp bóng ambu để giúp thở. B. Cho bệnh nhân thở oxy. C. Phối hợp bóp bóng và ấn tim. D. Điều chỉnh tư thế bệnh nhân để cổ ngữa vừa phải, đầu nghiêng sang một bên và hút sạch đờm nhớt đường thở. Câu 202. Tư thế bệnh nhân thích hợp khi cấp cứu sốc mất máu trong sản khoa: A. Nằm đầu thấp. B. Nằm đầu cao. C. Nầm sấp. D. Nằm tư thế Fowler. Câu 203. Bệnh sử của một bệnh nhân 28 tuổi, PARA 0030 bao gồm những cơn đau bụng kinh dữ dội, rong kinh kéo dài, đau dai dẳng vùng chậu và đau khi giao hợp. Tất cả những lần mang thai đều bị sẩy tự phát vào 3 tháng đầu. Kết quả chụp cản quang tử cung - vòi tử cung (HSG) mà bệnh nhân được chỉ định trong đợt sẩy thai tái phát, cho thấy 1 vách ngăn lớn ở tử cung. Trong số những triệu chứng ở bệnh nhân này, việc cắt bỏ vách ngăn sẽ loại trừ được gì? A. Đau bụng kinh. B. Đau dai dẳng vùng chậu và đau khi giao hợp. C. Rong kinh. D. Sẩy thai tái phát. Câu 204. Để đánh giá một bệnh nhân 26 tuổi, vừa trải qua 3 tháng vô kinh thứ phát, bạn chỉ định xét nghiệm prolactin và hCG. Kết quả hCG (+) và prolactin 100 ng / mL (bình thường là < 25 ng / mL ở người không có thai). Bệnh nhân này cần gì trong những điều sau? A. Chăm sóc sản khoa thường quy. B. Chụp CT-scan tuyến yên để loại trừ adenoma tuyến yên. C. Đánh giá tình trạng suy giáp. D. Dùng bromocriptine (thuốc kháng prolactin) để ức chế prolactin. Câu 205. Quan điểm nào trong các quan điểm sau về điều trị xuất huyết cơ năng tuổi dậy thì là thích hợp? A. Thuốc viên ngừa thai nội tiết phối hợp (COC) là liệu pháp đơn giản, hiệu quả, an toàn cho trục hạ đồi - tuyến yên. B. Điểm mấu chốt của điều trị là gây ra được hiện tượng phóng noãn. C. Progestin tổng hợp có ưu điểm hơn progesterone do có hiệu quả hơn. ( mạnh nhưng gây tổn thương trục hạ đồi tuyến yên ) D. Chỉ điều trị trong chu kỳ có chảy máu, không điều trị nhiều chu kỳ. Câu 206. Xác định điểm giống nhau về cơ chế gây xuất huyết cơ năng ở tuổi dậy thì và ở giai đoạn muộn của tuổi quanh mãn kinh? A. Sự không ổn định của hoạt động chế tiết GnRH của hạ đồi. B. Sự không ổn định của hoạt động chế tiết LH của tuyến yên. C. Thiếu hụt progesterone chế tiết từ buồng trứng. D. Hoạt động chiêu mộ noãn nang không hiệu quả. Cc. Quan điểm nào trong các quan điểm sau về điều trị xuất huyết cơ năng trước mãn kinh là thích hợp? A. Thuốc viên ngừa thai nội tiết phối hợp (COC) là liệu pháp đơn giản, hiệu quả, an toàn trong đa số trường hợp. B. Điểm mấu chốt của điều trị là phục hồi được phát triển nội mạc tử cung. C. Ưu tiên điều trị với Nor-19 testosterone hơn là với các progestin khác. D. Chỉ điều trị trong chu kỳ có chảy máu, không điều trị nhiều chu kỳ. Câu 208. Vì sao độ dài chu kỳ kinh ở phụ nữ bắt đầu vào thời kỳ mãn kinh lại ngắn đi? A. Do ức chế của AMH trên tuyến yên bị suy giảm. B. Do ức chế của estradiol trên tuyến yên bị suy giảm. C. Do ức chế của inhibin B trên tuyến yên bị suy giảm. D. Do ức chế của progesterone trên tuyến yên bị suy giảm. Câu 209. Người phụ nữ đã mãn kinh thật sự có đặc điểm nội tiết như thế nào? A. Progesterone vẫn còn hiện diện trong máu. B. Estrogen vẫn còn hiện diện trong máu. C. Inhibin B vẫn còn hiện diện trong máu. D. AMH vẫn còn hiện diện trong máu. Câu 210. Trong các phân tử sau, phân tử nào có hoạt tính kháng estrogen yếu nhất? A. 17-α acetoxy progesterone (medroxyprogesterone acetate, cyproterone acetate,...). B. Nor-19 testosterone ( mạnh nhất ) (levonorgestrel, norethindrone,...). C. Chất điều hòa chọn lọc thụ thể estrogen (tamoxifene, raloxifene,...) D. Progesterone thiên nhiên (micronized progesterone, progesterone benzoate,...) Câu 211. Đường biểu diễn tim thai trên băng ghi CTG là tập hợp của những điểm ghi giá trị nào của nhịp tim thai? A. Trị số tim thai cơ bản. B. Giá trị tức thời của nhịp tim thai. C. Dao động nội tại. D. Nhịp tăng. Câu 212. Thuốc nào sau đây gây tăng dao động nội tại của nhịp tim thai? A. Thuốc an thần. ( giảm ) B. Magne sulfat. ( giảm ) C. Epinephrine. D. Corticoid. ( giảm ) Câu 213. Chọn câu đúng nhất cho trường hợp một thai phụ có ngày dự sinh là 22/01/2018: A. Chị ta sẽ sinh vào ngày 22/01/2018. B. Ngày 20/01/2018, thai của chị ta sẽ tròn 37 tuần. C. Chị ta sẽ sinh vào ngày 01/01/2018. D. Không biết chị ta sẽ sinh vào ngày nào. Câu 214. Một thai phụ có ngày dự sinh là 22/02/2018, đến phòng khám của bạn khám thai ngày 08/02/2018. Bạn sẽ chẩn đoán tuổi thai trong trường hợp này là: A. 35 tuần. B. 36 tuần. C. 38 tuần. D. 39 tuần. Câu 215. Sản phụ 27 tuổi, PARA 1001, thai 39 tuần, thiểu ối, chuyển dạ và được sinh bằng forceps con nặng 2400 gam, ngạt nặng. Tiến hành hồi sức sơ sinh tích