Chương 04 - Các Hệ Thống Ứng Dụng Trong Doanh Nghiệp PDF
Document Details
Uploaded by ConciliatoryHydra
Đại học Kinh tế Quốc dân
Nguyễn Văn Quang
Tags
Related
Summary
This document is a chapter on business information systems, specifically focusing on the applications within businesses. It covers Supply Chain Management (SCM), Customer Relationship Management (CRM), Enterprise Resource Planning (ERP), and Knowledge Management Systems (KMS).
Full Transcript
Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04 TRONG DOANH NGHIỆP Sinh viên đọc thêm nội dung các HTTT sau ở tài liệu tham khảo...
Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04 TRONG DOANH NGHIỆP Sinh viên đọc thêm nội dung các HTTT sau ở tài liệu tham khảo Hệ thống thông tin nhân sự Hệ thống thông tin bán hàng CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN Hệ thống thông tin marketing Hệ thống thông tin kế toán ỨNG DỤNG TRONG Hệ thống thông tin tài chính DOANH NGHIỆP Hệ thống thông tin sản xuất Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP 1. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng - SCM (Supply Chain Management) 2. Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng - CRM (Customer Relationship Management) 3. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp / Hệ thống doanh nghiệp - ERP (Enterprise Resource Planning) 4. Hệ thống quản lý tri thức / kiến thức - KMS (Knowledge Management System) Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 1 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Chuỗi cung ứng là gì ? Chuỗi cung ứng là gì ? Là mạng lưới các công ty & quy trình kinh doanh thực hiện: mua nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp, chuyển đổi nguyên vật liệu thành sản phẩm/dịch vụ, phân phối sản phẩm/dịch vụ đến người tiêu dùng. Ví dụ: Người dân (bông) => Nhà máy sợi => Nhà máy dệt (vải) => Nhà máy may trang phục => Các đơn vị phân phối => Các đơn vị bán lẻ => người tiêu dùng. Vì sao doanh nghiệp phải quản lý chuỗi cung ứng ? Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Phân loại chuỗi cung ứng Ví dụ: Hệ thống chuỗi cung ứng của “NIKE” o Chuỗi cung ứng theo giai đoạn: - Chuỗi cung ứng thượng nguồn (Upstream): các nhà cung ứng của công ty, nhà cung ứng của nhà cung ứng & quy trình kinh doanh liên quan đến nhà cung ứng - Chuỗi cung ứng nội bộ (Onstream): dòng luân chuyển trong nội bộ công ty - Chuỗi cung ứng hạ nguồn (Downstream): các khách hàng & quy trình kinh doanh liên quan đến khách hàng Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 2 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Phân loại chuỗi cung ứng Phân loại chuỗi cung ứng Ví dụ chuỗi cung ứng của nhà máy may: o Chuỗi cung ứng theo dòng luân chuyển của vật chất: Thượng nguồn: Người dân (bông) => Nhà máy sợi => Nhà máy - Chuỗi cung ứng thuận chiều: dòng luân chuyển theo dệt (vải) => Kho NVL (nhà máy may) hướng từ các nhà cung ứng đến khách hàng (cung ứng Nội bộ (nhà máy may): Kho NVL (nhà máy may) => phân các yếu tố đầu vào > dự trữ các yếu tố đầu vào > sản xưởng cắt vải => phân xưởng may => phân xưởng phụ kiện => xuất > dự trữ thành phẩm > bán hàng) Bộ phận kiểm tra => phân xưởng hoàn chỉnh (là, gấp, vào bao) - Chuỗi cung ứng ngược chiều: dòng luân chuyển theo => kho thành phẩm Hạ nguồn: kho thành phẩm => Các nhà phân phối => Các đơn vị hướng từ khách hàng đến các nhà cung ứng (chuỗi bán lẻ => người tiêu dùng cung ứng thu hồi - reverse supply chain) Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng - minh họa o Chiến lược Just In Time (JIT): Nguyên liệu được chuyển Ví dụ: Phương pháp EOQ (Economic Order Quantity) đến doanh nghiệp NGAY KHI cần thiết; Thành phẩm 2 xAxP chuyển bán NGAY KHI được sản xuất xong. EOQ S o Chiến lược Tồn kho an toàn (Safety Stock - SS): dự phòng A Số lượng hàng cần trung bình mỗi năm tồn kho cho sự thiếu linh hoạt trong chuỗi cung ứng. P