Đề Cương Ôn Tập Lịch Sử Lớp 12 Học Kỳ II PDF
Document Details

Uploaded by GentleAphorism
Tags
Summary
Đề cương ôn tập cuối học kì II môn Lịch Sử lớp 12. Đề cương này bao gồm các câu hỏi và nội dung ôn tập về lịch sử Việt Nam, đặc biệt là các hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử khác nhau. Tài liệu này giúp học sinh lớp 12 ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kỳ.
Full Transcript
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II – MÔN LỊCH SỬ 12 1. Trình bày những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu? - Mục đích: Tìm kiếm viện trợ từ bên ngoài để chống TDP. - Hoạt động chủ yếu: Ở Nhật Ở Trung Từ cầu viện sang cầu...
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II – MÔN LỊCH SỬ 12 1. Trình bày những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu? - Mục đích: Tìm kiếm viện trợ từ bên ngoài để chống TDP. - Hoạt động chủ yếu: Ở Nhật Ở Trung Từ cầu viện sang cầu học. Đầu 1912, thành lập Việt Nam Quang phục hội và tham gia thành lập Chấn Hoa Hưng Á. 1905, tổ chức phong trào Đông Du. Tìm kiếm sự giúp đỡ nước ngoài. 1908, thành lập Điền – Quế – Việt liên minh và Đông Á đồng minh. - Kết quả: Chưa thành công. - Ý nghĩa: Góp phần thúc đẩy tinh thần yêu nước. 2. Nêu những hoạt động đối ngoại của Phan Chu Trinh? - Diễn ra: ở Pháp. - Mục đích: Vận động cải cách cho Việt Nam. - Hoạt động chủ yếu: 1911, nhiều lần gửi kiến nghị đến Chính phủ Pháp. Thành lập và hoạt động một số tổ chức yêu nước. - Kết quả: Chưa thành công. - Ý nghĩa: Thúc đẩy tinh thần yêu nước. 3. Hoàn thành bảng: một số hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 đến năm 1930. Thời Sự kiện Ý nghĩa gian Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V. Lê-nin. Xác định đường lối kháng chiến của VN: 1920 Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham Cách mạng vô sản. gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Tuyên truyền, gắn bó, tập hợp lực lượng 1921 Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. giữa những người Cộng sản và nhân dân. Xác lập mối quan hệ giữa cách mạng Tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân, Đại hội 1923 VN với Quốc tế Cộng sản và cách mạng V của Quốc tế Cộng sản. thế giới. Đến Quảng Châu, liên lạc với lực lượng cách 1924 mạng, mở lớp chính trị cho thanh niên Việt Nam yêu nước. Chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức và chính Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. trị cho sự thành lập của ĐCSVN. 1925 Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. 4. Nêu những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chi ến ch ống Pháp 1945 -1954? - Đề nghị Đại hội đồng Liên hợp quốc và các nước công nhận VNDCCH. - Với Trung Hoa Dân quốc: Vừa đấu tranh chính trị, vừa vận động ngoại giao. hữu nghị, thân thiện với nhân dân TQ. Hòa hoãn với quân Tưởng. - Với Pháp: 6/3/1946: Kí hiệp định Sơ bộ. Công nhận VN là quốc gia tự do. Đuổi 20 vạn quân Tưởng. 14/9/1946: Kí Tạm ước. Kéo dài thời gian, chuẩn bị kháng chiến. 4/1954: Hội nghị Giơ-ne-vơ. Giải quyết vấn đề Đông Dương. 21/7/1954: Kí Hiệp định Giơ-ne-vơ. Ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản(*). - 1950, thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và các nước XHCN. - 1951, Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập. 5. Nêu những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ 1954- 1975? - 1968, cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân; mở ra cục diện “vừa đánh vừa đàm”, đòi Mỹ chấm dứt chiến tranh. - 1971, kí kết Hiệp định Pari, cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản(*). (*) Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. 6. Phân tích ý nghĩa của những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)? - 1946, kéo dài thời gian hòa bình, chuẩn bị kháng chiến. - 1950, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế để kết thúc chiến tranh. - 1951, hợp tác để chống TDP. - 1954, kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, là pháp lí quốc tế công nhận quyền dân tộc cơ bản(*) của nhân dân 3 nước Đông Dương. 7. Rút ra bài học kinh nghiệm từ hoạt động đối ngoại của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954 – 1975). Theo em, bài học nào có thể vận dụng vào hoạt động đối ngo ại c ủa Vi ệt Nam hiện nay? - Một số bài học rút ra: Kết hợp nhuần nhuyễn giữa “vừa đánh, vừa đàm”. Ngoại giao phải luôn xác định, quán triệt nguyên tắc vì lợi ích quốc gia - dân tộc. Đa dạng hóa các hình thức đối ngoại. Kiên định độc lập, tự chủ, sáng tạo. Vận dụng tốt phương châm “kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại”. - Bài học có thể vận dụng vào hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay: vận dụng tốt phương châm “kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại”. 8. Nêu những hoạt động đổi ngoại chủ yếu của Việt Nam từ năm 1986 đến nay? - Mục đích: Phát triển kinh tế, nâng cao vị thế đất nước. - Phá thế bao vây, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng: Giải quyết vấn đề Campuchia (1991). Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991), Mỹ (1995). Gia nhập ASEAN (1995). - Củng cố và mở rộng quan hệ ngoại giao: Củng cố và phát triển quan hệ với Lào, Campuchia và Cuba. Đẩy manh hợp tác và nâng lên quan hệ đối tác toàn diện với Trung Qu ốc, Liên bang Nga, Ấn, Hàn. Đối tác chiến lược toàn diện với Nhật. - Tích cực, chủ động hội nhập khu vực và thế giới: Trở thành thành viên có trách nhiệm của ASEAN, WTO,… Kí nhiều hiệp định: AFTA, EVFTA, RCEP,… - Triển khai các hoạt động đối ngoại nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh th ổ, lãnh h ải, bi ển đảo của Tổ quốc: Với Trung Quốc, kí các hiệp ước về biên giới trên đất liền giải quyế tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Với Lào và Cam-pu-chia, đạt nhiều thỏa thuận trong phát triển đường biên gi ới hòa bình, hữu nghị. Với các nước ASEAN khác, đàm phán về ranh giới trên biển. - Tích cực hợp tác bảo vệ môi trường, giao lưu văn hóa và hỗ trợ nhân đạo: Kí Nghị định thư Ki-ô-tô. Hỗ trợ nhân đạo cho các nước: Cam-pu-chia, Cu-ba, Nê-pan, In-đô, I-rắc, Xi-ri, Thổ Nhĩ Kỳ,… 9. Phân tích ý nghĩa của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay? - Hoạt động đối ngoại đã và đang góp phần quan trọng nâng cao vị th ế, uy tín c ủa đ ất n ước trong khu vực cũng như trên thế giới. 10. Nêu những truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử? - Tinh thần độc lập, tự cường và bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc là nguyên t ắc b ất biến. - Hòa mục bên trong, hòa hiếu bên ngoài. - Dùng ngòi bút thay giáp binh. - Kiên quyết, kiên trì, vừa đánh vừa đàm, biết thắng từng bước để đạt thắng lợi cuối cùng. - Ngoại giao Việt Nam luôn vì sự phát triển phồn vinh của dân tộc. 11. Nêu một số yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh? - Hoàn cảnh đất nước: Có truyền thống: yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa,… Giữa thế kỉ XIX, thực dân Pháp xâm lược và đặt ách cai trị ở VN, quyền tự do của nhân dân bị tước đoạt. Các phong trào yêu nước chống Pháp đều thất bại (khuynh hướng phong kiến lỗi thời, lạc hậu chưa đáp ứng triệt để các yêu cầu và nguyện vọng). - Hoàn cảnh quê hương: Nghệ An là nơi khởi nguồn của nhiều phong trào yêu nước, sản sinh ra nhiều anh hung dân tốc. Thời cận đại, Nghệ An có trung tâm công nghiệp Vinh-Bến Thủy sớm tiếp thu nhiều tư tưởng mới, tạo điều kiện thuận lợi sinh ra nhiều nhân tài. - Hoàn cảnh gia đình: Sinh ra trong một gia đình yêu nước. Cha là Nguyễn Sinh Sắc – một nhà nho mẫu mực, mẹ là Hoàng Thị Loan – một người phụ nữ đảm đang chăm chỉ, am hiểu các loại hình văn hóa dân gian. Sự nền nếp, truyền thống hiếu học, giàu tình yêu thương của gia đình sớm hình thành nhân cách tốt đẹp. 12. Lập bảng về tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1941 – 1969: Thời gian Sự kiện Ý nghĩa Triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành 5/1941 Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. Tham gia thành lập Việt Minh. 8/1942 Lấy tên Hồ Chí Minh và sang TQ. Tìm kiếm liên minh quốc tế. 9/1944 Về nước, tiếp tục lãnh đạo cách mạng. Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi. 8/1945 HCM được cử làm chính phủ lâm thời của VNDCCH. 2/9/1945 Tại quảng trường Ba Đình, đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. Khai sinh ra nước VNDCCH. 1/1946 Được Quốc hội khóa I bầu làm Chủ tịch nước Tại Đại hội II ĐCS Đông Dương, được bầu làm Chủ tịch 2/1951 Ban chấp hành Trung ương Đảng. 10/1956 Là Chủ tịch Đảng kiêm Tổng Bí thư Đảng Lao Động VN. Tại Đại hội III, được bầu làm Chủ tịch Đảng Lao Động 9/1960 VN 2/9/1969 Qua đời tại Hà Nội. Đ-S Câu 1. Nêu được hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1930. Phân tích được ý nghĩa của hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1930. Xác định được tác động những hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1911 – 1930 đối với cách mạng Việt Nam Câu 2. Nêu được hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Phân tích được ý nghĩa của những hoạt động ngoại giao của của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) Bài học rút ra từ hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) có thể vận dụng vào hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay. Câu 3. Nêu được hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954- 1975). Phân tích được ý nghĩa của những hoạt động ngoại giao của của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975). Bài học rút ra từ hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) có thể vận dụng vào hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay. Câu 4. Nêu được hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay. Phân tích được ý nghĩa hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong thời kì Đổi mới (1986 – nay). Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế.