Inspire For Structures 2024 - Model Setup & Analysis PDF

Summary

This document is a training material for Inspire for Structures 2024, focusing on model setup and analysis. It includes an overview of the course and outlines the key learning objectives and topics.

Full Transcript

INSPIRE FOR STRUCTURES 2024 THIẾT LẬP MÔ HÌNH & BÀI TOÁN PHÂN TÍCH Triet Vo | Field Application Engineer | November 2024 Thiết lập mô hình & bài toán phân tích Mục tiêu bài học ▪ Công cụ hỗ trợ: ▪ Kỹ sư, nhà thiết kế sản phẩm, và kiến trúc sư. ▪ Giúp lên ý tưởng...

INSPIRE FOR STRUCTURES 2024 THIẾT LẬP MÔ HÌNH & BÀI TOÁN PHÂN TÍCH Triet Vo | Field Application Engineer | November 2024 Thiết lập mô hình & bài toán phân tích Mục tiêu bài học ▪ Công cụ hỗ trợ: ▪ Kỹ sư, nhà thiết kế sản phẩm, và kiến trúc sư. ▪ Giúp lên ý tưởng, thiết kế và chỉnh sửa ý tưởng cho mô hình phức tạp. ▪ Nội dung chương bài học: ▪ Hướng dẫn thiết lập mô hình cho các bài toán. ▪ Gán các điều kiện biên để tiến hành phân tích. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 2 Inspire for Structures – Kế hoạch đào tạo Chương 1 Chương 2 Thiết lập mô Các giải pháp hình & bài toán tối ưu hoá Bài tập: 1A-1D Bài tập: 2A-2E ▪ Giới thiệu Altair Inspire ▪ Tổng quan tối ưu hóa hình học ▪ Thiết lập mô hình và bài toán ▪ Các ràng buộc tối ưu hóa cho ▪ Phân tích kết quả sản xuất ▪ Các bài toán tối ưu hóa khác. ▪ Kết nối ▪ Bài toán DOE trong Design ▪ Tối ưu hóa trong Design Exploration Exploration ▪ Demos, Q&A ▪ Demos, Q&A ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 3 Inspire for Structures – Kế hoạch đào tạo Chương 1 Chương 2 Thiết lập mô Các giải pháp hình & bài toán tối ưu hoá Bài tập: 1A-1D Bài tập: 2A-2E ▪ Giới thiệu Altair Inspire ▪ Tổng quan tối ưu hóa hình học ▪ Thiết lập mô hình và bài toán ▪ Các ràng buộc tối ưu hóa cho ▪ Phân tích kết quả sản xuất ▪ Các bài toán tối ưu hóa khác. ▪ Kết nối ▪ Bài toán DOE trong Design ▪ Tối ưu hóa trong Design Exploration Exploration ▪ Demos, Q&A ▪ Demos, Q&A ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 4 Chương 1 – Thiết lập mô hình & bài toán phân tích Giới thiệu Thiết lập mô Phân tích kết Kết nối Bài toán DOE Altair Inspire hình và bài toán quả trong Design Exploration Bài tập: 1A Bài tập: 1B Bài tập: 1C Bài tập: 1D ▪ Tổng quan Inspire for ▪ Tổng quan kết cấu. ▪ Giới thiệu về phân tích. ▪ Tổng quan kết nối. ▪ Tổng quan Design Exploration. Structures. ▪ Tải và ràng buộc. ▪ Chạy mô phỏng. ▪ Tạo chốt. ▪ Design Exploration Browser. ▪ Giới thiệu SimSolid ▪ Vật liệu. ▪ Phân tích kết quả. ▪ Tạo khớp nối. ▪ Quy trình. Analysis. ▪ Khối lượng tập trung. ▪ Tạo gối đỡ. ▪ Explorations. ▪ Bài toán phân tích SimSolid vs OptiStruct. ▪ Hệ tọa độ. ▪ Tạo kết nối từ xa. ▪ Design Variables. ▪ Quy trình thực hiện ▪ Kiểm soát chia lưới. ▪ Tạo mối hàn điểm. ▪ Responses. Design Study. ▪ Tạo kết nối tiếp xúc. ▪ Goal. ▪ Kết quả cho bài toán DOE. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 5 Chương 1 – Thiết lập mô hình & bài toán phân tích Giới thiệu Thiết lập mô Phân tích kết Kết nối Bài toán DOE Altair Inspire hình và bài toán quả trong Design Exploration Bài tập: 1A Bài tập: 1B Bài tập: 1C Bài tập: 1D ▪ Tổng quan Inspire for ▪ Tổng quan kết cấu. ▪ Giới thiệu về phân tích. ▪ Tổng quan kết nối. ▪ Tổng quan Design Exploration. Structures. ▪ Tải và ràng buộc. ▪ Chạy mô phỏng. ▪ Tạo chốt. ▪ Design Exploration Browser. ▪ Giới thiệu SimSolid ▪ Vật liệu. ▪ Phân tích kết quả. ▪ Tạo khớp nối. ▪ Quy trình. Analysis. ▪ Khối lượng tập trung. ▪ Tạo gối đỡ. ▪ Explorations. ▪ Bài toán phân tích SimSolid vs OptiStruct. ▪ Hệ tọa độ. ▪ Tạo kết nối từ xa. ▪ Design Variables. ▪ Quy trình thực hiện ▪ Kiểm soát chia lưới. ▪ Tạo mối hàn điểm. ▪ Responses. Design Study. ▪ Tạo kết nối tiếp xúc. ▪ Goal. ▪ Kết quả cho bài toán DOE. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 6 Inspire for Structures – Giới thiệu tổng quan Những thách thức khi thiết kế sản phẩm đổi mới ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 7 Inspire for Structures – Giới thiệu tổng quan Đối tượng hướng tới ▪ Kỹ sư trưởng tìm cách giảm ▪ Kỹ sư sản xuất cần đưa ra ▪ Chuyên gia mô phỏng chi phí và cải thiện thời gian các quyết định thiết kế tốt muốn tạo và chỉnh sửa hình phát triển sản phẩm. hơn. học. ▪ Inspire giúp việc dựng mô ▪ Inspire với SimSolid giúp ▪ Inspire sử dụng các bộ giải hình và mô phỏng: kiểm tra các thiết kết: mô phỏng: ▪ Dễ dàng tiếp cận. ▪ Nhanh chóng và chính xác ▪ Được ngành công nghiệp tin cậy. ▪ Không cần GPU mạnh. ▪ Các ý tưởng thiết kế ở cấp độ chi tiết hoặc lắp ráp. ▪ SimSolid, OptiStruct và ▪ Các bài toán “What if" trở nên MotionSolve. nhanh chóng và dễ dàng hơn. ▪ Kỹ sư tham gia trực tiếp quá trình mô phỏng. ▪ Một công cụ dễ học và úng ▪ Khuyến khích hợp tác. dụng nhanh chóng. ▪ Giảm thiểu việc phải liên tục ▪ Rút ngắn thời gian đưa sản trao đổi giữa kỹ sư và chuyên ▪ Tăng cường hiểu biết về thiết phẩm ra thị trường. gia mô phỏng. kế. