Lý thuyết Hành Vi Người Sản Xuất PDF
Document Details
Uploaded by ReadableJackalope
Tags
Summary
Tài liệu này tóm tắt lý thuyết hành vi người sản xuất. Nó bao gồm các khái niệm như hàm sản xuất, hiệu suất theo quy mô, sản xuất trong ngắn hạn, sản xuất trong dài hạn, và các khái niệm liên quan khác.
Full Transcript
# Chương 5: Lý Thuyết Hành Vi Người Sản Xuất ## I. Lý Thuyết Sản Xuất ### 1. Khái Niệm + Hàm sản xuất biểu thị mối quan hệ lượng hàng hóa tối đa mà nền doanh nghiệp có thể sản xuất được từ các kết hợp yếu tố đầu vào. Giả sử doanh nghiệp chỉ sử dụng 2 yếu tố đầu vào cơ bản là lao động (L) và tư bản...
# Chương 5: Lý Thuyết Hành Vi Người Sản Xuất ## I. Lý Thuyết Sản Xuất ### 1. Khái Niệm + Hàm sản xuất biểu thị mối quan hệ lượng hàng hóa tối đa mà nền doanh nghiệp có thể sản xuất được từ các kết hợp yếu tố đầu vào. Giả sử doanh nghiệp chỉ sử dụng 2 yếu tố đầu vào cơ bản là lao động (L) và tư bản vốn (K) => hàm sản xuất tổng quát có dạng: $Q = f(K;L)$ ### 2. Hiệu Suất Theo Quy Mô + Phản ánh sự thay đổi của sản lượng đầu ra khi tất cả các yếu tố đầu vào có thể tăng theo cùng 1 tỷ lệ trong dài hạn. Nếu: - Tỷ lệ tăng của sản lượng < hơn tỷ lệ tăng của yếu tố đầu vào được gọi là **hiệu suất giảm theo quy mô**. - Tỷ lệ tăng của sản lượng > hơn tỷ lệ tăng của yếu tố đầu vào được gọi là **hiệu suất tăng theo quy mô**. - Tỷ lệ tăng của sản lượng = tỷ lệ tăng của yếu tố đầu vào được gọi là **hiệu suất không đổi theo quy mô**. **Ví dụ:** Nếu K tăng 10% và L tăng 10%, `Q` tăng 8% đây là hiệu suất giảm theo quy mô. + Chú ý: Đối với hàm sản xuất cobb-douglas có dạng: $Q = AK^{\alpha}L^{\beta}$ **Trong đó** - A: Là hằng số - $\alpha, \beta$: là hệ số co giãn của sản lượng theo vốn và lao động, cho biết tầm quan trọng tương đối của đầu vào đối với mức sản lượng đầu ra. Nếu: - $\alpha + \beta > 1$: gọi là **hiệu suất tăng theo quy mô** - $\alpha + \beta < 1$: gọi là **hiệu suất giảm theo quy mô** - $\alpha + \beta = 1$: gọi là **hiệu suất không đổi theo quy mô** **Ví dụ:** Hàm sản xuất $Q = 2.K^{0.4}.L^{0.6}$ Hàm sản xuất này có hiệu suất không đổi theo quy mô. ## II. Sản Xuất Trong Ngắn Hạn (SR) ### 1. Khái Niệm Là khoảng thời gian trong đó có ít nhất 1 yếu tố đầu vào sản xuất là cố định. Điều này hàm ý rằng, trong điều kiện sản xuất ngắn hạn doanh nghiệp chỉ có thể điều chỉnh thay đổi 1 vài đầu vào sản xuất (ví dụ như lao động) còn các yếu tố đầu vào khác coi như cố định (quy mô, nhà xưởng, máy móc hay dây truyền công nghệ) #### a) Năng Suất Bình Quân (Sản Phẩm Bình Quân) AP - Là số lượng sản phẩm tính trên 1 đơn vị yếu tố đầu vào. - NSBQ theo lao động: $AP_1 = Q/L$ - NSBQ theo vốn: $AP_K = Q/K$ #### b) Năng Suất Cận Biên (Sản Phẩm Cận Biên) MP - Là số lượng sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị yếu tố đầu vào biến đổi, với điều kiện các yếu tố khác không đổi. - NSCB theo lao động: $MP_1 = \Delta Q / \Delta L = Q'(L)$ - NSCB theo vốn : $MP_K =\Delta Q / \Delta K = Q'(K)$ - Mối quan hệ giữa `APL` và `MPL` + Khi $MPL > APL$ thì $APL$ tăng dần + Khi $MPL < APL$ thì $APL$ giảm dần + Khi $MPL = APL$ thì $APL$ đạt cực đại - Mối quan hệ giữa `MPL` và `Q` + Khi $MPL > 0$ thì `Q` tăng dần + Khi $MPL < 0$ thì `Q` giảm dần + Khi $MPL = 0$ thì ` Q` đạt cực đại ### 2. Quy Luật Năng Suất Cận Biên Giảm Dần + Khi 1 yếu tố đầu vào được sử dụng ngày càng nhiều hơn (các yếu tố đầu vào khác cố định) thì sẽ đến 1 thời điểm mà kể từ đó, năng suất cận biên của yếu tố biến đổi ngày càng giảm. + Điều kiện để tồn tại quy luật: - Có ít nhất 1 yếu tố đầu vào sản xuất là cố định. - Tất cả các đầu vào đều có chất lượng ngang nhau - Thường áp dụng trong ngắn hạn. ## III. Sản Xuất Trong Dài Hạn (LR) ### 1. Khái Niệm Là khoảng thời gian đủ dài mà các hãng có thể thay đổi tất cả các đầu vào sử dụng trong quá trình sản xuất. ### 2. Đường Đồng Lượng (Q) Là đường thể hiện các kết hợp đầu vào (K;L) khác nhau để hãng sản xuất ra cùng 1 mức sản lượng đầu ra. + Độ dốc của đường đồng lượng được gọi là tỷ lệ thay thế kĩ thuật cận biên **MRTS**: Là tỷ lệ mà một đầu vào có thể thay thế cho đầu vào kia để giữ nguyên mức sản lượng như cũ. $MRTS (K/L) = -(\Delta L / \Delta K) = MP_K / MP_L$ + Các trường hợp đặc biệt của đường đồng lượng - Khi các đầu vào có khả năng thay thế hoàn hảo cho nhau thì đường đồng lượng có dạng đường thẳng. Ví dụ để phân công cho giáo viên A,B, có cùng trình độ, cùng năng lực giảng dạy môn toán, nhà trường có thể chỉ thuê giáo viên A, hoặc chỉ thuê giáo viên B. - Khi các đầu vào bổ sung hoàn hảo cho nhau thì đường đồng lượng có dạng chữ L. ### 3. Đường Đồng Phí TC + Là đường thể hiện các phối hợp khác nhau giữa các yếu tố đầu vào (K; L) mà doanh nghiệp có thể mua với cùng 1 mức tổng chi phí nhất định. + Phương trình đường đồng phí có dạng: $TC = w.L + r.K = K.P_K + L.P_L $ **Trong đó:** - w, $P_L$là tiền lương, giá thuê lao động - r, $P_K$ là giá thuê vốn + Điều kiện để doanh nghiệp tối đa hóa sản lượng thõa mãn điều kiện sau: $MP_K/r = MP_L/w$ $K.r + w.L = TC$ **Hoặc** $MP_K / P_K = MP_L / P_L$ $K.P_K + L.P_L = TC$ ## IV. Lý Thuyết Chi Phí ### 1. Các Chi Phí Sản Xuất Trong Ngắn Hạn + **Tổng chi phí (TC)**: Là toàn bộ chi phí cố định và chi phí biến đổi để sản xuất ra sản phẩm. $TC = VC + FC$ + **Chi phí cố định (FC)**: Là chi phí không phụ thuộc vào mức sản lượng được sản xuất, chi phí cho các yếu tố sản xuất cố định như: khấu hao nhà xưởng, máy móc, tiền thuê nhà... + **Chi phí biến đổi (VC)**: Là khoản chi phí phụ thuộc vào mức sản lượng sản xuất ví dụ: tiền lương ùa công nhân trực tiếp sản xuất, nguyên liệu, điện nước ... + **Tổng chi phí bình quân (chi phí trung bình) AC hoặc ATC**: là tổng chi phí tính trên 1 đơn vị sản phẩm $AC = AVC + AFC = TC/Q$ + **Chi phí cố định bình quân (AFC)**: là tổng chi phí cố định tính trên 1 đơn vị sản phẩm. $AFC = FC/Q$ + **Chi phí biến đổi bình quân (AVC)**: là tổng chi phí biến đổi tính trên 1 đơn vị sản phẩm $AVC = VC/Q$ Do quy luật hiệu suất giảm dần nên chi phí biến đổi bình quân ban đầu giảm khi doanh nghiệp tăng sản lượng sau đó có xu hướng tăng lên. + **Chi phí cận biên (MC)**: Là tổng chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm $\Delta TC / \Delta Q = AVC' = TC'(Q) =VC'(Q)$ $VC = \int MC$ $TC = VC + FC$ - Đường MC luôn đi qua điểm cực tiểu của AC và AVC. Mối quan hệ giữa MC và AC, MC và AVC: #### Mối quan hệ giữa AC và MC - Khi MC ≤ AVC thì AVC giảm dần. - Khi MC = AVC thì AVC đạt cực tiểu. - Khi MC > AVC thì AVC tăng dần. ### 2. Chi Phí Sản Xuất Trong Dài Hạn #### a. Chi Phí Bình Quân Dài Hạn LAC - Khái niệm: Chi phí bình quân dài hạn (LAC) là chi phí bình quân để sản xuất ra tổng mức sản lượng khi tất cả các đầu vào có thể thay đổi. Công thức: $LAC = LTC/Q$ **LMC Trong đó:** - LTC: Tổng chi phí sản xuất dài hạn - LAC: Chi phí bình quân dài hạn + Khi doanh nghiệp sản xuất với hiệu suất tăng theo quy mô thì LAC giảm dần + Khi doanh nghiệp sản xuất với hiệu suất giảm theo quy mô thì LAC tăng dần + Khi doanh nghiệp sản xuất với hiệu suất không đổi theo quy mô thì LAC là không đổi với mọi mức sản lượng tại điểm A. #### b. Chi Phí Cận Biên Dài Hạn LMC - đo lường sự thay đổi tổng chi phí dài hạn khi sản lượng tăng. Đường LMC cắt LAC tại giá trị cực tiểu của đường LAC. **Mối quan hệ giữa LMC và LAC:** - Khi LMC < LAC thì LAC giảm dần - Khi LMC = LAC thì LAC: đạt cực tiểu - Khi LMC < LAC thì LAC tăng dần. ## V. Lý Thuyết Doanh Thu Và Lợi Nhuận ### 1. Lý Thuyết Doanh Thu #### a) Tổng Doanh Thu (TR) Và Doanh Thu Cận Biên (MR) - **Tổng doanh thu (TR)** là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được từ việc bán hàng và dịch vụ, được tính bằng giá thị trường `P'D` của hàng hóa nhân với lượng hàng bán ra `Q`. $TR=P'D.Q$ - `PD` Là giá bán ; `Q` Là sản lượng - **Doanh thu bình quân (AR)**: Là doanh thu tính trên một đơn vị hàng hóa bán ra hay `P` cũng chính là giá cả của một đơn vị hàng hóa. $AR = TR/Q = (P'D.Q)/Q = P'D$ Như vậy, doanh thu binh quân của một hàng hóa hoặc dịch vụ luôn bằng với giá bán (AR=$P'D$) và có ảnh hưởng đến doanh thu cận biên MR. Trên đồ thị đường biểu diễn doanh thu bình quân AR chính là đường cầu D. - **Doanh thu cận biên (MR)**: Là mức thay đổi của tổng doanh thu do tiêu thụ thêm một đơn vị sản phẩm. $MR = \Delta TR / \Delta Q = TR'(Q)$ ### 2. Lý Thuyết Lợi Nhuận #### a) Khái Niệm và Cách Tính **Khái niệm:** Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu (TR) và tổng chi phí sản xuất (TC) trong một khoảng thời gian xác định. **Công thức tính:** Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí. $π = TR-TC$ $TC = P.Q-AC.Q = (P-AC).Q$ **Trong đó:** - $π$: Tổng lợi nhuận - P: Giá bán - AC: Chí phí bình quân - Q: Khối lượng sản phẩm bán ra - p - AC: Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm #### b) Lợi Nhuận Kế Toán Và Lợi Nhuận Kinh Tế Liên quan tới chi phí kế toán và chi phí kinh tế, phần này chúng ta sẽ làm rõ sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế. - **Lợi nhuận kinh tế** được định nghĩa là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí kinh tế. - **Lợi nhuận kế toán** là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí kế toán. Về giá trị tuyệt đối thì lợi nhuận kinh tế thường nhỏ hơn lợi nhuận kế toán (do chi phí kinh tế > chi phí kế toán) (chi phí kinh tế bao gồm chi phí kế toán và chi phí cơ hội) nhưng phản ánh chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thu được lợi nhuận kinh tế bằng không thì tổng doanh thu hãng thu được bằng chi phí kinh tế đã bỏ ra. Do đó, lợi nhuận kinh tế bao gồm lợi nhuận kế toán và chi phí cơ hội của việc sử dụng đầu vào. Lợi nhuận kinh tế âm có nghĩa là doanh thu của hãng không đủ bù đắp chi phí kinh tế của mình. #### c) Nguyên Tắc Tối Đa Hóa Doanh Thu Và Lợi Nhuận. + Nguyên tắc tối đa hóa doanh thu: $TR_{max} = MR = 0$ + Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận: $π_{max} = MR = MC$ $MR ≤ MC$ thì việc giảm `Q` sẽ làm tăng lợi nhuận $MR > MC$ thì việc tăng `Q` sẽ làm tăng lợi nhuận $MR = MC$ thì lợi nhuận đạt tối đa # Chương 6: Cấu Trúc Thị Trường ## I. Khái Niệm Và Đặc Điểm Của Thị Trường Cạnh Tranh Hoàn Hảo ### 1. Khái Niệm Là thị trường có vô số người mua, và vô số người bán, cung của 1 người bán là rất nhỏ so với cung của thị trường, vì vậy rào cản ra nhập hay rút lui khỏi thị trường là không có, các hãng có thể tự do ra vào thị trường mà không có bất cứ 1 trở ngại nào. + **Đặc điểm của thị trường CTHH**: - Sản phẩm của các hãng là giống nhau, người mua không thể phân biệt được hàng hóa của các người bán, hay nói cách khác sản phẩm của các hãng có thể thay thế hoàn toàn cho nhau. - Thông tin được hiển thị đầy đủ trên thị trường: thông tin về người bán, người mua, sản phẩm, giá cả, số lượng, chất lượng đều được biểu lộ rõ trên thị trường. Trên thị trường CTHH người mua hiểu rất rõ thông tin về sản phẩm, người bán trên thị trường. - Khi các hãng trong thị trường CTHH còn có lợi nhuận cao thì các hãng khác cũng tham gia vào thị trường. - Càng có nhiều người bán thì giá sẽ giảm do vậy lợi nhuận sẽ giảm xuống dẫn đến nhiều hãng phải rút lui khỏi thị trường. Khi nhiều hãng rút lui khỏi thị trường thì giá lại tăng do cung giảm => lợi nhuận của các hãng còn ở lại thì lại tăng lên. ### 2. Phân Biệt Đường Cầu Của Hãng CTHH Và Đường Cầu Của Thị Trường - Đường cầu của hãng nằm ngang, cắt trục tung tại mức giá của thị trường, đường cầu hoàn toàn co giãn, hãng có thể bán được nhiều sản phẩm mà không cần phải hạ giá. Hãng CTHH là người chấp nhận giá trên thị trường, do cung của hãng rất nhỏ so với cung của thị trường, quyết định sản xuất của hãng sẽ không ảnh hưởng tới thị trường, hay nói cách khác hạng