cực nhưng thất bại, con chết. Ba ngày sau mẹ xuất hiện sốt 390. Phát biểu nào sau đây đúng nhất? A. Khả năng nhiều là bệnh nhân bị nhiễm trùng hậu sản. B. Chỉ định forceps trong trường hợp này chưa hợp lý vì con chỉ nặng 2400 gam. C. Cần kiểm tra hai vú xem có hiện tương cương sữa không. D. Sốt xuất hiện sau sinh ba ngày không thể là sốt nhiễm trùng. Câu 216. Trong những yếu tố sau đậy, yếu tố nào có liên quan nhiều nhất với tân sinh trong biểu mô cỏ tử cung? A. Quan hệ tình dục sớm. B. Có nhiều bạn tình. C. HPV type 16, 18. D. HPV type 6, 11. Câu 217. Nói về nhịp giảm trong CTG, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Là biến động nhất thời của giá trị tức thời của nhịp tim thai. B. Là biến động giảm so với trị số tim thai cơ bản (baseline). C. Có thể xuất hiện cùng lúc hoặc sau cơn co tử cung. D. Có ý nghĩa tin cậy để chẩn đoán suy thai cấp. Câu 218. Nói về điều trị và dự phòng sinh non, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Magne sulfat (MgSO4) có tiềm năng làm giảm tổn thương thần kinh cho trẻ sinh non. B. Chiều dài cổ tử cung và fetal fibronectin là 2 yếu tố dự báo khả năng sinh non. C. Khâu vòng cổ tử cung hoặc đặt progesterone ngả âm đạo đều có thể được sử dụng để dự phòng sinh non khi cổ tử cung ngắn dưới 25 mm. D. Khi có triệu chứng sinh non, thuốc giảm co có thể được sử dụng trong thời gian dài với điều kiện không có chống chỉ định, nhằm kéo dài tuổi thai càng đến gần ngày dự sinh càng tốt. ( 48 tiếng hoặc vài ngày, mục đích trì hoãn sử dụng corticoid ) Câu 219. Nói về thuốc giảm co trong điều trị chuyển dạ sinh non, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Thuốc giảm co có thể được sử dụng trong thời gian ngắn với điều kiện không có chống chỉ định, nhằm kéo dài đủ thời gian cho liệu pháp hỗ trợ trưởng thành phổi thai nhi. B. Nifedipine và atosiban ít có tác dụng ngoại ý hơn nhóm thuốc ức chế beta. C. Không được sử dụng thuốc ức chế beta đường uống, chỉ sử dụng đường đặt hậu môn hoặc truyền tĩnh mạch. D. Sử dụng phối hợp nhiều loại thuốc giảm co làm tăng tác dụng giảm co, vì vậy nên dùng phối hợp. Cc. Chọn đáp án thích hợp để điền vào khoảng trống trong đoạn văn dưới đây: “Magne sulfat (MgSO4) có tác dụng bảo vệ thần kinh đối với thai nhi ở những trường hợp sinh non. MgSO4 được chỉ định sử dụng đối với thai dưới...... tuần” A. 30 B. 32 C. 34 D. 36 Câu 221. Về song thai hai trứng (song thai dị hợp tử), chọn câu đúng: A. Ít gặp hơn so với song thai một trứng. B. Hai tinh trùng có thể từ một lần giao hợp hay hai lần giao hợp khác nhau. C. Hai sự thụ tinh có thể xảy ra trong hai chu kỳ kinh kế tiếp nhau. D. Đặc điểm giải phẫu học là có một bánh nhau, hai buồng ối và hai lớp màng thai ngăn cách. Câu 222. Chọn đáp án thích hợp nhất để điền vào khoảng trống trong câu sau: “Lượng...... tăng nhanh chóng sau phóng noãn và có thể được xem như là một dấu hiệu của sự phóng noãn.” A. Estrogen B. Progesterone C. Prolactin D. HCG Câu 223. Vị trí xuất hiện tân sinh trong biểu mô cổ tử cung là: A. Vùng chuyển tiếp hoặc chuyển sản ở cổ tử cung. B. Dưới các nang Naboth ở cổ tử cung. C. Vùng lộ tuyến ở cổ tử cung. D. Biểu mô lát của cổ ngoài. Câu 224. Chọn câu SAI liên quan đến tân sinh trong biểu mô cỏ tử cung: A. Một tân sinh trong biểu mô cổ tử cung có thể do nhiều type HPV. B. Có thể tầm soát bằng Pap smear. C. Đa số trường hợp chỉ cần điều trị bảo tồn. D. Tất cả tổn thương tân sinh trong biểu mô cổ tử cung đều tiến triển thành ung thư biểu mô cổ tử cung. Câu 125. Chọn đáp án thích hợp nhất để điền vào khoảng trống trong câu sau: “Lượng...... bắt đầu giảm ngay trước phóng noãn và tiếp tục giảm trong giai đoạn hoàng thể sớm.” A. Estrogen B. Progesterone C. Prolactin D. HCG Câu 126. Chọn đáp án thích hợp nhất để điền vào khoảng trống trong đoạn sau: “Đỉnh...... xuất hiện sau một mức độ kích thích vừa đủ của estrogen. Đây là điều kiện cơ bản của sự phóng noãn.” A. FSH B. LH C. HCG D. GnRH Câu 227. Để một trường hợp song thai khóa có thể xảy ra, ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai phải lần lượt là: A. Mông / Đầu. ( khi sổ móc vào nhau không sổ được ) B. Đầu / Đầu. C. Mông / Mông. D. Đầu / Mông. Câu 228. Điều nào sau đây không kết hợp với tăng tỷ lệ sẩy thai? A. Mẹ lớn tuổi. B. Khung chậu hẹp. C. Tử cung nhi hóa. D. Hút thuốc lá. Câu 229. Chọn câu SAI khi sử dụng thuốc Oxytocin để khởi phát chuyển dạ: A. Để khởi phát chuyển dạ, oxytocin được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch chậm. Oxytocin được pha vào dung dịch đường glucose 5%, truyền tĩnh mạch bằng bơm tiêm điện hay nhỏ giọt tĩnh mạch. B. Liều oxytocin cần thiết để có hiệu quả không thay đổi giữa các thai phụ. C. Đảm bảo sản phụ nằm nghiêng trái. Theo dõi mạch, huyết áp trong quá trình khởi phát chuyển dạ. Cơn gò tử cung và tim thai phải được theo dõi chặt chẽ, bằng monitor sản khoa nếu được. D. Giảm hay ngưng truyền oxytocin ngay nếu có rối loạn cơn co có hoặc không kèm bất thường về nhịp tim thai. Câu 230. Chọn câu SAI khi nói về vai trò sinh lý của oxytocin trong thai kỳ: A. Oxytocin là một hormone được tổng hợp trong nhân trên thị và cạnh não thất của hạ đồi, hoạt động nhờ kết hợp với protein đặc biệt là oxytocin-neurophysin. B. Oxytocin được tiết ra từ những đầu tận cùng thần kinh đặc biệt ở thùy trước tuyến yên. C. Oxytocin tác động lên các thụ thể của nó trên cơ trơn tử cung, kích thích cơn co tử cung làm tăng về tần số, cường độ, thời gian của cơn co tử cung. D. Tính nhạy cảm của cơ tử cung đối với oxytocin xuất hiện từ tuần lễ thứ 20 của thai kỳ, gia tăng chậm từ tuần lễ 20 đến 30 và ổn định từ tuần lễ 34 cho đến gần ngày dự sinh. Câu 231. Sau đây là các biến chứng thường gặp trong song thai, NGOẠI TRỪ: A. Sinh non. B. Thai già tháng. C. Băng huyết sau sinh. D. Đa ối. Câu 232. Trong hồi sức sơ sinh ngạt ngay sau sinh, tỉ số ấn ngực và thông khí là: A. 3 / 1 ( Và 1, và 2, và 3, và bóp ) B. 4 / 1 C. 1 / 3 D. 1 / 4 Câu 233. Chọn đáp án thích hợp nhất để điền vào khoảng trống trong đoạn sau: “Trong mỗi chu kỳ kinh, thường chỉ có một nang noãn phát triển để trở thành nang De Graff. Đó là nang nhạy nhất trong vòng kinh ấy. Nang này phát triển từ một nang đang phát triển dở dang từ...... ” A. đầu vòng kinh trước. B. cuối vòng kinh trước. C. giữa vòng kinh này. D. sau khi sạch kinh. Câu 234. Chọn câu SAI khi nói về oxytocin: A. Có tác dụng co cơ tử cung. B. Không thể dùng để khởi phát chuyển dạ. C. Trong đường tiêu hóa, oxytocin bị phân hủy bởi pepsin của dạ dày. D. Có tác dụng ngay sau khi truyền tĩnh mạch 3-4 phút. Câu 235. Vách ngăn 2 buồng ối trong song thai dị hợp tử có mấy màng? A. 2 màng. B. 3 màng. C. 4 màng. D. 6 màng. Câu 236. Vách ngăn 2 buồng ối trong song thai đồng hợp tử, 1 bánh nhau, 2 buồng ối có mấy màng? A. 2 màng. B. 3 màng. C. 4 màng. D. 6 màng. Câu 237. Chọn câu SAI khi nói về song thai: A. Song thai đồng hợp tử có liên quan đến yếu tố di truyền và gia đình. ( Dị ) B. Song thai dị hợp tử thường gặp hơn song thai đồng hợp tử. C. Song thai đồng hợp tử luôn là 2 thai đồng giới. D. Song thai dị hợp tử không có hiện tượng truyền máu do thông mạch máu. Câu 238. Chọn đáp án thích hợp nhất để điền vào khoảng trống trong đoạn sau: “Tại buồng trứng, các tế bào hạt và những tế bào vỏ nang trong chế tiết ra ba hormone chính: estrogen,...... và androgen. Các hormone này là hormone sinh dục, có nhân steron nên còn được gọi là steroid sinh dục” A. HCG B. Prolactin C. Progesterone D. TSH Câu 239. Chọn đáp án thích hợp để điền theo thứ tự vào khoảng trống trong đoạn sau khi nói về hồi sức sơ sinh trong lúc sinh: “Một trẻ sơ sinh ngạt, cần được thông khí và ấn ngực. Sau 30 giây ấn ngực, bạn dừng và đếm được 8 nhịp tim trong 6 giây. Tần số tim của trẻ bây giờ là.....lần / phút. Bạn nên...... ấn ngực” A. 80 / dừng B. 80 / tiếp tục C. 60 / dừng D. 60 / tiếp tục Câu 240. Chọn đáp án thích hợp để điền theo thứ tự vào khoảng trống trong đoạn sau khi nói về hồi sức sơ sinh trong lúc sinh: “Một trẻ sơ sinh ngưng thở và tím tái. Trẻ vẫn còn ngưng thở mặc dù đã được làm thông đường thở, kích thích và thông khí áp lực dương 30 giây. Lúc 60 giây, tần số tim của trẻ là 40 nhịp / phút. Quyết định đúng tiếp theo là:...... bắt đầu ấn ngực và...... tiếp tục thông khí áp lực dương.” A. không nên / không nên B. không nên / nên C. nên / không nên D. nên / nên Câu 241. Một trẻ sinh ra bị ngưng thở và tím. Bạn đã hút sạch đường thở và kích thích trẻ 30 giây sau sinh, trẻ vẫn không cải thiện. Bước tiếp theo là: A. Kích thích trẻ thêm B. Thông khí áp lực dương C. Thực hiện da kề da D. Thực hiện ấn ngực Câu 242. Chọn câu SAI khi nói về hoạt động nội tiết thời kỳ dậy thì: A. Ở tuổi dậy thì, hạ đồi bắt đầu có hoạt động chế tiết GnRH. B. Trục hạ đồi - tuyến yên hầu như không hoạt động trong khoảng thời gian trước dậy thì. C. Dưới tác dụng ổn định của FSH, noãn nang phát triển, sản xuất estradiol, tạo nên các đặc điểm sinh dục nguyên phát. ( thứ phát ) D. Thiếu hụt progesterone là hệ quả trực tiếp của chu kỳ không phóng noãn. Câu 243. Sau đây là các đặc trưng của hoạt động nội tiết thời kỳ mãn kinh; NGOẠI TRỪ: A. Buồng trứng bị cạn kiệt không còn ức chế tầng trên. Các gonadotropin tuyến yên vượt ngưỡng xác lập chẩn đoán