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 8 Inspire for Structures – Giới thiệu tổng quan Altair Inspire – OptiStruct là gì? ▪ Mô phỏng truyền thống cho phép kỹ sư kiểm tra xem liệu thiết kế đó có chịu được các tải yêu cầu hay không. ▪ Inspire – OptiStruct là giải pháp phân tích kết cấu và tối ưu hóa cho phép người dùng đánh giá hiệu quả kết cấu của ý tưởng thiết kế nhanh chóng và dễ dàng. ▪ Tìm kiếm và đề xuất giải pháp tối ưu cho việc phân bố vật liệu trong không gian thiết kế. ▪ Sử dụng tải làm điều kiện đầu vào. ▪ Dễ để tiếp cận với các công cụ CAD tích hợp sẵn. ▪ Giúp thiết kế chính xác ngay từ giai đoạn ban đầu. ▪ Giảm chi phí, thời gian phát triển, vật liệu tiêu tốn và trọng lượng sản phẩm. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 9 Inspire for Structures – Giới thiệu tổng quan Altair Inspire – OptiStruct là gì? ▪ Lý do nên sử dụng Altair Inspire? ▪ Nhanh chóng ▪ Tạo ra các thiết kế tối ưu ngay từ lần đầu tiên. ▪ Loại bỏ nhiều vòng lặp thiết kế trong giai đoạn sau này. ▪ Thông minh ▪ Hiểu rõ tác động của vật liệu, hình học và tải trọng. ▪ Khám phá và nghiên cứu nhiều phương án thiết kế. ▪ Nhẹ hơn ▪ Phân bổ vật liệu hiệu quả giúp giảm trọng lượng. ▪ Loại bỏ vật liệu = giảm giá thành sản phẩm. ▪ Nhanh chóng! Chính xác! ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 10 Inspire for Structures – Giới thiệu tổng quan Altair Inspire – SimSolid là gì? ▪ Inspire – SimSolid dành cho phân tích kết cấu cho phép người dùng tạo và kiểm tra các ý tưởng kết cấu hiệu quả một cách nhanh chóng và dễ dàng. ▪ Hoạt động trực tiếp trên mô hình CAD gốc. ▪ không cần đơn giản hóa mô hình. ▪ Không yêu cầu chia lưới. ▪ Thời gian giải nhanh chóng. ▪ Simsolid được sử dụng như một bộ giải trong Inspire cho phân tích kết cấu. 393 chi tiết – 10 dạng dao động – 2 phút giải ▪ Cho phép tạo, chỉnh sửa trực tiếp hình học. ▪ Kết quả phân tích nhanh hơn đáng kể so với bộ giải OptiStruct. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 11 SimSolid vs OptiStruct Sử dụng bộ giải nào và khi nào? 1. Inspire – OptiStruct ▪ Bài toán tối ưu hóa ▪ Mô hình lắp ráp nhỏ ▪ Mô hình bề mặt ▪ Phân tích chuyển động 2. Inspire – SimSolid ▪ Phân tích kết cấu ▪ Mô hình lắp ráp lớn ▪ Chi tiết có độ dày mỏng ▪ Các bài toán gặp vấn đề liên quan đến chia lưới ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 12 SimSolid vs OptiStruct Sử dụng bộ giải nào và khi nào? ▪ Phân tích chế độ dao động cho chi tiết đầu gậy đánh golf. 1. OptiStruct 1635 Hz. 2. SimSolid sử dụng Adapt for Stress 1749 Hz. 3. Thời gian mô phỏng. Công việc OptiStruct SimSolid Chuẩn bị mô hình 5 phút 1 phút Chạy mô phỏng 17 phút 1 phút Tổng thời gian 22 phút 2 phút ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 13 SimSolid vs OptiStruct Khả năng của bộ giải ▪ Hai bộ giải đều có các khả năng đặc biệt và phù hợp với những bài toán khác nhau. 1. SimSolid ▪ Tập trung phân tích thiết kế. ▪ Tĩnh tuyến tính. ▪ Chế độ dao động. ▪ Phân tích lại nhanh chóng khi có thay đổi hình học. SimSolid hỗ trợ các ▪ Các chi tiết có đặc tính hình học phức tạp. điều kiện biên và việc ▪ Mô hình lắp ráp lớn. trực quan hóa kết quả ▪ Chỉ dành cho mô hình vật thể rắn. trong Inspire. 2. OptiStruct Bộ giải SimSolid chỉ ▪ Tập trung tối ưu hóa thiết kế. hợp lệ cho phân tích ▪ Các chi tiết đơn. và không thể dùng cho tối ưu hóa. ▪ Mô hình lắp ráp nhỏ. ▪ Mô hình bề mặt và mô hình rắn. ▪ Dựa trên phần tử lưới (mesh-based). ▪ Phân tích chuyển động. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 14 SimSolid vs OptiStruct Hạn chế ▪ Người dùng cần lưu ý một số hạn chế của bộ giải Simsolid trong Altair Inspire khi lựa chọn bộ giải cho bài toán phân tích. ▪ Các điều kiện tiếp xúc giữa Simsolid và Optistruct không thể chuyển đổi 1-1. ▪ Không hỗ trợ phân tích chuyển động. ▪ Không thể gán nhiều điều kiện biên trên cùng một đối tượng trong một trường hợp tải. ▪ Không thể gán điều kiện biên trên các Imprinted Point. ▪ Ràng buộc điểm phải cố định sao cho không có chuyển vị tịnh tiến và chuyển vị xoay. ▪ Không hỗ trợ các kết nối dạng khớp nối, đinh vít, và mối hàn điểm. ▪ Không hỗ trợ thuộc tính căng trước và độ cứng của phần tử kết nối. ▪ Không hỗ trợ User-defined systems. ▪ Tất cả các lần chạy mô phòng đều là tuần tự. ▪ Không có Run History. ▪ Tải trọng từ xa không chuyển động cùng kết quả hiển thị trong chế độ hoạt ảnh. ▪ Không thể trích xuất phản lực. ▪ Lệnh Undo không hoạt động với kết quả đã xóa. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 15 SimSolid vs OptiStruct Bộ giải SimSolid – Quy trình làm việc Dựng hoặc Chạy mô phỏng Tìm kiếm những Sử dụng công cụ Tùy chọn: Thay Chạy lại bài toán So sánh nhanh So sánh tương tác Import mô nhanh để xác khu vực có hệ số trong thanh công thế chi tiết mới mô phỏng. kết quả để đưa ra giữa các phiên bản hình CAD. định các khu vực an toàn thấp hơn cụ Geometry để bằng cách cập các phương án thiết kế. rủi ro cao. ngưỡng cho phép. gia cường hoặc nhật lại mô hình. tối ưu. chỉnh sửa hình học cho mô hình. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 16 SimSolid vs OptiStruct Bộ giải OptiStruct – Quy trình làm việc Dựng hoặc Gán vật liệu và Kiểm tra hiệu suất Loại bỏ đặc tính Thiết lập Design Tạo biên dạng lý Kiểm tra hiệu Dựng lại mô hình Import mô điều kiện tải. kết cấu ban đầu của hình học của chi Space và tưởng. suất kết cấu. với PolyNURBS. hình CAD. thiết kế (dùng làm tiết. Manufacturing tiêu chuẩn so sánh). Constraints. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 17 Inspire for Structures – Giao diện người dùng a. Title Bar b. Pull-down menu c. Ribbons d. Home Ribbon e. Groups f. Modeling Window g. Context menu h. Model Browser i. Property Editor j. Status Bar k. View Controls l. View Cube m. Snap Filter n. Unit System Selector ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 18 Khái niệm chính – Tóm tắt 19 Q&A – Giải đáp thắc mắc 20 Chương 1 – Thiết lập mô hình & bài toán phân tích Giới thiệu Thiết lập mô Phân tích kết Kết nối Bài toán DOE Altair Inspire hình và bài toán quả trong Design Exploration Bài tập: 1A Bài tập: 1B Bài tập: 1C Bài tập: 1D ▪ Tổng quan Inspire for ▪ Tổng quan kết cấu. ▪ Giới thiệu về phân tích. ▪ Tổng quan kết nối. ▪ Tổng quan Design Exploration. Structures. ▪ Tải và ràng buộc. ▪ Chạy mô phỏng. ▪ Tạo chốt. ▪ Design Exploration Browser. ▪ Giới thiệu SimSolid ▪ Vật liệu. ▪ Phân tích kết quả. ▪ Tạo khớp nối. ▪ Quy trình. Analysis. ▪ Khối lượng tập trung. ▪ Tạo gối đỡ. ▪ Explorations. ▪ Bài toán phân tích SimSolid vs OptiStruct. ▪ Hệ tọa độ. ▪ Tạo kết nối từ xa. ▪ Design Variables. ▪ Quy trình thực hiện ▪ Kiểm soát chia lưới. ▪ Tạo mối hàn điểm. ▪ Responses. Design Study. ▪ Tạo kết nối tiếp xúc. ▪ Goal. ▪ Kết quả cho bài toán DOE. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 21 GIỚI THIỆU THANH CÔNG CỤ STRUCTURE ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 22 Giới thiệu thanh công cụ Structure Quy trình làm việc ▪ Thiết lập mô hình và thực hiện phân tích hoặc tối ưu hóa kết cấu. 1. Thiết lập mô hình và bài toán phân tích: ▪ Gán vật liệu. ▪ Tạo kết nối. ▪ Gán điều kiện ràng buộc, tải. Thiết lập Tối ưu hóa ▪ Điều kiện kiểm soát sản xuất. Phân tích mô hình và bài kết cấu kết cấu 2. Phân tích kết cấu: toán phân tích ▪ Tĩnh tuyến tính bằng Simsolid hoặc Optistruct. ▪ Chế độ dao động tự nhiên. ▪ Chế độ mất ổn định (biến dạng uốn). 3. Tối ưu hóa kết cấu: ▪ Thực hiện tối ưu hóa Topology, Topography, Gauge, hoặc Lattice. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 23 Giới thiệu thanh công cụ Structure Thiết lập mô hình ▪ Thanh công cụ Structure > nhóm Setup 1. Loads – Gán các điêu kiện ràng buộc và tải. ▪ Supports – Ràng buộc. ▪ Force – Tải lực. ▪ Torque – Mômen xoắn. ▪ Pressure – Áp lực. 2. Disps – Gán các điều kiện chuyển vị. ▪ Constraints – Chuyển vị ràng buộc. TỐI ƯU HÓA ▪ Enforced – Chuyển vị cưỡng bức. 3. Accels – Gán điều kiện gia tốc. TỐI ƯU HÓA ▪ g-Loads – Gia tốc tịnh tiến (theo g). ▪ Angular Velocity/Acceleration – Vận tốc góc/Gia tốc góc. 4. Materials – Gán vật liệu cho mô hình. 5. Masses – Tạo khối lượng tập trung. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 24 Giới thiệu thanh công cụ Structure Thiết lập mô hình ▪ Thanh công cụ Structure > nhóm Setup 6. Lệnh Systems: Tạo hệ tọa độ mới. 7. Lệnh Shape Controls: Ràng buộc sản xuất. ▪ Symmetric Controls – Ràng buộc đối xứng. ▪ Draw directions – Ràng buộc gia công. 8. Lệnh Bead Patterns: Ràng buộc họa tiết của các gân nổi trên bề mặt chi tiết. ▪ Linear Bead Pattern – Phân bố theo đường thẳng. TỐI ƯU HÓA ▪ Circular Bead Pattern – Phân bố theo vòng tròn. ▪ Radial Bead Pattern– Phân bố theo hình tia. TỐI ƯU HÓA 9. Lệnh mở rộng ▪ Mesh Control – Chia lưới. ▪ Temps – Gán tải nhiệt. ▪ COG – Gán ràng buộc vị trí trọng tâm. ▪ Gravity – Thiết lập gia tốc trọng trường. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 25 Giới thiệu thanh công cụ Structure Toolbelt 1. Truy cập Structure Toolbelt bản thu gọn: ▪ Sử dụng tổ hợp phím Alt + Shift + đè giữ chuột phải di chuyển đến công cụ muốn chọn và thả chuột. 2. Truy cập Structure Toolbelt bản đầy đủ: ▪ Sử dụng tổ hợp phím Alt + Shift + nhấp chuột phải. ▪ Nhấp chuột trái vào ông cụ muốn chọn. ▪ Lưu ý: Trong quá trình thao tác luôn giữ phím Alt + Shift. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 26 Giới thiệu thanh công cụ Structure Chỉnh sửa hình học ▪ Thao tác quan trọng trước khi thực hiện bài toán tối ưu hóa. ▪ Mô hình import vào có thể có vấn đề hình học. ▪ Dùng các công cụ trong nhóm Modify của thanh công cụ Geometry. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 27 TẢI VÀ RÀNG BUỘC ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 28 Công cụ Loads Tải lực ▪ Structure > Setup > Loads > Force ▪ Lực là một tác động đẩy hoặc kéo theo một hướng cụ thể trên một chi tiết và được xem như một loại tải. ▪ Các phương pháp gán lực: ▪ Point – Điểm. ▪ Edge – Cạnh. ▪ Face – Mặt. ▪ Hole –Tâm lỗ (Mặt trong của lỗ). ▪ Tải lực từ xa. Gán lực tại điểm, cạnh, mặt Gán lực tại tâm lỗ ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 29 Công cụ Loads Tải lực ▪ Structure > Setup > Loads > Force ▪ Bearing Force – Lực áp dụng lên một mặt trụ mô phỏng lực tiếp xúc giữa trục và bạc lót. ▪ Traction Force – Lực áp dụng lên một bề mặt hình trụ và tác động tiếp tuyến với bề mặt đó, mô phỏng lực ma sát. Lực tiếp xúc bề mặt cong tại tâm lỗ Lực ma sát tiếp xúc trên mặt trụ ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 30 Công cụ Loads Mômen xoắn ▪ Structure > Setup > Loads > Torque ▪ Torque – Lực xoắn, có tác dụng làm quay hoặc xoay vật thể quanh trục cố định.. ▪ Các phương pháp gán mômen xoắn: ▪ Face – Mặt. ▪ Hole –Tâm lỗ (Mặt trong của lỗ). ▪ Mômen xoắn từ xa. Mômen xoắn tại tâm lỗ và trên bề mặt ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 31 Công cụ Loads Tải lực và mômen xoắn ▪ Có hai phương pháp để định nghĩa tải: 1. Vector Mode – Chế độ vector lực. ▪ Nhập giá trị tổng lực. ▪ Gán hướng vector theo phương X, Y, Z. 2. Component Mode – Chế độ thành phần lực. ▪ Nhập các giá trị các thành phần lực theo phương X, Y, Z. ▪ Tổng hợp lực tự động tính dựa trên các lực thành phần. ▪ Hai phương pháp đều định nghĩa cùng một tải. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 32 Công cụ Loads Tải lực và mômen xoắn ▪ Gợi ý: 1. Nhấn đúp vào đối tượng tải để mở hộp thoại tải cho chỉnh sửa. 2. Khi gán lực mới, đối tượng này sẽ tự động tạo trong trường hợp tải đang được kích hoạt. 3. Có thể thay đổi loại lực thành lực phân bố đều, lực tiếp xúc mặt cong, hoặc lực ma sát tiếp tuyến khi gán lực. 4. Sử dụng Property Editor để chỉnh sửa thuộc tính tải: ▪ Tên, độ lớn, loại lực, chế độ gán lực. ▪ Tùy chọn: lực xoay theo chi tiết. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 33 Công cụ Loads Ràng buộc ▪ Structure > Setup > Loads > Supports ▪ Điều kiện được áp dụng để mô phỏng cách mô hình tương tác với môi trường, giúp cố định hoặc giới hạn chuyển động tại các vị trí cụ thể, đảm bảo mô hình phản ánh đúng điều kiện thực tế. ▪ Các phương pháp gán ràng buộc: Ràng buộc tại điểm Ràng buộc tại cạnh ▪ Point – Điểm. ▪ Edge – Cạnh. ▪ Face – Mặt. ▪ Hole –Tâm lỗ (Mặt trong của lỗ). ▪ Ràng buộc từ xa. Ràng buộc tại mặt Ràng buộc tại tâm lỗ Ràng buộc từ xa ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 34 Công cụ Loads Ràng buộc ▪ Structure > Setup > Loads > Supports ▪ Mỗi ràng buộc có thể được chỉnh sửa để kiểm soát chuyển động theo 3 hướng tịnh tiến và 3 hướng xoay. BỘ GIẢI SIMSOLID ▪ Các tùy chọn ràng buộc gồm: 1. Point – Điểm. 2. Face – Bề mặt. Khóa mọi hướng Tự do 1 hướng Tự do 3 hướng 3. Fixed – Cố định. 4. Sliding – Trượt. Tịnh tiến 5. Hinged – Bản lề. ▪ Ràng buộc Fixed, Sliding có thể áp dụng Khóa mọi hướng Tự do 1 hướng Tự do 3 hướng cho các lỗ hoặc bề mặt. ▪ Ràng buộc Hinged chỉ áp dụng cho các lỗ. Xoay ▪ Ràng buộc Fixed, Sliding, Hinged chỉ hỗ trợ bộ giải Simsolid. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 35 Công cụ Loads Ràng buộc ▪ Structure > Setup > Loads > Supports 1. Có thể dịch chuyển ràng buộc ra xa hình học bằng công cụ Move. 2. Nhấn đúp vào biểu tượng ràng buộc để mở hộp thoại ràng buộc cho chỉnh sửa. 3. Sử dụng Property Editor để chỉnh sửa thuộc tính tải: ▪ Tên ▪ Loại ràng buộc. ▪ Vị trí. ▪ Bậc tự do. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 36 Công cụ Loads Áp lực ▪ Structure > Setup > Loads > Pressure ▪ Áp dụng một lực phân bố tác động vuông góc tại mọi điểm trên bề mặt. ▪ Áp lực thường xuất hiện khi lưu chất tác động lên bề mặt. ▪ Có thể đổi hướng tác động của áp lực (vào trong/ra ngoài) bằng biểu tượng Reverse Direction. ▪ Các tùy chọn áp lực 1. Uniform – Phân bố đều. 2. Non-Uniform – Phân bố không đều. Hướng vào trong bề mặt Hướng ra ngoài bề mặt ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 37 Công cụ Loads Áp lực ▪ Structure > Setup > Loads > Pressure 1. Dùng tùy chọn Non-Uniform Pressure để áp dụng áp lực không đồng đều. 2. Nhập hoặc import dữ liệu áp lực (*.csv) trong bảng Pressure Mapping. 3. Nhấn Contour để xem phân bố áp lực. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 38 Công cụ Loads Trường hợp tải ▪ Structure > Setup > Loads > Open Load Cases Table… ▪ Tập hợp các tải, ràng buộc, chuyển vị, gia tốc và nhiệt độ tác động lên mô hình tại cùng một thời điểm. ▪ Có hai cách hiển thị trường hợp tải: 1. Summary – Tóm tắt. 2. Details – Chi tiết. ▪ Có hai các tạo trường hợp tải mới: a. Nhấp vào + trong bảng Load Cases. b. Trong Model Browser > Nhấp chuột phải vào mục Load Cases > New > Load Case. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 39 Công cụ Loads Trường hợp tải ▪ Structure > Setup > Loads > Open Load Cases Table… ▪ Tập hợp các tải, ràng buộc, chuyển vị, gia tốc và nhiệt độ tác động lên mô hình tại cùng một thời điểm. ▪ Có hai cách gán điều kiện tải có sẵn vào trường hợp tải mới: 1. Kéo thả đối tượng tải vào thư mục trường hợp tải mới. 2. Trong Model Browser > Nhấp chuột phải vào đối tượng tải > Include/Exclude from… > Tích vào trường hợp tải mới. 3. Trong bảng Load Cases > Tích vào các đối tượng tải muốn gán trong cột trường hợp tải mới. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 40 Công cụ Loads Trường hợp tải ▪ Structure > Setup > Loads > Open Load Cases Table… ▪ Bảng Load Cases có thể được sử dụng để: 1. Import – Nhập điều kiện tải và ràng buộc từ file *.csv hoặc *.xls. 2. Export – Xuất điều kiện tải và ràng buộc thành file *.csv hoặc *.xls. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 41 Công cụ Displacements Chuyển vị cưỡng bức ▪ Structure > Setup > Disps > Enforced Displacements ▪ Sử dụng khi không biết độ lớn của lực tác dụng lên một chi tiết nhưng biết độ chuyển vị của chi tiết do lực đó gây ra. ▪ Các phương pháp gán chuyển vị: ▪ Point – Điểm. ▪ Edge – Cạnh. ▪ Face – Mặt. ▪ Hole –Tâm lỗ (Mặt trong của lỗ). ▪ Chuyển vị từ xa. ▪ Lưu ý: Chỉ nên áp dụng cho Non-Design Spaces. Chuyển vị cưỡng bức ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 42 Công cụ Displacements Ràng buộc chuyển vị ▪ Structure > Setup > Disps > Displacement Constraints ▪ Được áp dụng để giới hạn độ chuyển vị tại các vị trí và hướng mong muốn. ▪ Có thể giới hạn chuyển vị theo một hướng hoặc tất cả các hướng. ▪ Ràng buộc chuyển vị theo một hướng có thể có giới hạn trên, giới hạn dưới, hoặc cả hai. ▪ Nên sử dụng cùng với ràng buộc ứng suất. ▪ Ràng buộc chuyển vị chỉ nên áp dụng cho Non-design Spaces. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 43 Công cụ Accelerations Gia tốc tịnh tiến ▪ Structure > Setup > Accels > g-Loads ▪ Dùng để mô phỏng một mô hình chịu gia tốc tịnh tiến. ▪ Tạo ra lực tác động lên toàn bộ chi tiết trong mô hình. ▪ Nhập giá trị theo hệ số tỷ lệ với gia tốc trọng trường. ▪ Trong hộp thoại, nhấn vào biểu tượng Reverse Direction để đảo ngược hướng của g-load. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 44 Công cụ Accelerations Vận tốc góc/Gia tốc góc ▪ Structure > Setup > Accels > Angular Velocity and Acceleration ▪ Angular Velocity (ω) – Tốc độ góc. ▪ Xác định tốc độ quay của toàn bộ mô hình và trục quay mà nó xoay quanh. ▪ Đơn vị: rad/sec, rpm hoặc rps. ▪ Angular Acceleration (α) – Gia tốc góc. ▪ Tốc độ thay đổi của tốc độ góc. 2 2 ▪ Đơn vị: rad/s hoặc rev/s ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 45 Công cụ Temperature Điều kiện nhiệt ▪ Structure > Setup > Temps ▪ Mô phỏng ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ lên mô hình của bạn. ▪ Đơn vị nhiệt độ: o ▪ Celsius – C. ▪ Kelvin – K. o ▪ Fahrenheit – F. ▪ Rankine – R. ▪ Hai phương pháp gán điều kiện nhiệt: 1. Nhập ∆T (mức thay đổi nhiệt độ). 2. Nhập nhiệt độ đầu Ti, nhiệt độ cuối Tf. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 46 Công cụ Gravity Gia tốc trọng trường ▪ Structure > Setup > Gravity ▪ Sử dụng để gán gia tốc trọng trường (g) và điều chỉnh hướng của nó. ▪ Trọng lực được áp dụng cho toàn bộ mô hình và được lưu cùng file mô hình. ▪ Có thể bật hoặc tắt Gravity trong cửa sổ Run Optimization hoặc Run Analysis. ▪ Có thể loại bỏ trọng lực bằng cách nhập 2 giá trị g = 0 m/s. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 47 VẬT LIỆU ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 48 Công cụ Materials Hộp thoại vật liệu ▪ Structure > Setup > Materials ▪ Sử dụng để tạo, nhập, gán và quản lý vật liệu. ▪ Các tab trong bảng Parts and Materials: 1. Parts – Gán vật liệu và thay đổi màu sắc cho các chi tiết trong mô hình. 2. Material Library – Xem các thuộc tính của vật liệu trong thư có sẵn của phần mềm (Không thể chỉnh sửa, xóa). 3. My Materials – Tạo vật liệu mới hoặc nhập từ các file vật liệu bên ngoài vào dữ liệu người dùng (Có thể chỉnh sửa, xóa). ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 49 Công cụ Materials Gán vật liệu cho chi tiết ▪ Structure > Setup > Materials ▪ Các phương pháp gán vật liệu cho chi tiết 1. Trong Parts and Materials > Parts > Material > Nhấp vào vào ô vật liệu của đối tượng chi tiết > Chọn vật liệu cần gán. 2. Chọn chi tiết muốn gán vật liệu > Propery Editor > Material > Chọn vật liệu. 3. Nhấp chuột phải vào chi tiết > Context Menu > Material > Chọn vật liệu. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 50 Công cụ Materials Thư viện vật liệu ▪ Structure > Setup > Materials ▪ Inspire có sẵn cơ sở dữ liệu dành cho vật liệu cơ bản có trong Material Library. BÀI TOÁN NHIỆT ▪ Các thuộc tính cơ học: ▪ Young's modulus (E) – Môđun đàn hồi. ▪ Poisson's ratio (Nu) – Hệ số poisson. ▪ Density (𝜌) – Khối lượng riêng. ▪ Yield Stress (σyield) – Giới hạn chảy. ▪ Các thuộc tính nhiệt: ▪ Coefficient of thermal expansion (𝜶) – Hệ số giãn nở nhiệt. ▪ Thermal Conductivity (𝝀) – Hệ số dẫn nhiệt. ▪ Heat capcity (Cp) – Nhiệt dung riêng. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 51 Công cụ Materials Thư viện vật liệu người dùng ▪ Structure > Setup > Materials ▪ Người dùng có thể tự tạo mới hoặc nhập các file vật liệu từ bên ngoài vào phần mềm. 1. Nhấp vào biểu tượng Open để import file vật liệu (định dạng *.xml) vào phần mềm. 2. Nhấp vào biểu tượng Save để export file dữ liệu vật liệu (định dạng *.xml). 3. Nhấp vào biểu tượng + để tạo mới vật liệu. 4. Nhấp vào biểu tượng Delete để xóa vật liệu. 5. Nhấp vào biểu tượng Import material from AMDC để lấy đữ liệu vật liệu từ thư viện vật liệu của Altair. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 52 KHỐI LƯỢNG TẬP TRUNG ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 53 Công cụ Concentrated Masses Tổng quan Tâm lỗ Mặt ▪ Structure > Setup > Loads > Masses ▪ Được sử dụng để đại diện cho các mô hình lắp ráp lớn trong một mô hình mà không cần mô phỏng hình học thực tế. ▪ Hữu ích khi cần tính đến khối lượng của một chi tiết. ▪ Bài toán tối ưu hóa có ràng buộc tần số. ▪ Phân tích các dạng dao động tự nhiên. ▪ Các phương pháp gán khối lượng tập trung: ▪ Point – Điểm. ▪ Edge – Cạnh. ▪ Face – Mặt. ▪ Hole –Tâm lỗ (Mặt trong của lỗ). ▪ Khối lượng từ xa. Khối lượng từ xa Cạnh Điểm ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 54 Công cụ Concentrated Masses Chuyển chi tiết thành khới lượng tập trung ▪ Structure > Setup > Loads > Masses ▪ Sử dụng lệnh Convert to Mass có thể chuyển đổi một hoặc nhiều chi tiết thành khối lượng điểm để đơn giản hóa mô hình và tăng tốc độ chạy mô phỏng. ▪ Khối lượng này vẫn cần được gắn kết với phần còn lại của kết cấu. ▪ Nhấn giữ phím Ctrl để chọn nhiều chi tiết cùng lúc. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 55 HỆ TỌA ĐỘ ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 56 Hệ tọa độ Tổng quan ▪ Structure > Setup > Systems ▪ Sử dụng công cụ Systems để tạo và gán hệ tọa độ cục bộ cho các điểu kiện tải, ràng buộc và chuyển vị. ▪ Giúp căn chỉnh tải trọng theo hệ tọa độ cục bộ thay vì hệ tọa độ toàn cục. ▪ Hai loại thiết lập hệ tọa độ cục bộ. ▪ Cartesian coordinate system (x, y, z) – Hệ tọa độ Descartes. ▪ Cylindrical coordinate system (r, θ, z) – Hệ tọa độ trụ. ▪ Hệ tọa độ cục bộ có thể được tạo trực tiếp trong phần mềm, import từ file *.csv hoặc đi kèm với file mô hình CAD. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 57 CHIA LƯỚI ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 58 Chia lưới Tổng quan ▪ Structure > Setup > Mesh Control ▪ Sử dụng Mesh Control để gán kích thước phần tử lưới cho các chi tiết hoặc bề mặt. ▪ Kích thước lưới ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả, lưới càng nhỏ, kết quả càng chính xác. 1. Có thể sử dụng kích thước phần tử lưới với giá trị mặc định cho toàn mô hình. 2. Chia mô hình thành từng nhóm lưới và gán giá trị kích thước. 