Chương 1 Tâm Lý Học Là Một Khoa Học PDF
Document Details
Uploaded by NicerGraph7582
Tags
Summary
This document provides an overview of psychology, outlining its key concepts, historical context, and potential applications. It discusses the nature and scope of the field, highlighting the diverse perspectives within the discipline.
Full Transcript
## Chương 1 Tâm Lý Học Là Một Khoa Học **11/19/2024** ### 01 Khái Niệm Tâm Lý Học * **Tâm lý học | Psychology:** * Psyche = "mind" * Logos = "knowledge or study" * Tâm lý học là một ngành khoa học nghiên cứu về hành vi của những cá nhân và những tiến trình tinh thần của họ (Gerrig &...
## Chương 1 Tâm Lý Học Là Một Khoa Học **11/19/2024** ### 01 Khái Niệm Tâm Lý Học * **Tâm lý học | Psychology:** * Psyche = "mind" * Logos = "knowledge or study" * Tâm lý học là một ngành khoa học nghiên cứu về hành vi của những cá nhân và những tiến trình tinh thần của họ (Gerrig & Zimbardo, 2023). * Hành vi: hành vi công khai (overt behaviors) và hành vi không công khai (covert behaviors) – hành vi cá nhân bên trong, như suy nghĩ và nhớ (Kelly & Saklofske, 1994). ### Đối Tượng Nghiên Cứu Của Tâm Lý Học * Tâm lý học đòi hỏi những kết luận mang tính tâm lý phải dựa trên những chứng cứ thu thập được theo những nguyên tắc của phương pháp khoa học. * Đối tượng phân tích tâm lý thường là một cá nhân con người, và có thể là con vật (tinh tinh, chuột, rái cá...). ### Tâm Lý Học Là Lĩnh Vực Độc Đáo * **Thuộc Khoa học xã hội, nhưng khác với:** * Xã hội học: hành vi con người trong nhóm * Nhân chủng học: phạm vi rộng lớn của hành vi trong các nền văn hóa khác nhau * **Cùng mối quan tâm với ngành Khoa học sinh học, khoa học nhận thức** * **Như một ngành khoa học sức khỏe** * Tâm lý học là lĩnh vực độc đáo nhưng đầy thách thức! ### Mục Tiêu Của Tâm Lý Học * **Mô tả:** Làm rõ các hiện tượng tâm lý, hành vi và quá trình nhận thức của con người thông qua các dữ liệu thu thập được. * **Giải thích:** Tìm ra nguyên nhân và cơ chế dẫn đến các hành vi và phản ứng tâm lý. * **Dự đoán:** Dự đoán hành vi của con người trong các hoàn cảnh nhất định. * **Kiểm soát hoặc thay đổi:** Tìm cách điều chỉnh hoặc cải thiện các hành vi và suy nghĩ của con người nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. ### 02 Lịch Sử Hình Thành Tâm Lý Học * "Tâm lý học có một quá khứ dài nhưng lại chỉ một tiến trình lịch sử ngắn ngủi." Hermann Ebbinghaus (1908 – 1973) ### Tâm Lý Học Nằm Trong Lòng Triết Học * Hippocrates * Cá tính mỗi người hình thành do phối hợp 4 tâm trạng: yêu đời, ưu sầu, cáu gắt và điềm tĩnh. * Các tâm trạng này phát sinh bởi sự hiện hữu của các chất dịch trong cơ thể (mật vàng, mật đen, nước nhờn và máu) * Descartes * Dây thần kinh là các ống rỗng, qua đó các “ý chí động vật” điều khiển các xung lực giống như nước truyền qua một đường ống. ### Tâm Lý Học Trở Thành Khoa Học Độc Lập * Năm 1879 khi Wilhelm Wunt thiết lập phòng nghiên cứu thực nghiệm các hiện tượng tâm lý ở Đức và sau đó ít lâu William James đã thành lập 1 phòng thí nghiệm ở Mỹ, tâm lý học được chính thức khai sinh. ### TLH Hiện Đại: Căn Cứ Trên Các Mô Hình Nhận Thức: * **Thời kì đầu:** căn cứ trên việc nhận diện các yếu tố căn bản thuộc tâm trí * Lý thuyết cấu trúc * Lý thuyết chức năng * Lý thuyết Gestalt * **TLH hiện đại:** căn cứ trên các mô hình nhận thức: * Phân tâm * Hành vi * Nhân văn * Hoạt động ### 03 Các Quan Điểm Cơ Bản Trong Tâm Lý Học Hiện Đại * **1. Thuyết cấu trúc (Structuralism)** * Thuyết cấu trúc dựa trên xác định các nhân tố cảm nghiệm của con người và các nhân tố tương tác nhau như thế nào để tạo nên ý nghĩ, tình cảm. * Sử dụng phương pháp nội quan (introspection) để nghiên cứu tâm trí. * Một người tiếp nhận kích thích sau đó