mãn kinh. B. Buồng trứng ở người mãn kinh không còn sản xuất steroid sinh dục. C. Biểu mô âm đạo không còn estrogen trở nên teo đét, không còn khả năng cung cấp glycogen cho khuẩn hệ âm đạo bảo vệ nó dẫn đến loạn khuẩn âm đạo (bacterial vaginosis). D. Ở phụ nữ mãn kinh, estrogen lưu hành có nguồn gốc ngoại biên và bị đối kháng bởi progesterone. Câu 244. Chọn câu SAI khi nói về trục nội tiết Hạ đồi - Tuyến yên - Buồng trứng: A. Hạ đồi phóng thích các xung GnRH kích thích tuyến yên sản xuất các gonadotropin. B. Trong mỗi chu kỳ buồng trứng, chỉ có một số ít nang nguyên thủy được chiêu mộ vào tiến trình phát triển noãn nang. Quá trình này không lệ thuộc vào các hormone ngoại vi lưu hành. C. Các gonadotropin chỉ tác động trên các nang noãn sơ cấp. ( Thứ cấp ) D. Gonadotropin là động lực thúc đẩy sự phát triển noãn nang thứ cấp. Câu 245. Biện pháp nào sau đây KHÔNG PHẢI là dự phòng ung thư cổ tử cung cấp độ 2? A. Tiêm vaccin phòng HPV (Human Papilloma virus). B. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung (Pap smear). C. Xét nghiệm DNA HPV. D. Tầm soát, phát hiện sớm tổn thương tiền ung thư cổ tử cung. Câu 246. Chọn đáp án thích hợp để điền vào khoảng trống trong đoạn văn dưới đây: “Có khoảng ……. phụ nữ nhiễm HPV (Human Papilloma virus) nhóm nguy cơ cao sẽ cùng tồn tại tình trạng nhiễm virus này. Những trường hợp đó sẽ có khả năng tiến triển sang các tổn thương tiền ung thư cổ tử cung và nếu không được điều trị sẽ có thể biến thành ung thư cổ tử cung.” A. 5-10% B. 10-15% C. 15-20% D. 20-25% Câu 247. Chọn câu SAI liên quan đến ung thư cổ tử cung: A. Không phải tất cả các tổn thương tiền ung thư cổ tử cung đều chuyển thành ung thư. B. Là ung thư có thể dự phòng được. C. Tầm soát định kỳ là một biện pháp dự phòng ung thư cổ tử cung. D. Chỉ có HPV type 16 và 18 gây ung thư cổ tử cung. Câu 248. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố nguy cơ của ung thư cổ tử cung? A. Hút thuốc lá. B. Có nhiều bạn tình. C. Không nuôi con bằng sữa mẹ. D. Suy giảm miễn dịch. Câu 249. Một bệnh nhân 28 tuổi chưa từng có thai phàn nàn về những đợt chảy máu giữa những kỳ kinh và rong kinh nặng dần. Trong suốt 9 tháng qua, cô ấy đã dùng thuốc tránh thai uống cũng như thuốc kháng prostaglandin nhưng không làm giảm sự chảy máu bất thường. Lựa chọn nào sau đây là hợp lý nhất? A. Phẫu thuật cắt bỏ tử cung B. Chất đồng vận GnRH C. Nội soi buồng tử cung. D. Bắt đầu với liều cao các thuốc chứa progesterone. Liệu pháp Progestin – TSNMTC điển hình: khuyến cáo điều trị Progestin – TSNMTC không điển hình: điều trị Progestin là chính, căn nhắc phẫu thuật trong một số trường hợp (mãn kinh, không nhu cầu sinh sản) Câu 250. Chọn đáp án thích hợp để điền vào khoảng trống trong câu sau: “Hiếm muộn - vô sinh được định nghĩa là tình trạng không thể có thai sau...... chung sống và giao hợp tự nhiên của hai vợ chồng mong muốn có thai, không áp dụng bất cứ biện pháp tránh thai nào.” A. 6 tháng. B. 1 năm. C. 18 tháng. D. 2 năm. Câu 251. Chọn câu SAI khi nói về hoạt động nội tiết sinh dục nữ: A. Dưới tác động của gonadotropin, nang thứ cấp phát triển và chế tiết steroid sinh dục. B. Dưới tác dụng của LH, tế bào vỏ sản xuất androgen. C. Dưới tác dụng của FSH, tế bào hạt sản xuất estrogen. D. Dưới tác động của gonadotropin, các nang thứ cấp phát triển đồng bộ. Câu 252. Mô tả quá trình phát triển nang noãn và chế tiết nội tiết của buồng trứng, phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Các gonadotropin chỉ tác động trên các nang noãn thứ cấp, do các nang noãn này đã có thụ thể với gonadotropin trên các tế bào tùy hành. B. Ở nang noãn thứ cấp, trên bề mặt của tế bào vỏ có thụ thể với LH, và trên bề mặt của tế bào hạt có thụ thể với FSH. Các tế bào này bắt giữ các gonadotropin, để phát triển tăng về số lượng, tạo nên sự phát triển của các nang thứ cấp. B. Mỗi nang thứ cấp có số lượng thụ thể với LH và FSH khác nhau, nên khả năng bắt giữ gonadotropin và phát triển của các nang thứ cấp là không giống nhau. Hiện tượng này tạo ra một sự không đồng bộ trong phát triển của các nang thứ cấp. D. Phát triển của các nang thứ cấp tạo nên sự tăng của nồng độ estradiol. Sự tăng nồng độ estradiol gây nên một phản hồi âm trên tuyến yên, và ức chế hoạt động sản xuất LH của tuyến yên. Est tăng dần ,phản hồi âm lên tuyến yên, ức chế FSH Est vượt ngưỡng, phản hồi dương lên tuyến yên, tạo đỉnh LH Câu 253. Chọn câu SAI khi nói về quá trình phát triển nang noãn và chế tiết nội tiết của buồng trứng: A. Nang de Graaf là nang noãn sẵn sàng để phóng noãn. B. Ngay trước phóng noãn, hoàng thể được thành lập và chế