Chi phí mỗi lần đặt hàng => Chi phí dự trữ cao hơn “Just in time”. Áp dụng “Just in S Chi phí bảo quản một đơn vị hàng time” khó khăn hơn. EOQ Lượng hàng cần mua trong 1 đơn hàng Ví dụ: Phương pháp EOQ, phương pháp MRP Xem ví dụ ứng dụng phương pháp EOQ Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 3 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng Hiệu ứng “chiếc roi da” - Bullwhip: Thông tin về nhu cầu sản Nguyên nhân của hiệu ứng “chiếc roi da”: phẩm bị bóp méo khi đi từ người tiêu dùng đến nhà cung ứng. + Thiếu thông tin chính xác từ các đối tác kinh doanh Tức sự dao động nhỏ trong nhu cầu của người tiêu dùng có thể + Đặt hàng số lượng lớn để tiết kiệm chi phí mua hàng và dẫn đến sự biến động lớn hơn ở thượng nguồn. chi phí vận chuyển + Chiến lược tồn kho an toàn + Chậm trễ trong giao hàng Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng Các chức năng của Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng Tác động của hiệu ứng “chiếc roi da”: Bao gồm 2 nhóm hệ thống sau: + Tồn kho dư thừa hoặc thiếu o Hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng + Chi phí tăng cao o Hệ thống thực hiện chuỗi cung ứng Giải pháp để giảm hiệu ứng “chiếc roi da”: + Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời (theo thời gian thực) giữa các đối tác (ví dụ: nhu cầu, tồn kho thực tế) + Sử dụng chiến lược JIT trong quản lý hàng tồn kho + Cải thiện quy trình giao hàng Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 4 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Các chức năng của Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng Các chức năng của Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng o Hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng: bao gồm các o Hệ thống thực hiện chuỗi cung ứng: bao gồm các chức năng cơ bản sau chức năng cơ bản sau - Sử dụng mô hình chuỗi cung ứng (kéo hoặc đẩy) để hoạch - Quản lý nguồn cung ứng (supplier sourcing) định nhu cầu - Quản lý tiến độ thực hiện đơn hàng (order fullfilment) - Tối ưu hóa nguồn cung ứng - Quản lý vận chuyển (shipping) - Thiết lập mức tồn kho - Quản lý hàng tồn kho (inventory) - Kế hoạch vận tải - Quản lý kho bãi (Warehouse Management System) - Kế hoạch kho bãi Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng Mô hình đẩy & kéo trong SCMs o Các khó khăn gặp phải khi quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu - Không gian - Thời gian - Có sự tham gia con người của nhiều nước - Các tiêu chuẩn sản phẩm khác nhau giữa các quốc gia - Các yêu cầu pháp lý khác nhau giữa các quốc gia Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 5 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng o Mô hình kéo (Pull-based model) o Mô hình đẩy (Push-based model) - Khách hàng đặt hàng kích hoạt các sự kiện trong - Dự đoán về nhu cầu tiêu thụ của KH & khả năng cung chuỗi cung ứng ứng của DN để kích hoạt các sự kiện trong chuỗi cung ứng - Thứ tự các công việc thực hiện trong chuỗi cung ứng: Dự - Thứ tự các công việc thực hiện trong chuỗi cung ứng: đoán về số lượng nhu cầu thành phẩm & khả năng cung Số lượng trong đơn hàng của khách hàng → lượng ứng → lượng thành phẩm cần có thêm để cung ứng → thành phẩm cần có thêm để cung ứng → lượng thành lượng thành phẩm cần sản xuất thêm → lượng NVL cần phẩm cần sản xuất thêm → lượng NVL cần thiết → thiết → lượng NVL mua từ nhà cung ứng →... lượng NVL mua từ nhà cung ứng →... Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Giá trị kinh doanh của hệ thống quản lý chuỗi cung ứng Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM System) o Chọn nhà cung cấp phù hợp với yêu cầu & chọn đơn vị vận tải tốt hơn => giảm chi phí o Dự trữ tồn kho (nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa,...) ở mức tối ưu => giảm chi phí o Cải thiện dịch vụ giao dịch mua / bán => giảm chi phí o Sử dụng tài sản hiệu quả hơn => giảm chi phí o Phân bổ thành phẩm / hàng hóa tối ưu nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt nhất => tăng doanh thu Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 6 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Khái niệm về CRMs “Là hệ thống thông tin giúp lưu trữ, phân tích và báo “Là hệ thống thông tin giúp doanh nghiệp tiếp cận và cáo toàn bộ thông tin khách hàng, lịch sử tiếp cận, lịch giao tiếp với khách hàng một cách có hệ thống và hiệu sử giao dịch. Giúp doanh nghiệp quản lý khách hàng quả, quản lý mối quan hệ cùng với dữ liệu của khách xuyên suốt từ giai đoạn marketing, bán hàng đến chăm hàng nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn” sóc khách hàng, từ đó chăm sóc khách hàng tốt hơn, “Là hệ thống toàn diện giúp thiết lập, duy trì và mở rộng giúp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, tăng hiệu suất các quan hệ với khách hàng” công việc, cải thiện doanh thu” => trách nhiệm không chỉ riêng phòng tiếp thị, bán hàng mà là của cả doanh nghiệp Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Khách hàng & mục tiêu của CRMs Các vấn đề có thể gặp phải trong quản lý các hoạt động liên quan khách hàng Khách hàng (KH): bao gồm KH bên trong & bên ngoài. Mỗi nhân viên kinh doanh lưu trữ dữ liệu khách hàng trên tệp riêng của nhân viên => không quản lý tập trung được - KH bên trong: là nhân viên của doanh nghiệp danh sách khách hàng, thường xuyên bị sửa, xóa, mất dữ - KH bên ngoài: mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp liệu. Nhân viên nghỉ việc, mang theo dữ liệu khách hàng => Mục tiêu của CRMs: mất khách hàng, mất uy tín, giảm thị phần. - Tìm kiếm, thu hút, giành niềm tin với khách hàng mới Không kế thừa thông tin giữa các nhân viên với nhau, mất thời gian hỏi lại khách hàng => chưa chuyên nghiệp, - Giảm chi phí tiếp thị khách hàng không hài lòng. - Nắm bắt nhu cầu khách hàng tốt hơn => mở rộng dịch vụ Không theo dõi được lịch sử giao dịch, lịch sử chăm sóc khách hàng, phục vụ khách hàng tốt hơn khách hàng => quên, sót khách hàng; Không triển khai được các chiến dịch upsell, cross sale để gia tăng doanh số. - Duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 7 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Ví dụ về Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM System) Những tính năng trong hệ thống CRMs Honda Việt Nam triển khai ứng dụng “My Honda+”, cung cấp o Lưu dữ liệu khách hàng (tên, địa chỉ, tel, email,...) nhiều tiện ích hỗ trợ trong quá trình sử dụng sản phẩm như: Bảo hành điện tử (thay phiếu bảo hành), theo dõi lịch sử sửa o Thiết lập quy trình: Marketing; Bán hàng; Chăm sóc KH chữa, quá trình bảo dưỡng, số lần kiểm tra định kỳ còn lại, tìm o Lưu dữ liệu lịch sử tiếp cận KH kiếm đại lý của Honda khắp cả nước, tìm hiểu thông tin chi tiết của các sản phẩm, đăng ký lái thử, thông báo khi có chương Ví dụ: lịch hẹn gặp KH, Nội dung công việc trong mỗi cuộc trình khuyến mãi mới, chương trình giải trí, nhắc khách hàng bảo dưỡng xe khi đến hạn … gặp. Ý kiến của KH trong mỗi cuộc gặp, … o Phân loại khách hàng: theo nhóm (phân khúc thị trường) “Công việc phải di chuyển nhiều bằng xe máy nên tôi cũng cần đưa xe đi chăm sóc, bảo dưỡng thường xuyên. Tôi cài đặt My o Bán hàng và lưu dữ liệu lịch sử mua hàng của KH Honda+ giúp nhắc tôi về vấn đề này. Tôi đã mất phiếu bảo hành nhưng việc có apps này đã giải quyết điều đó” Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Những tính năng trong hệ thống CRMs Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM System) o Lưu dữ liệu những lần thực hiện chăm sóc KH o Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRMs) Ví dụ: ý kiến của KH về sản phẩm / dịch vụ, công tác bán - Tích hợp & lưu trữ dữ liệu của khách hàng từ các bộ hàng, hướng dẫn sử dụng, bảo hành, … của đơn vị. phận khác nhau trong doanh nghiệp o Tổng hợp báo cáo về tình hình kinh doanh, khách - Phân tích dữ liệu khách hàng hàng, đơn hàng, nhân viên bán hàng,... - Chia sẻ thông tin đã phân tích được về khách hàng cho các hệ thống khác nhau trong doanh nghiệp Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 8 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Quản lý quan hệ khách hàng - CRM (Customer Relationship Management) Hệ thống CRM o Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) - Tìm hiểu thông tin của khách hàng - Nhân viên là: “khách hàng đặc biệt”, “khách hàng nội bộ” - Doanh nghiệp càng lớn thì số lượng khách hàng càng tăng & cách thức khách hàng tương tác với doanh nghiệp càng đa dạng, phức tạp Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Phần mềm hệ thống CRM Phần mềm hệ thống CRM o Hỗ trợ cho các hoạt động của các quy trình kinh doanh trong 3 nhóm chức năng: tiếp thị (trước bán hàng), bán hàng, dịch vụ hậu mãi (sau bán hàng) o Là phần mềm toàn diện do tích hợp thêm các chức năng: - Quản lý quan hệ đối tác (Partner Relationship Management - PRM): Đánh giá về năng lực của đối tác - Quản lý quan hệ nhân viên (Employee Relationship Management - ERM): Thiết lập mục tiêu, quản lý hiệu quả của nhân viên, đào tạo nhân viên,... Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 9 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Ví dụ: Sơ đồ quy trình quản lý khách hàng Phân tích dữ liệu khách hàng trong Hệ thống CRM Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Phân loại hệ thống CRM Phân loại hệ thống CRM Theo phương thức triển khai Theo bản quyền o Cloud CRM: DN thuê ứng dụng CRM trên điện toán o CRM mã nguồn mở: mã nguồn công bố và miễn phí đám mây (xem nội dung dịch vụ điện toán đám mây - (xem nội dung phần mềm mã nguồn mở - chương 3) chương 3) o CRM mã nguồn đóng: mua bản quyền và trả phí o CRM self-host: DN tự cài đặt & triển khai ứng dụng CRM Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 10 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Phân loại hệ thống CRM Phân loại hệ thống CRM Theo giai đoạn triển khai Theo mục đích o Giai đoạn trước bán hàng (marketing): hỗ trợ các hoạt o CRM hoạt động: tự động hóa các quy trình tương tác động tiếp thị với khách hàng, như: khảo sát nhu cầu khách hàng, o Giai đoạn bán hàng (sales): hỗ trợ các hoạt động bán hàng bán hàng, khuyến mãi, bảo hành sản phẩm, … như: lên lịch gọi điện thoại hoặc email, báo giá, soạn thảo o CRM phân tích: phân tích các dữ liệu có được từ hợp đồng, nhắc nhở thanh toán, … CRM hoạt động & các nguồn khác giúp ra các quyết o Giai đoạn sau bán hàng (services): các hoạt động hỗ trợ & định kinh doanh, xây dựng chiến lược chăm sóc khách hàng. Ví dụ: tổng đài chăm sóc khách hàng (call center) Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Giá trị kinh doanh của hệ thống CRM o Giảm chi phí tiếp thị trực tiếp, giúp công tác tiếp thị hiệu quả hơn o Giảm chi phí mua hàng cho khách hàng o Phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng sự hài lòng của khách hàng o Tăng doanh thu bán hàng Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 11 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Vấn đề gặp phải khi áp dụng các HTTT NSự, Kế toán, Bán hàng... Đặc điểm của hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) o Phòng tài chính làm sao biết dòng tiền mà khách hành sẽ trả sau o Tích hợp các module phần mềm & sử dụng một cơ sở dữ khi Phòng bán hàng giao hàng ? Chi phí tiếp thị cho mặt hàng liệu trung tâm, dùng chung cho cả doanh nghiệp mới sắp triển khai là bao nhiêu ? o Dữ liệu được thu thập từ nhiều phòng/ban của doanh o Lãnh đạo Cty làm sao theo dõi được tiến độ sản xuất đơn hàng nghiệp & sử dụng cho tất cả các hoạt động kinh doanh của Phân xưởng ? Tiến độ thực hiện đơn hàng của khách hàng ? nội bộ o Chi phí quản lý các đối tượng cao (do trùng lặp dữ liệu) và o Vận hành theo quy trình kinh doanh, do vậy, dữ liệu được không thống nhất về dữ liệu (xem nội dung chương 