được yêu cầu dùng lời để mô tả kinh nghiệm xảy ra * Phương pháp này có nhiều nhược điểm * **2. Thuyết chức năng (Functionalism)** * Tập trung nghiên cứu các nhiệm vụ do tâm trí thực hiện * Đưa ra câu hỏi: hành vi đóng vai trò như thế nào trong việc giúp con người thích nghi tốt hơn với hoàn cảnh sống của mình? - Nghiên cứu những hành vi ứng xử giúp con người đáp ứng nhu cầu của mình * John Dewey đã vận dụng thuyết chức năng để xây dựng ngành tâm lý học đường. Đề xướng lý thuyết phương thức đáp ứng tối ưu nhu cầu của sinh viên thông qua hệ thống giáo dục. * **3. Tâm lý học Gestalt** * Một số sự vật hiện tượng phải được cảm nhận như là một tổng thể. * Chính sự tổ chức sắp xếp các nhân tố mới là điều quan trọng chứ không phải bản thân các nhân tố * Các nhà TLH Gestalt tập trung nỗ lực nghiên cứu sự nhận thức. * **4. Thuyết hành vi (Behavioural Psychology)** * Con người học được hành vi của họ từ thế giới xung quanh, không phải từ các nhân tố bẩm sinh hay kế thừa. * Khoa học tâm lý sử dụng các dữ liệu có thể đo đếm được thu thập từ các thử nghiệm và quan sát có đối chứng sẽ củng cố cho các lý thuyết của nó. * Tất cả mọi hành vi đều là kết quả của một kích thích kích hoạt một phản ứng cụ thể. * Tâm lý học hành vi là một lý thuyết về học tập dựa trên ý tưởng rằng tất cả các hành vi đều có được thông qua quá trình điều kiện hóa. * Quá trình điều kiện hóa xảy ra thông qua tương tác với môi trường. * Phản ứng của chúng ta đối với các kích thích môi trường định hình hành động của chúng ta. * Hành vi có thể được nghiên cứu theo cách có hệ thống và có thể quan sát được bất kể trạng thái tinh thần bên trong. * Thuyết này được nhiều nhà TLH đón nhận vì cách tiếp cận hành vi có thể kiểm tra và ứng dụng trực tiếp trong nhiều hoàn cảnh. * Nhược điểm: thuyết này không tiếp cận một cách đầy đủ sự phong phú trong cảm nghiệm của con người. * **5. Thuyết TLH phân tâm (Psychonalytic Psychology)** * Sigmund Freud cho rằng phần lớn hành vi của con người là kết quả của những ý nghĩ, sự sợ hãi và các ước muốn. * Con người thường không nhận ra các động cơ thúc đẩy (động lực) đó cho dù nó ảnh hưởng lớn đến hành vi con người * Nhiều ý nghĩ và ước muốn đều bắt nguồn từ cảm nghiệm của chúng ta trong thời kỳ sơ sinh và thời kỳ đầu của tuổi ấu thơ. * **6. Thuyết nhân văn (Humanistic Approach)** * Đặt trọng tâm vào quan điểm của cá nhân, khuyến khích câu hỏi “Tôi nhìn bản thân như thế nào?” thay vì “Người khác nhìn tôi như thế nào?” * Con người có ý chí tự do và có động lực để đạt được tiềm năng và tự hiện thực hóa. * Con người về cơ bản là tốt và có nhu cầu bẩm sinh là làm cho bản thân và thế giới tốt đẹp hơn * Mọi người có động lực để tự khẳng định mình * Hành vi phải được hiểu theo góc độ kinh nghiệm chủ quan có ý thức của cá nhân (hiện tượng học) * **7. Tâm lý học hoạt động (Activity Theory)** * Lấy triết học Mác - Lê nin làm cơ sở lý luận và phương pháp luận, xây dựng nền tâm lý học lịch sử người: coi TLH là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não người thông qua hoạt động. * Tâm lý người mang tính chủ thể, có bản chất xã hội. * Tâm lý người được hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động và trong các mối quan hệ giao lưu của con người trong xã hội. ### 04 Phương Pháp Nghiên Cứu Tâm Lý Học * **Nhà tâm lý học đưa ra các dự đoán -> giả thuyết** * **Các giả thuyết thường được dựa trên cơ sở của một lý thuyết.** * **Lý thuyết là tập hợp các sự kiện hoặc nguyên tắc chung giải thích tại sao các hành vi lại xuất hiện.** * **Kiểm tra giả thuyết thông qua thí nghiệm.