tiết progesterone. ( Sau khi phóng noãn 36h ) C. Sự tăng nồng độ estradiol gây nên một phản hồi âm trên tuyến yên, gây ức chế hoạt động sản xuất FSH của tuyến yên. D. Nồng độ estradiol vượt ngưỡng trong thời gian dài gây ra một phản hồi dương trên tuyến yên, kích thích tuyến yên phóng thích một lượng lớn LH, trong một thời gian rất ngắn, tạo một đỉnh cao của LH trong máu ngoại vi. Câu 254. Chọn câu SAI khi nói về cấu trúc và đặc tính sinh học của hCG (human Chorionic Gonadotropin): A. Mỗi phân tử hCG gồm 2 tiểu đơn vị α và β, hai tiểu đơn vị này được kết hợp với nhau bằng liên kết polypeptide. B. Chuỗi α tạo ra đặc tính sinh học cho phân tử hCG. C. Cấu trúc chuỗi α của phân tử hCG tương tự chuỗi α của các glycoprotein khác là LH, FSH và TSH. D. Cấu trúc chuỗi β- hCG gần giống với β-LH nên hCG có hoạt tính sinh học và miễn dịch gần giống với LH. Câu 255. Hoạt động nội tiết của đứa bé bắt đầu dậy thì có đặc trưng gì? A. Feedback âm của estrogen hoạt động kém hiệu quả. B. Feedback âm của progesterone hoạt động kém hiệu quả. C. Feedback dương của estrogen hoạt động kém hiệu quả. D. Feedback dương của progesterone hoạt động kém hiệu quả. Câu 256. Sản phụ sinh 30 tuổi, PARA 0000, sinh ngả âm đạo, con nặng 3000 gam. Sau sinh 20 phút, nhau thai đã sổ, máu mất 600mL. Mạch quay rõ 85 nhịp/phút, huyết áp 110/70 mmHg. Phát biểu nào sau đây đúng cho trường hợp này? A. Cuộc chuyển dạ sinh diễn biến bình thường. B. Cuộc sinh có băng huyết sau sinh. C. Cuộc sinh không có băng huyết sau sinh. D. Chẩn đoán choáng mất máu do băng huyết sau sinh. Câu 257. Thai phụ mang thai 38 tuần, nhau tiền đạo bán trung tâm, ra máu âm đạo đỏ tươi, lượng nhiều; mạch 120 nhịp/phút, HA 100/60 mmHg; tim thai 160 nhịp/phút, chưa có dấu hiệu chuyển dạ. Dịch truyền nào được sử dụng là hợp lý nhất trong các phương án sau? A. Natri Chlorid 0,9%. B. Glucose 5%. C. Glucose 10%. D. Nabicar 4,2% Câu 258. Phân tử nào trong các phân tử sau có khả năng ức chế GnRH hạ đồi mạnh nhất? A. Progesterone thiên nhiên. B. Dydrogesterone. C. Medroxyprogesterone acetate. D. Dẫn xuất Nor-19 testosterone. Câu 259. Chảy máu tử cung bất thường trong hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) có liên quan đến biểu hiện nội tiết nào? A. Cường estrogen tương đối. B. Cường androgen tuyệt đối. C. LH căn bản cao thường trực. D. Tăng prolactin. Câu 260. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về hCG (human Chorionic Gonadotropin): A. Chức năng sinh học duy nhất của hCG là biến hoàng thể kinh nguyệt thành hoàng thể thai kỳ. B. Việc tìm thấy hCG trong huyết tương hay trong nước tiểu một người phụ nữ trong độ tuổi sinh sản thường là dấu hiệu sinh hoá của thai kỳ. C. Chorionic gonadotropin cũng được tìm thấy với một nồng độ rất nhỏ ở đàn ông và phụ nữ không có thai. D. HCG cũng được tìm thấy trong bệnh lý tân sinh nguyên bào nuôi hoặc trong các bệnh lý ác tính không liên quan đến nguyên bào nuôi. Câu 261. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về dược động học của hCG trong thai kỳ: A. Khi thai dưới 5 tuần tuổi, hCG được sản xuất ở cả nguyên bào nuôi và hội bào nuôi. B. Ở thai kỳ bình thường có thể phát hiện hCG sau đỉnh LH 9-11 ngày tức là khoảng 8 ngày sau phóng noãn, và chỉ 1 ngày sau khi phôi làm tổ. C. Trước 6 tuần thai, nồng độ hCG tăng gấp đôi mỗi 2 ngày và đạt đỉnh ở tuần 8-10, có thể vào khoảng 100.000 mUI/ml. D. Thông thường, khi nồng độ β-hCG đạt mức 1500 mIU/ml có thể thấy được hình ảnh túi thai trong buồng tử cung qua siêu âm đầu dò âm đạo. Cho nên, nếu không thấy được hình ảnh túi thai ờ điểm cắt này thì chắc chắn là thai đã sẩy. Câu 262. Nói về Fetal fibronectin (fFN), câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. fFN do tế bào thai sản xuất, được tìm thấy ở bề mặt trung gian của màng ối và màng đệm, được xem là chất kết dình sinh học gắn kết túi thai với thành tử cung. B. Trong trường hợp bình thường, fFN được tìm thấy trong dịch tiết âm đạo - cổ tử cung với nồng độ cao. C. Nguy cơ sinh non gia tăng nếu fFN có nồng độ ≥ 50 ng/mL vào thời điểm thai ≥ 22 tuần. D. Vai trò chủ yếu của fFN là giúp xác định những thai phụ nào có khả năng sinh non thấp nhất, nhằm tránh những can thiệp không cần thiết. Câu 263. Thai phụ 40 tuổi, PARA 0201, mang thai 32 tuần, siêu âm chỉ số ối AFI = 7 (cm). Các yếu tố nguy cơ cao trong trường hợp này là: A. Trường hợp này không có yếu tố nguy cơ cao nào. B. PARA, thai 32 tuần và AFI = 7 (cm). C. Tuổi mẹ, PARA và AFI = 7 (cm). D. Tuổi mẹ, PARA, thai 32 tuần và AFI = 7 (cm). Câu 264. Choáng mất máu cấp tính trong thai ngoài tử cung vỡ là do: A. Máu chảy từ âm đạo. B. Máu chảy từ cổ tử cung. C. Máu chảy từ buồng tử cung. D. Máu chảy trong ổ bụng. Câu 265. Viêm phần phụ cấp tính có thể dẫn những biến chứng sau; NGOẠI TRỪ: A. Vô sinh do tắc cơ học vòi tử cung. B. Thai ngoài dạ con. C. Có thể thành viêm phần phụ mãn. D. Viêm âm hộ - âm đạo. Câu 266. Chọn một câu SAI về xử trí áp xe tai vòi: A. Điều trị nội khoa kết hợp phẫu thuật. B. Chỉ điều trị bằng nội khoa. C. Có thể chọc hút mủ qua cùng đồ sau. D. Có thể điều trị phẫu thuật trước, sau đó bổ túc bằng điều trị nội khoa. Câu 267. Viêm phần phụ cấp, chẩn đoán gần nhất với những bệnh lý nào sau đây? A. U buồng trứng. B. U bàng quang. C. Thai ngoài tử cung. D. Viêm đại tràng co thắt. Câu 268. Hình thái nào sau đây hay gặp ở viêm nội mạc tử cung? A. Sau sinh thai quá ngày. B. Sau sinh thai non tháng. C. Sẩy thai chết lưu. D. Chuyển dạ kéo dài, ối vỡ sớm. Câu 269. Tình huống: “Một phụ nữ đang áp dụng biện pháp tránh thai, xuất hiện tình trạng trễ kinh. Chị ta đến cơ sở y tế để được tư vấn”. Chọn tổ hợp Đúng / Sai cho 2 phát biểu sau: - Phát biểu 1: “Chị ta không thể có thai.” - Phát biểu 2: “Xét nghiệm HCG nước tiểu là cần thiết và nên cho chị ta thực hiện.” A. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Đúng. B. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Sai. C. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Đúng. D. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Sai. Câu 270. Tình huống: “Một phụ nữ sau sinh 6 giờ, xuất hiện ra máu âm đạo đỏ tươi khoảng 400mL, mạch 110 nhịp / phút, HA 90/60 mmHg”. Chọn tổ hợp Đúng / Sai cho 2 phát biểu sau: - Phát biểu 1: “Chị ta bị băng huyết sau sinh thứ phát.” - Phát biểu 2: “Chưa đủ tiêu chuẩn chẩn đoán băng huyết sau sinh vì máu ra dưới 500 mL.” A. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Đúng. B. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Sai. C. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Đúng. D. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Sai. Nguyên phát: 24 giờ đầu sau sinh ( đờ tử cung, rách đường sinh dục, vỡ tử cung, bánh nhau ) Thứ phát: 24 giờ tới 12 tuần ( sót rau, nhiễm trùng ) Câu 271. Chọn tổ hợp Đúng / Sai cho 2 phát biểu sau: - Phát biểu 1: “Chẩn đoán xuất huyết tử cung chức năng là một chẩn đoán loại trừ.” - Phát biểu 2: “Xuất huyết tử cung chức năng thường xảy ra ở 2 đầu của tuổi sinh sản của phụ nữ.” A. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Đúng. B. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Sai. C. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Đúng. D. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Sai. Câu 272. Chọn tổ hợp Đúng / Sai cho 2 phát biểu sau: - Phát biểu 1: “Thực hiện xử trí tích cực giai đoạn III chuyển dạ gây cho bệnh nhân nhiều khó chịu vì tác dụng phụ của thuốc Misoprostol.” - Phát biểu 2: “Tất cả các cuộc sinh đều có thể xảy ra băng huyết sau sinh ngay cả khi không có bất cứ yếu tố nguy cơ nào.” A. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Đúng. B. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Sai. C. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Đúng. D. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Sai. Câu 273. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về ung thư cổ tử cung? A. Ung thư cổ tử cung có thể phòng tránh được. B. Ung thư cổ tử cung do HPV gây ra. C. Chỉ có HPV type 16 và type 18 gây ung thư cổ tử cung. D. Đã tiêm vaccine phòng HPV đầy đủ vẫn cần phải tầm soát ung thư cổ tử cung định kỳ. Câu 274. Ba nội dung cơ bản trong xử trí tích cực giai đoạn 3 chuyển dạ theo thứ tự là: A. Tiêm Oxytocin - Xoa đáy tử cung - Kéo dây rốn có kiểm soát. B. Xoa đáy tử cung - Tiêm Oxytocin - Kéo dây rốn có kiểm soát. C. Tiêm Oxytocin - Kéo dây rốn có kiểm soát - Xoa đáy tử cung. D. Xoa đáy tử cung - Kéo dây rốn có kiểm soát - Tiêm Oxytocin. Câu 275. Mầm bệnh hay gây viêm phần phụ nhất là: A. Lậu cầu B. Trichomonas C. Tụ cầu vàng D. HPV Câu 275.Tất cả các câu sau đây đúng khi nói về tiền sản giật; NGOẠI TRỪ: A. Một số trường hợp tiền sản giật khi không có đạm niệu. B. Có thể xuất hiện trước tuần thứ 20 của thai kỳ trong song thai hoặc thai trứng. C. Cần phải phân biệt với áp huyết cao mãn tính đơn thuần vì hướng xử trí và dự hậu trong 2 trường hợp này khác nhau. D. Thuốc hạ áp là vũ khí chủ lực để ngừa sản giật. ( Magie Sunlfat ) Câu 277. Chọn câu đúng nhất khi nói về thai quá ngày: A. Thai già tháng được chẩn đoán khi siêu âm thấy đường kính lưỡng đỉnh trên 95mm. B. Thai già tháng được chẩn đoán khi lượng créatinine/nước ối trên 20mg/L. C. Dấu hiệu đáng