không có sức mạnh thị trường. - Đường cầu thị trường dốc xuống tuân theo quy luật cung cầu, còn đường cầu của hạng CTHH nằm ngang. ## II. Quyết Định Sản Xuất Của Hãng CTHH Trong Ngắn Hạn ### 1. Doanh Thu Cận Biên Và Sản Lượng Tối Đa Hóa Lợi Nhuận - Do hãng cạnh tranh hoàn hảo là người chấp nhận giá bán trên thị trường, người tiêu dùng sẽ có xu hướng mua tại mức giá $P_o$ => ta có **Doanh thu cận biên**: $MR = \Delta TR / \Delta Q = (P_o.Q_2 – P_o.Q_1) / ( Q_2 – Q_1 ) = P_o$ + Nguyên trắc tối đa hóa lợi nhuận là MR = MC, tuy nhiên đối với hãng CTHH thì đường MR = P => nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận được trở thành: `MC = P` + Trong thị trường CTHH đường cầu của hãng chính là đường doanh thu bình quân và là đường doanh thu cận biên của hãng (P = AR = MR) ### 2. Lợi Nhuận Trong Ngắn Hạn Của Hãng CTHH + Hãng CTHH sẽ sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó MC = P Khi đó lợi nhuận của hãng là: $π = TR-TC = P.Q - ATC.Q = ( P - ATC ) .Q$ #### a) Trường Hợp 1: Hãng Có Lợi Nhuận Dương MC = P Và P > ATCmin - Hãng CTHH sản xuất tại mức sản lượng $Q_1$ có MC = P => điểm A **Lợi nhuận khi đó là**: $π = ( P_1 – ATC_1 ) .Q_1$ - Trên hình 6.3: tại $Q_1$ ta có $P_1 > ATC_1$ => hãng có lợi nhuận dương Vậy điều kiện để hãng có lợi nhuận dương thỏa mãn khi: $MC = P$ và $P > ATCmin$ #### b) Trường Hợp 2: Hãng Hòa Vốn (Lợi Nhuận Bằng 0) MC = P và P = ATCmin - Hãng CTHH sản xuất tại mức sản lượng $Q_2$ có MC = P => điểm B **Lợi nhuận khi đó là**: $π = ( P_2 - ATCmin ) .Q_2$ - Trên hình 6.4: tại $Q_2$ ta có $P_2 = ATCmin$ => hãng có lợi nhuận = 0. Vậy điều kiện để hãng hòa vốn thõa mãn khi: $MC = P$ và $P = ATCmin$ #### c) Trường Hợp 3: Hãng Có Lợi Nhuận Âm Nhưng Vẫn Tiếp Tục Sản Xuất Để Bù Đắp 1 Phần Chi Phí Cố Định: (MC=P và $AVCmin <P< ATCmin$) - Hãng CTHH sản xuất tại mức sản lượng $Q_3$ có MC = P => điểm C **Lợi nhuận khi đó là**: $π = ( P_3 – ATC_3 ) .Q_3$ - Trên hình: tại $Q_3$ ta có $P_3 < ATC_3$ => hãng có lợi nhuận bị âm, Doanh thu hãng thu được là phần diện tích $P_3CQ_3O$ Hãng bị lỗ phần diện tích $ATC_3DC$ - Chi phí cố định FC = $AFC . Q = (ATC_3 - AVC_3).Q = $ diện tích $EDATC_3AVC_3$. - Như vậy ta thấy trong phần doanh thu mà hãng thu về có bao gồm 1 phần chi phí cố định là $ECP_3 AVC_3$. Hãng thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất để thu về 1 phần chi phí cố định FC Vậy điều kiện để hãng có lợi nhuận âm nhưng vẫn tiếp tục sản xuất thỏa mãn khi: $MC=P$ và $AVCmin <P< ATCmin$. #### d) Trường Hợp 4: Hãng Đóng Cửa Sản Xuất MC = P Và $P≤ AVCmin$ - Hãng CTHH sản xuất tại mức sản lượng $Q_4$ làm cho MC = P khi đó $P < ATCmin$, hãng bị lỗ và không thu về được phần chi phí cố định, nên hãng đóng cửa sản xuất. Vậy điều kiện để hãng đóng cửa sản xuất là: $MC = P$ và $P≤ AVCmin$. **Chú Ý:** Hãng CTHH chỉ đóng cửa sản xuất khi $MC ≤ AVCmin$. Vậy đường cung của hãng là 1 phần đường MC