** * ## 1. PPNC Lịch sử tình huống (Case history) * Nghiên cứu sâu một số cá nhân hoặc ảnh hưởng của một sự kiện đơn lẻ nào đó. * Mục đích: khám phá ảnh hưởng của sự kiện tới hành vi đó như thế nào * **Ưu điểm:** * Cho phép thu thập thông tin trong thời gian ngắn. * Nghiên cứu hành vi con người trong bối cảnh tự nhiên. * **Nhược điểm:** * Nó chỉ nghiên cứu số ít các trường hợp có khi không đúng với trường hợp khác. * ★ Phương pháp này giúp các nhà TLH phát triển các lý thuyết và giả thuyết, sau đó dùng PP khác để chứng minh cho giả thuyết đó. * ## 2. Phương pháp Điều tra (Survey) * Là phương pháp dùng một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lớn đối tượng nghiên cứu nhằm thu thập ý kiến chủ quan của họ về một vấn đề nào đó. Có thể trả lời viết (thường là như vậy) nhưng cũng có thể trả lời miệng và có người ghi lại. * Dùng phương pháp này có thể trong một thời gian ngắn thu thập được một số ý kiến của rất nhiều người nhưng là ý kiến chủ quan. * Để có tài liệu tương đối chính xác cần soạn kỹ bảng hướng dẫn điều tra viên vì nếu những người này phổ biến một cách tuỳ tiện thì kết quả sẽ sai rất khác nhau và mất hết giá trị khoa học. * ## 3. Phương pháp Quan sát (Observation) trong điều kiện tự nhiên * Những nghiên cứu quan sát về hành vi của con người được thực hiện trong nhiều bối cảnh tự nhiên khác nhau như trong công việc, trường học, và trong xã hội như là quán bar... * Quan sát là theo dõi, thu thập hành động và hoạt động của đối tượng trong điều kiện tự nhiên để phán đoán, nhận xét về yếu tố tâm lý đã chi phối chúng, từ đó rút ra các quy luật, cơ chế của chúng * ## 4. Phương pháp quan sát tham gia (Participant Observation) * Là phương pháp mà trong đó người quan sát trở nhà thành viên của nhóm được quan sát * Ví dụ: nhà tâm lý đóng vai là bệnh nhân có những triệu chứng rối loạn tâm thần để xem liệu bác sĩ tâm thần có thể phân biệt được với bệnh nhân thật (Rosenhan, 1973). * ## 5. Phương pháp quan sát trong phòng thí nghiệm (Laboratory Observation) * Quan sát hành vi trong phòng thí nghiệm * Hành vi trong phòng thí nghiệm có thể không tự nhiên * ## 6. Nghiên cứu tương quan (Correlational Studies) * Nghiên cứu thực hiện trên hai biến để đo lường xem có mối tương quan nào hay không * Tương quan thuận và tương quan nghịch * **Ví dụ:** * Thời gian trẻ em xem ti vi càng nhiều thì điểm số ở trường càng thấp (Ridley-Johnson, Cooper, & Chance, 1983). * Điểm SAT càng cao thì có xu hướng điểm số năm đầu tiên đại học càng cao (Linn, 1982) * ## 7. Phương pháp Thực nghiệm (Experiment) * Thực nghiệm là quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động trong những điều kiện đã được khống chế để gây ra ở đối tượng những biểu hiện về quan hệ nhân quả, tính quy luật, cơ cấu, cơ chế của chúng có thể lặp đi lặp lại nhiều lần và đo đạc, định lượng, định tínhmột cách khách quan các hiện tượng cần nghiên cứu. * **Ưu điểm:** * Các thí nghiệm có thể thiết lập được mối quan hệ nhân – quả. * Có thể kiểm chứng và mở rộng thí nghiệm bằng cách tiến hành lại thí nghiệm đó. * Các thí nghiệm có thể được sử dụng để phân tích các biến một cách chính xác vì người nghiên cứu có thể kiểm soát các biến đó. * **Nhược điểm:** * Đối tượng biết là đang bị nghiên cứu cho nên họ có thể hành động không trung thực. * Đôi khi các biến không thực tế. ### 05 Cơ Sở Sinh Lý Của Tâm Lý Học <start_of_image>* **Di truyền là quá trình truyền tải các đặc tính, thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua các gene.** * **Di truyền ảnh hưởng đến tính cách và hành vi** * **Nghiên cứu sinh đôi về các bệnh tâm lý:** * Bệnh tâm thần phân liệt (Schizophrenia) * Rối loạn lưỡng cực (Bipolar Disorder) * v.v... * **Di truyền ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần:** * Ngoài yếu tố di truyền, môi trường cũng đóng vai trò quan trọng trong tâm lý của một người * **NÃO VÀ TÂM LÝ** * Bộ não là trung tâm điều khiển của cơ thể, chịu trách nhiệm về suy nghĩ, ra quyết định, cảm xúc, trí nhớ, tạo ra lời nói cũng như kiểm soát cơ bắp, phối hợp cân bằng và tiếp nhận cảm giác. * Não bộ đã kiểm soát hành vi của chúng ta cả lúc thức cũng như trong giấc ngủ * Mọi yếu tố giúp chúng ta nhận thức chúng ta là con người đều liên hệ mật thiết với hệ thần kinh. * **Tâm lý là chức năng của não.