ngại nhất là khi siêu âm thấy bánh nhau có nhiều điểm vôi hoá. D. Dấu hiệu đáng ngại nhất là khi siêu âm thấy lượng nước ối ít. Câu 278. Chọn câu SAI khi nói về thai quá ngày: A. Cần thiết phải làm siêu âm trong quý đầu của thai kỳ cho tất cả những phụ nữ có vòng kinh không đều để xác định được tuổi thai chính xác B. Cần thiết phải tiến hành nhiều loại xét nghiệm mới đánh giá được độ trưởng thành của thai. C. Non-stess test là 1 trắc nghiệm có độ nhậy cao dùng để chẩn đoán suy thai trong thai quá ngày. ( cộng thêm siêu âm ối ít ) D. Stress-test là 1 trắc nghiệm có độ nhậy cao dùng để quyết định xem thai nhi có chịu đựng nổi cuộc chuyển dạ không. Câu 279. Đặc điểm của song thai đồng hợp tử là: A. Hai thai luôn cùng một loại ngôi. B. Hai thai luôn có cùng túi ối. C. Hai thai luôn có cùng giới tính. D. Là kết quả của sự thụ tinh hai trứng rụng trong cùng một kỳ kinh. Câu 280. Chọn một câu đúng cho song thai một trứng: A. Là sự bội thụ tinh đồng kỳ. B. Hai thai phải nằm trong cùng một buồng ối. C. Thường gặp nhiều hơn song thai khác trứng. D. Là quá trình biệt hóa tế bào, hợp tử phân đôi thành hai thai. Câu 281. Sinh non được định nghĩa là thai nhi được sinh ra ở tuổi thai: A. Dưới 37 tuần. B. Dưới 38 tuần. C. Từ 22 tuần đến 36 tuần 6 ngày. D. Từ 22 tuần đến 37 tuần 6 ngày. Đủ tháng: 37 – 42 tuần Câu 282. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về ung thư cổ tử cung? A. Soi cổ tử cung là một phương pháp tầm soát định kỳ ung thư cổ tử cung. B. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung là một phương pháp tầm soát định kỳ ung thư cổ tử cung. C. Quan hệ tình dục không an toàn có thể tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung. D. Ung thư cổ tử cung có thể phòng tránh được. Câu 283. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về xét nghiệm tế bào cổ tử cung? A. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung là một phương pháp tầm soát định kỳ ung thư cổ tử cung. B. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung định kỳ theo lịch có thể giảm nguy cơ bị ung thư cổ tử cung. C. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung trong tình trạng đang ra máu âm đạo nhiều thì kết quả sẽ không chính xác. D. Chỉ nên làm xét nghiệm tế bào cổ tử cung khi có triệu chứng nghi ngờ ung thư cổ tử cung. Câu 284. Bệnh nhân sinh thường ngày thứ 5, xuất hiện sốt cao kèm theo sản dịch hôi, ấn bụng vùng hạ vị cảm giác đau nhẹ. Chỉ định nào hợp lý nhất trong các phương án sau? A. Xét nghiệm công thức máu và siêu âm bụng. B. Xét nghiệm công thức máu và phân tích nước tiểu. C. Chụp X quang bụng không chuẩn bị và siêu âm bụng. D. Xét nghiệm nước tiểu và siêu âm bụng. Câu 285. Chọn tổ hợp Đúng / Sai cho 2 phát biểu sau: - Phát biểu 1: “Hai cơ quan cần đánh giá nhanh ban đầu để chẩn đoán và xử trí cấp cứu sốc sản khoa là hô hấp và tuần hoàn.” - Phát biểu 2: “Hai nguyên nhân thường gặp nhất của sốc sản khoa là chảy máu và nhiễm trùng.” A. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Đúng. B. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Sai. C. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Đúng. D. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Sai. Câu 286. Chọn tổ hợp Đúng / Sai cho 2 phát biểu sau: - Phát biểu 1: “Ở phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt đều, 28 ngày, tuổi thai (tuần) = số tuần tính từ ngày ghi nhận có trễ kinh + 4 (tuần).” - Phát biểu 2: “Thời điểm lý tưởng để siêu âm định tuổi thai là khi thai được 5 tuần.” A. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Đúng. B. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Sai. ( 7- 9 tuần là chính xác nhất ) C. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Đúng. D. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Sai. Câu 287. Chọn tổ hợp Đúng / Sai cho 2 phát biểu sau: - Phát biểu 1: “Thực hiện xử trí tích cực giai đoạn III chuyển dạ gây cho bệnh nhân nhiều khó chịu vì tác dụng phụ của thuốc Misoprostol.” - Phát biểu 2: “Tất cả các cuộc sinh đều có thể xảy ra băng huyết sau sinh ngay cả khi không có bất cứ yếu tố nguy cơ nào.” A. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Đúng. B. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Sai. C. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Đúng. D. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Sai. Câu 288. Chọn tổ hợp Đúng / Sai cho 2 phát biểu sau: - Phát biểu 1: “Trong thai kỳ, mức độ tăng cân hợp lý không giống nhau cho phụ nữ ốm và phụ nữ mập.” - Phát biểu 2: “Ý nghĩa của việc thai phụ tăng cân nhanh trong một thời gian ngắn và ý nghĩa của việc thai phụ tăng cân nhiều trong một thời gian dài là như nhau.” A. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Đúng. B. Phát biểu 1: Đúng / Phát biểu 2: Sai. C. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Đúng. D. Phát biểu 1: Sai / Phát biểu 2: Sai. Câu 289. Chọn câu SAI khi nói về dự báo sinh non: A. Chiều dài cổ tử cung được đánh giá chính xác khi siêu âm ngả âm đạo trong điều kiện bàng quang căng nước tiểu. B. Chiều dài cổ tử cung ngắn (dưới 2,5 cm) dự báo nguy cơ sinh non tự phát cao. C. Ngoài việc đo chiều dài cổ tử cung, việc ghi nhận tình trạng lỗ trong cổ tử cung cũng rất quan trọng. Lỗ trong cổ tử cung hở dạng hình phễu, dạng chữ U dự báo nguy cơ sinh non tự phát cao. D. Siêu âm ngả âm đạo đánh giá cổ tử cung chính xác hơn siêu âm ngả bụng. Câu 290. Đường sử dụng thuốc Oxytocin khi khởi phát hoặc thúc đẩy chuyển dạ: A. Uống. B. Tiêm bắp. C. Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. D. Tiêm dưới da. Câu 300. Thuốc thường được dùng để khởi phát chuyển dạ: A. Ergometrin. B. Oxytocin. C. Ergometrin và Oxytocin. D. Ergometrin, Oxytocin và Misoprostol. Câu 301. Các thuốc tăng co tử cung sau đây có dạng tiêm; NGOẠI TRỪ: A. Duratocin. B. Ergometrin. C. Oxytocin. D. Misoprostol. Câu 302. Thai kì được gọi là quá ngày (già tháng) khi: A. Thai kì kéo dài hơn 41 tuần tính từ ngày kinh chót. B. Thai kì kéo dài hơn 294 ngày tính từ ngày kinh chót. C. Khi theo dõi thấy bề cao tử cung tăng chậm hơn bình thường. D. Khi nước ối có lẫn phân su. Câu 303.Trong trường hợp thai quá ngày, nếu oxytocin-challenge test (OCT) dương tính thì hướng xử trí tiếp theo: A. Mổ lấy thai B. Chuyển qua làm Non-stress test (NST). C. Làm lại OCT sau bữa ăn 1-2 giờ. D. Ngưng truyền Oxytocin, chờ chuyển dạ tự nhiên. Câu 304. Một thai phụ 28 tuổi sinh con so , tuổi thai 29 tuần , được chẩn đoán tiền giật sản nặng dựa trên mức huyết áp > 220/140 mmHg kéo dài và đạm niệu 3+. Huyết áp trong tam cá nguyệt đầu là 100/60 mmHg. Bệnh nhân được tư vấn về lợi ích cũng như nguy cơ của phương pháp điều trị kéo dài thai kỳ so với chấm dứt thai kỳ. Phát biểu nào sau đây đúng nhất trong trường hợp này? A. Thường không có chỉ định cho sinh khi thai < 34 tuần B. Cho sinh ngả âm đạo hoặc mổ lấy thai được chỉ định nhằm đạt lợi ích cho bà mẹ C. Điều trị kéo dài thai kỳ có liên quan đến tăng nguy cơ gây biến chứng cho mẹ D. Kiểm soát huyết áp bằng thuốc hạ áp giúp cải thiện dự hậu của thai nhi Câu 305. Tình huống nào sau đây có liên quan đến khả năng cao nhất sinh ngả âm đạo thành công khi có tiền căn mổ lấy thai? A. Tiền căn mổ lấy thai do chuyển dạ ngưng tiến khi cổ tử cung đã mở 6 tuần. B. Tiền căn mổ lấy thai do thai không lọt trong giai đoạn 2 chuyển dạ C. Tiền căn mổ lấy thai không rõ nguyên nhân D. Tiền căn mổ lấy thai do ngôi mông. Câu 306. Tình huống nào sau đây ít có khả năng liên quan nhất đến gia tăng nguy cơ vỡ tử cung khi khởi phát chuyển dạ? A. Khoảng cách giữa 2 thai kỳ > 2 năm B. Tiền căn có sốt kéo dài trong giai đoạn hậu sản ở lần mổ lấy thai trước đây. C. Có tiền căn mổ lấy thai dọc thân tử cung. D. Tiền căn mổ lấy thai 2 lần và sinh ngả âm đạo 1 lần. Câu 307. Dấu hiệu nào sau đây là thường gặp nhất của vỡ tử cung trong khi chuyển dạ? A. Thai không lọt B. Mẹ xuất hiện nhiều cơn đau C. Mẹ rơi vào tình trạng shock D. Nhịp tim thai chậm đột ngột và kéo dài Câu 308. Chọn câu đúng nhất về sẩy thai: A. Sẩy thai là tình trạng thai bị tống xuất ra khỏi buồng tử cung trước khi thai có thể sống được ở ngoài buồng tử cung. B. Sẩy thai là tình trạng thai bị tống xuất ra khỏi buồng tử cung ở tuổi thai < 12 tuần. C. Sẩy thai là tình trạng thai bị tống xuất ra khỏi buồng tử cung ở tuổi thai < 18 tuần. D. Sẩy thai là tình trạng thai bị tống xuất ra khỏi buồng tử cung ở tuổi thai < 28 tuần. Câu 309. Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, đã được mổ cắt tử cung hoàn toàn do u xơ tử cung và không có tổn thương bất thường ở cổ tử cung (kết quả tầm soát trước mổ). Liên quan đến việc tầm soát ung thư cổ tử cung trong thời gian tiếp theo, lời khuyên hợp lý nhất là: A. Tiếp tục tầm soát định kỳ theo độ tuổi cho đến 65 tuổi. B. Không cần tầm soát tiếp nếu trước đó đã được tiêm vaccin phòng HPV. C. Không cần tầm soát định kỳ nữa. D. Tiếp tục tầm soát định kỳ thêm 20 năm nữa. Câu 310. Một phụ nữ 25 tuổi, PARA 1001, tuổi thai 18 tuần; siêu âm ghi nhận có tình trạng nhau thai che lấp hoàn toàn lỗ trong cổ tử cung. Bệnh nhân không xuất huyết âm đạo, có tiền căn sinh ngả âm đạo. Hướng xử trí tiếp theo phù hợp nhất trên bệnh nhân này? A. Tiến hành mổ lấy thai lúc tuổi thai 3