tính từ phía $AVCmin$ trở lên. (Cầu của thị trường = Tổng cầu của các hãng, Cung của thị trường = tổng cung của các hãng) ### 3. Thặng Dư Sản Xuất Trong Ngắn Hạn - Thặng dư sản xuất của hãng có thể được định nghĩa theo cách khác là chênh lệch giữa doanh thu của hãng và tổng chi phí biến đổi của hãng. Một lưu ý là thặng dư sản xuất không bằng lợi nhuận thường lớn hơn lợi nhuận vì thặng dư sản xuất bằng doanh thu trừ tổng chi phí biến đối, còn lợi nhuận bằng doanh thu trừ đi tổng chi phí. **Thặng dư sản xuất** `PS` = `TR - VC` **Lợi nhuận** [`π`]= `TR - TC` = `TR - (VC + FC)` * Thặng dư sản xuất của thị trường bằng tổng của thặng dư sản xuất của các hãng. Thặng dư thị trường là phần diện tích nằm dưới đường giá và trên đường cung. ## Chương 7: Độc Quyền ### 1. Khái Niệm Và Đặc Điểm Của Thị Trường Độc Quyền - Khi đề cập đến độc quyền có hai khái niệm liên quan là độc quyền bán và độc quyền mua. **Độc quyền bán** là thị trường chỉ có một người bán duy nhất, nhưng nhiều người mua. **Độc quyền mua** là tình huống ngược lại - một thị trường có nhiều người bán song chỉ có một người mua. Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu phần này chỉ tập trung vào phân tích thị trường độc quyền bán gọi chung là độc quyền. **Đặc điểm của thị trường độc quyền bán**: + Thứ nhất, thị trường độc quyền là thị trường trong đó chỉ có một người bán duy nhất một hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. Hãng duy nhất đó gọi là hãng độc quyền. + Do thị trường độc quyền chỉ có một hãng duy nhất nên đường cầu của thị trường chính là đường cầu của hãng độc quyền. + Trong thị trường độc quyền, sản phẩm là duy nhất không có hàng hóa thay thế hoặc gần gũi. Vì vậy sự thay đổi giá của các sản phẩm khác không có ảnh hưởng gì đến giá và lượng của sản phẩm độc quyền, ngược lại sự thay đổi giá của sản phẩm độc quyền cũng không ảnh hưởng đến giá của các sản phẩm khác. + Hãng độc quyền không có đường cung, không có quan hệ giữa giá và lượng cung ứng như trong cạnh tranh hoàn hảo. Tùy theo mục tiêu của mình mà nhà độc quyền quyết định mức sản lượng và giá bán. + Trong thị trường độc quyền, rào cản gia nhập thị trường là rất lớn hầu như các hãng khác không thể gia nhập thị trường. ### 2. Các Nguyên Nhân Dẫn Đến Độc Quyền + Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại của độc quyền - tình huống có một hãng sản xuất cung cấp toàn bộ hàng hóa cho thị trường. Các nguyên nhân đó là: - Kiểm soát các nguồn lực sản xuất: Một hãng trở thành độc quyền nếu hãng đó thâu tóm toàn bộ nguồn cung cấp đầu vào cho quá trình sản xuất một loại sản phẩm nào đó. Hãng trở thành nhà cung cấp đầu ra duy nhất. Hãng là nhà độc quyên. - Độc quyền do nguyên nhân từ phía chính phủ: - Một hãng có thể trở thành độc quyền nhờ các quy định của Chính phủ. Chính phủ trao cho một cá nhân hay doanh nghiệp nào đó đặc quyền trong việc bán một hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định. Cá nhân hay tổ chức đó trở thành nhà độc quyền. - Chính phủ cũng có thể tạo ra doanh nghiệp độc quyền thông qua các luật về bằng sáng chế và bản quyền tác giả. Trong một số trường hợp, nếu một hãng phát minh ra một loại hàng hóa mới và đăng ký được bảo hộ từ luật pháp thì hãng có đặc quyền cung cấp hàng hóa đó trong một thời gian dài. Các hãng khác không được phép cung cấp hàng hóa giống hệt như vậy. Hãng trở thành nhà độc quyền. - Độc quyền tự nhiên: Một hãng được coi là độc quyền tự nhiên khi hãng sản xuất có tính kinh tế của quy mô. Tính kinh tế nhờ quy mô cho phép hãng có chi phí bình quân ngày càng giảm khi hãng tăng sản lượng sản xuất ra. Trong trường họp này hãng trở thành nhà cung câp sản phẩm với chi phí sản xuất thấp nhất. Điều này cho phép một hãng lớn có lợi thế hơn các hãng nhỏ. Vì vậy, tính kinh tế của quy mô sẽ là “một hàng rào tự nhiên” đối với việc xâm nhập thị trường. ### 3. Quyết Định Sản Xuất Của Hãng Độc Quyền + Nhà độc quyền có sức mạnh thị trường rất lớn, quyết định nâng giá của nhà độc quyền sẽ không phải lo về đối thủ cạnh tranh. + Trong thị trường độc quyền đường cầu chính là đường doanh thu bình quân và lớn hơn đường doanh thu cận biên của hãng (P = AR > MR). + Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận vẫn là MR = MC + Nếu chính phủ đánh thuế đơn vị $t/1dvsp$ sản xuất ra thì: $TCt = TC + t.Q$ $MCt = MC + t$ **Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận sau thuế thỏa mãn** $MCt = MR$ + **Lợi nhuận sau thuế** là = $TR – TCt$ + Nếu chính phủ đánh thuế cố định `T` thì: $TCT = TC + T$ $MCT = MC$ **Sản lượng sản xuất ra không đổi.** **Lợi nhuận sau thuế** là: $TR – TCt$ + Điểm khác biệt giữa các hãng CTHH và hãng độc quyền là hãng độc quyền có sức mạnh thị trường. Đối với CTHH thì giá bằng chi phí biên, còn đối với hãng độc quyền thì giá lớn hơn chi phí biên. Do vậy để đo sức mạnh độc quyền các nhà kinh tế sử dụng chỉ số Lerner $L = (P – MC)/P = -1/E$ L càng lớn thì sức mạnh độc quyền càng lớn, `L` luôn nằm trong khoảng giá trị giữa 0 và 1 (0<`L`<1) ### 4. Phần Mất Không Của Xã Hội Do Độc Quyền Gây Ra - Chúng ta cùng giả sử hãng độc quyền và CTHH có đường cung như nhau là MC. + Tính thặng dư của hãng CTHH: Hãng CTHH sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó MC = $P'D$ => tại điểm B với mức sản lượng là $Q_1$ và mức giá là $P_1$. - $CS$ = diện tích $P_1HB$ - $PS$ = diện tích $P_1BCK$ - $NSB$ = diện tích $HBCK$ + Tính thặng dư của nhà độc quyền: Hãng độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó $MR = MC$ => tại điểm C với mức sản lượng $Q^*$ và mức giá $P^*$. - $CS$ = diện tích $HAP^*$ - $PS$ = diện tích $P^*ACK$ - $NSB$ = diện tích $HACK$ - Như vậy tổng thặng dư xã hội của nhà độc quyền thấp hơn hãng CTHH $DWL$ = diện tích $ABC$ ( phần giảm đi của $NSB$). (Đây là phần thiệt hại của xã hội do sức mạnh độc quyền gây ra ).