3) nhập 1 lần từ một quy trình kinh doanh & ngay lập tức o Thực thi quy trình có nhiều bộ phận tham gia hiệu quả không có thể sử dụng cho quy trình khác cao (do nhập lại dữ liệu) Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Hệ thống ERP Các phân hệ chính trong hệ thống ERP 1. Tài chính & kế toán 2. Nhân lực 3. Sản xuất 4. Tiếp thị & Bán hàng Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 12 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Giá trị kinh doanh của hệ thống ERP Hệ thống KMS o Chi phí quản lý các đối tượng thấp; Thống nhất về dữ liệu; Tri thức / Kiến thức (knowledge) là gì ? Quy trình được thực hiện nhanh chóng => Tăng hiệu quả Dữ liệu (data) >> Thông tin (information) >> Tri thức hoạt động Dữ liệu: 1 mét, 2 mét, 10 mét, màu đỏ, màu xanh,... o Cung cấp thông tin toàn doanh nghiệp theo thời gian thực Thông tin: con chuồn chuồn bay thấp (cách mặt đất khoảng 1 - 2 để hỗ trợ việc ra quyết định mét), bay vừa (cách mặt đất khoảng 3 - 4 mét), bay cao (cách mặt o Phản ứng nhanh chóng với các yêu cầu của khách hàng về đất hơn 4 mét). Màu đỏ trong giao thông để cảnh báo nguy hiểm. sản phẩm / dịch vụ Tri thức: chuồn chuồn bay thấp dự báo có mưa, chuồn chuồn bay cao dự báo có nắng; Khi thấy đèn đỏ ở đường giao nhau thì o Có các công cụ phân tích để đánh giá hiệu quả hoạt động không được đi,... của từng bộ phận, từng chức năng & toàn doanh nghiệp Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Hệ thống KMS Giá trị kinh doanh của hệ thống KMS + Thể hiện của tri thức / kiến thức trong tổ chức: - Tăng năng suất lao động - Các cải tiến, sáng tạo quy trình kinh doanh, quy trình - Cải thiện hiệu quả quản trị sản xuất, quản lý; Kinh nghiệm trong công việc;... - Thúc đẩy hoạt động đổi mới theo hướng tích cực - Các cải tiến, sáng tạo về công nghệ - Khuyến khích học hỏi, chia sẻ + Hệ thống quản lý tri thức: là công cụ thực hiện thu nhận, lưu trữ, chia sẻ tri thức, giúp vận dụng tri thức vào công việc nhằm nâng cao hiệu quả việc thực thi và ra quyết định trong tổ chức. Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 13 Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Thách thức trong việc sử dụng phần mềm ứng dụng trong DN Cơ hội trong việc sử dụng phần mềm ứng dụng trong DN o Chi phí mua & thực hiện phần mềm ứng dụng trong doanh o Tạo ra các giải pháp quản lý theo yêu cầu của DN nghiệp rất lớn o Ứng dụng mã nguồn mở để tiết kiệm chi phí Ví dụ: chi phí trung bình 1 dự án ERP (năm 2014) là 2,8 triệu o Ứng dụng điện toán đám mây giúp thuận lợi cho lưu trữ dữ USD liệu và phân phối thông tin o Có thể phải thay đổi công nghệ o Tạo các ứng dụng trên nền tảng di động giúp việc sử dụng o Cần thay đổi quy trình kinh doanh thuận tiện, linh hoạt hơn o Có thể phải thay đổi cấu trúc tổ chức Ví dụ: Các ứng dụng trên nền web hoặc Apps trên điện thoại o Cần tiêu chuẩn hóa dữ liệu, tiêu chuẩn hóa sự quản lý thông minh o Tốn chi phí học tập, thay đổi, chuyển đổi hệ thống Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG Chương 04: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Tương lai của các ứng dụng trong doanh nghiệp Tương lai của các ứng dụng trong doanh nghiệp o Linh hoạt, thông minh hơn o Dựa trên công nghệ điện toán đám mây Ví dụ: Sử dụng AI (Artifical Intelligence - trí tuệ nhân tạo) o Có các chức năng cho các thiết bị di động o Hoạt động trên nền Web o CRM xã hội: hệ thống quản lý quan hệ khách hàng o Tích hợp các hệ thống khác nhau trên mạng xã hội bằng cách thu thập thông tin, hành vi, Ví dụ: Sử dụng kiến trúc hướng dịch vụ (SOA - Service tương tác của người dùng từ các mạng xã hội Oriented Architecture): sử dụng lại các dịch vụ đã có. Sử o Kinh doanh thông minh: phân tích linh hoạt, phân dụng IoT (Internet of Things - internet vạn vật) tích chuyên biệt, kịch bảng ‘What-if’,... o Sử dụng phần mềm mã nguồn mở Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang 14