** * **Có não hoạt động mới có tâm lý** * **Thùy trán (Frontal lobe)** * Tiếp nhận xung động cảm giác sau khi đã được các thùy khác xử lý gửi đến các cơ để thực hiện cử động. * **Thùy đình (Parietal lobe)** * Phản xạ với tiếp xúc, đau đớn và nhiệt độ * **Thùy thái dương (Temporal lobe)** * Tiếp nhận các xung động về âm thanh và mùi vị, trung tâm điều khiển lời nói. * **Thùy chẩm (Occipital lobe)** * Tiếp nhận các xung động thị giác đến từ mắt * **Vùng dưới đồi (Hypothalamus)** * Điều hòa thân nhiệt, lượng nước trong cơ thể * **Hồi hải mã (Hippocampus)** * Hỗ trợ trí nhớ, học tập, điều hướng và nhận thức về không gian * **Nơ ron gặp Nơ ron** * Khoảng cách giữa các nơron gọi là Synapse * Khi xung điện thần kinh được dẫn truyền đến đầu cuối của sợi trục và đến nút thần kinh, thì nút thần kinh ấy phóng thích 1 chất hóa học được gọi là chất dẫn truyền thần kinh. * Có nhiều loại chất dẫn truyền thần kinh, nơron tiếp nhận gọi là TB thụ thể. * Sự truyền đạt tín hiệu dạng hóa học này chỉ thực hiện được khi 1 chất dẫn truyền thần kinh khớp với thụ thể tương ứng. * **ADRENALINE (Fight or flight neurotransmitter)** * Được giải phóng trong các tình huống căng thẳng. Tạo cơn dâng tràn năng lượng làm tăng nhịp tim, huyết áp và lượng máu chảy về các cơ lớn. * **NORADRENALINE (Concentration neurotransmitter)** * Ảnh hưởng đến sự chú ý và phản ứng trong não, tham gia vào phản ứng 'chiến – hoặc biến", co mạch máu để tăng lưu lượng máu. * **DOPAMINE (Pleasure neurotransmitter)** * Liên quan đến chứng nghiện, chuyển động và động lực. Cảm giác thỏa mãn do dopamine gây ra có thể trở nên mong muốn, và để thỏa mãn điều này, người đó sẽ lặp lại các hành vi dẫn đến giải phóng dopamine. * **SEROTONIN (Mood neurotransmitter)** * Với tác động ức chế, serotonin có liên quan đến việc cải thiện tâm trạng và sự điềm tĩnh. Điều tiết cảm giác thèm ăn, thân nhiệt và cử động của cơ thể. * **GABA (Calming neurotransmitter)** * Là chất dẫn truyền thần kinh ức chế chính của não; vai trò của nó là làm dịu các dây thần kinh bị kích thích trong hệ thần kinh trung ương. * **ACETYLCHOLINE (Learning neurotransmitter)** * Là chất dẫn truyền thần kinh chính liên quan đến suy nghĩ, học tập và trí nhớ. Trong cơ thể, nó tham gia vào việc kích hoạt hoạt động của cơ. * **GLUTAMATE (Memory neurotransmitter)** * Tham gia vào các chức năng nhận thức, chẳng hạn như học tập và trí nhớ. Nó cũng điều chỉnh sự phát triển của não và tạo ra các điểm tiếp xúc thần kinh. * **ENDORPHINS (Euphoria neurotransmitters)** * Được giải phóng trong não trong quá trình tập thể dục, phấn khích, đau đớn và hoạt động tình dục, và tạo ra cảm giác khỏe mạnh hoặc thậm chí là hưng phấn. * **Sơ đồ: TỔ CHỨC HỆ THẦN KINH (Hệ Thần Kinh Con Người)** * **Hệ thần kinh Trung ương:** * **Não bộ:** Tế bào não và các định khu * **Vỏ não:** Liên kết não và hệ thần kinh ngoại biên * **Hệ thần kinh Ngoại biên:** * **Hệ thần kinh Thân Thể (Somatic Nervous System):** Kiểm soát vận động cơ bắp và truyền đạt thông tin cảm giác đến Trung khu Thần kinh * **Hệ thần kinh Tự Quân (Autonomic Nervous System):** Kiểm soát nội tạng và tim mạch * **Giao Cảm Thần Kinh (Sympathetic division):** Tác dụng: Khuấy động cơ thể * **Tiêu hao năng lượng** * **Đôi Giao Cảm Thần Kinh (Parasympathetic division):** Bảo quảng năng lượng * **Tác dụng: Làm yên lặng cơ thể**