3. Mesh Legend tự động hiển thị khi dùng Mesh Control. ▪ Lưu ý: Khi thực hiện bài toán tối ưu hóa Topography, mỗi Design Space chỉ dùng một nhóm lưới có cùng giá trị kích thước phần tử lưới. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 59 Chia lưới Tổng quan ▪ Structure > Setup > Mesh Control ▪ Các phương pháp gán giá trị kích thước phần tử lưới toàn cục. 1. Mesh Control > Mesh Legend > Nhấp vào nút Calculate/Nhập giá trị mong muốn. 2. Property Editor > Mesh > Nhấp vào nút Calculate/Nhập giá trị mong muốn. 3. Run Optistruct Analysis > Element Size > Nhấp vào biểu tượng Calculate/Nhập giá trị mong muốn. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 60 Khái niệm chính – Tóm tắt 61 Q&A – Giải đáp thắc mắc 62 Chương 1 – Thiết lập mô hình & bài toán phân tích Giới thiệu Thiết lập mô Phân tích kết Kết nối Bài toán DOE Altair Inspire hình và bài toán quả trong Design Exploration Bài tập: 1A Bài tập: 1B Bài tập: 1C Bài tập: 1D ▪ Tổng quan Inspire for ▪ Tổng quan kết cấu. ▪ Giới thiệu về phân tích. ▪ Tổng quan kết nối. ▪ Tổng quan Design Exploration. Structures. ▪ Tải và ràng buộc. ▪ Chạy mô phỏng. ▪ Tạo chốt. ▪ Design Exploration Browser. ▪ Giới thiệu SimSolid ▪ Vật liệu. ▪ Phân tích kết quả. ▪ Tạo khớp nối. ▪ Quy trình. Analysis. ▪ Khối lượng tập trung. ▪ Tạo gối đỡ. ▪ Explorations. ▪ Bài toán phân tích SimSolid vs OptiStruct. ▪ Hệ tọa độ. ▪ Tạo kết nối từ xa. ▪ Design Variables. ▪ Quy trình thực hiện ▪ Kiểm soát chia lưới. ▪ Tạo mối hàn điểm. ▪ Responses. Design Study. ▪ Tạo kết nối tiếp xúc. ▪ Goal. ▪ Kết quả cho bài toán DOE. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 63 GIỚI THIỆU VỀ PHÂN TÍCH ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 64 Giới thiệu về phân tích FEA – Phân tích phần tử hữu hạn ▪ Phương pháp số giúp tính toán phản hồi của kết cấu dưới điểu kiện tải và ràng buộc để kiểm tra hiệu suất thiết kế. ▪ Nút Analyze. ▪ Truy cập tính năng tính toán FEA của Inspire. ▪ Ứng dụng chính: ▪ Đánh giá hiệu suất thiết kế hiện tại để xác định mục tiêu cần thay đổi. ▪ Đánh giá các ý tưởng mới dựa trên kết quả từ Inspire. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 65 Giới thiệu về phân tích Các yêu cầu đầu vào ▪ Materials – Vật liệu. ▪ Được định nghĩa thông qua bảng Parts and Materials, Property Editor hoặc nhấp chuột phải vào chi tiết. ▪ Loads – Điều kiện tải. ▪ Lực, mômen xoắn và áp lực. ▪ Ràng buộc, kết nối cố định, trượt và chốt. ▪ Load Cases – Trường hợp tải. ▪ Kết hợp điều kiện tải và ràng buộc để biểu thị các điều kiện hoạt động cụ thể. Lưu ý: Người dùng có thể áp dụng Concentrated Masses trong mô hình lắp ráp. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 66 Giới thiệu về phân tích Lựa chọn bộ giải ▪ File > Preferences > Inspire > Run Option > Analysis Solver 1. Lưu ý các hạn chế khi thực hiện phân tích với bộ giải SimSolid. 2. Đối với bộ giải OptiStruct. ▪ Sequential vs Parallel. ▪ Local vs Altair One Cloud. ▪ Có thể chạy phân tích trên máy chủ từ xa theo hai cách. ▪ Chạy thủ công. ▪ Sử dụng Altair PBS server. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 67 CHẠY MÔ PHỎNG ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 68 Chạy mô phỏng Thiết lập chạy bài toán với bộ giải Simsolid ▪ Structure > Run > Analyze 1. Name – Đặt tên cho bài toán. 2. Normal Modes – Dao động tự nhiên. 3. Linear Buckling – Mất ổn định tuyến tính. 4. Modal Pretress – Ứng suất trước trong phân tích dao động. 5. Solution Adaption – Tinh chỉnh kết quả. a. For Stiffness – Dự đoán đường tải và dao động. b. For Stress – Tính toán ứng suất chi tiết hơn. c. Custom – Cài đặt tùy chỉnh. 6. Gravity – Kích hoạt yếu tố trọng lực. 7. Load Cases – Kích hoạt trường hợp tải. 8. Run – Chạy mô phỏng. 9. Export – Xuất file *.ssp cho Simsolid. 10. Restore – Sử dụng thiết lập lần chạy trước. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 69 Chạy mô phỏng Thiết lập chạy bài toán với bộ giải Optistruct ▪ Structure > Run > Analyze 1. Name/Element size – Tên/Kích thước lưới. 2. Normal Modes – Dao động tự nhiên. 3. Eigenvalue Buckling – Mất ổn định tuyến tính. 4. Modal Pretress – Ứng suất trước trong phân tích dao động. 5. Speed/Accuracy – Tốc độ/Độ chính xác kết quả. a. Faster – Thời gian giải nhanh. b. More accurate – Chính xác cao. 6. Gravity – Kích hoạt yếu tố trọng lực. 7. Load Cases – Kích hoạt trường hợp tải. 8. Run – Chạy mô phỏng. 9. Export – Xuất file *.fem. 10. Restore – Sử dụng thiết lập lần chạy trước. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 70 Chạy mô phỏng Thiết lập chạy bài toán với bộ giải Optistruct ▪ Structure > Run > Analyze 1. Import Completed Run – Hiển thị kết quả phân tích ▪ Dùng để hiển thị các kết quả phân tích bài toán vừa chạy xong. 2. Run History – Lịch sử chạy ▪ Chứa lịch sử các kết quả phân tích và tối ưu hóa trước đó, có thể truy cập lại bất kỳ lúc nào. 3. Run Status – Trạng thái chạy ▪ Hiển thị trạng thái của bài toán đang chạy ▪ Xanh – Chạy thành công. ▪ Vàng – Chạy chưa hoàn thành. ▪ Đỏ – Chạy thất bại. Lưu ý: Nhấn phím F8 để mở nhanh cửa sổ thiết lập phân tích. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 72 Phân tích kết quả Analysis Explorer ▪ Sử dụng bảng Analysis Explorer để xem kết quả mô phỏng của bài toán mô phỏng với các công cụ hiển thị. 1. Run – Tên bài toán mà kết quả đang hiển thị. 2. Load Case – Chọn loại trường hợp tải để hiển thị. 3. Result Types – Chọn loại kết quả để hiển thị. 4. Result Slider – Thang đo kết quả dùng để hiển thị gradient màu cho loại kết quả đã chọn. 5. Show – Tùy chọn cho phép tùy chỉnh cách hiển thị các yếu tố khác nhau khi xem kết quả. 6. Callouts – Tùy chọn cho phép thêm các chú thích trực quan để hiển thị giá trị kết quả tại các vị trí quan tâm trên mô hình. 7. Compare Results – Hiển thị kết quả của nhiều trường hợp phân tích trong một bảng so sánh. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer 1. Run – Tên bài toán mà kết quả đang hiển thị. ▪ Kết quả phân tích gần nhất được hiển thị mặc định. ▪ Chọn bài toán khác để chuyển đổi hiển thị. ▪ Nhấp chuột phải và chọn Delete Run để xóa bài toán. 2. Load Case – Chọn loại trường hợp tải để hiển thị. ▪ Mỗi trường hợp tải trả về một kết quả riêng, ▪ Nếu phân tích bao gồm Normal Modes hoặc Buckling Modes, kết quả sẽ được liệt kê là một trường hợp tải riêng biệt. ▪ Result Envelope hiển thị giá trị lớn nhất cho từng loại kết quả khi có từ hai trường hợp tải tĩnh trở lên. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer 3. Result Types – Chọn loại kết quả để hiển thị. ▪ Phân tích tĩnh tuyến tính tạo ra nhiều loại kết quả khác nhau cho mỗi trường hợp tải. 4. Result Slider – Thang đo kết quả dùng để hiển thị gradient màu cho loại kết quả đã chọn. ▪ Upper/Lower Bound – Có thể thay đổi giá trị giới hạn trên/giới hạn dưới cho thang đo kết quả. ▪ Threshold Slider – Ẩn các giá trị kết quả nằm dưới một ngưỡng mũi tên đang chỉ định. ▪ Reset Button – Đưa hai thiết lập trên về mặc định ▪ Legend Options – Chứa cá tùy chọn chỉnh sửa thang đo kết quả. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer 5. Show – Tùy chọn cho phép tùy chỉnh cách hiển thị. ▪ Hiển thị/Ẩn các tùy chọn: ▪ Show/Hide Initial Shape – Hiển thị/Ẩn hình dạng ban đầu. ▪ Show/Hide All Loads and Supports – Hiển thị/Ẩn điểu kiện tải. ▪ Show/Hide Deformed State – Hiển thị/Ẩn trạng thái biến dạng. ▪ Show/Hide Contours – Bật/Tắt hiển thị bản đồ màu sắc minh họa giá trị kết quả phân tích trên mô hình. ▪ Tùy chọn: ▪ Interpolate during animation – Kết quả hiển thị thay đổi dần dần theo hoạt ảnh biến dạng. ▪ Blended Contours – Chuyển đổi giữa màu sắc chuyển tiếp mượt mà và vùng màu riêng biệt. ▪ Vector plot – Hiển thị các vector ho biết hướng mà các điểm trên mô hình di chuyển. ▪ Show/Hide Elements – Hiển thị/Ẩn phần tử lưới (Xuất hiện trong View Controls khi Analysis Explorer được kích hoạt) ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer 6. Callouts – Tùy chọn cho phép thêm các chú thích trực quan để hiển thị giá trị kết quả tại các vị trí quan tâm trên mô hình. ▪ Callouts – Tạo/Hiển Thị/Ẩn các điểm chú thích trên mô hình. ▪ List Callouts – Mở bảng danh sách các chú thích. ▪ Min/Max Callouts – Hiển Thị/Ẩn hai điểm chú thích có giá trị lớn nhất/nhỏ nhất. ▪ Dynamic Callouts – Thay đổi kết quả hiện thị trong chú thích theo Result Types. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer 7. Compare Results – Hiển thị kết quả của nhiều trường hợp phân tích trong một bảng so sánh. ▪ Giữ các trường hợp tải trong cùng một bài toán. ▪ Giữa các bài toán khác nhau của mô hình. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Displacement ▪ Độ dịch chuyển thể hiện mức độ biến dạng hoặc chuyển vị của mô hình khi áp dụng tải và ràng buộc. ▪ Được tạo ra cho phân tích tĩnh tuyến tính và chế độ dao động. ▪ Cần kiểm tra kết quả chuyển vị khi thực hiện phân tích ban đầu và phân tích tổng quát. 1. Độ lớn chuyển vị – Tránh trường hợp chuyển vị quá lớn do điều kiện tải sai hoặc ràng buộc không đúng. 2. Hình dạng biến dạng – Kiểm tra mô hình thông qua hoạt ảnh để đảm bảo hướng chuyển vị hợp lý. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Von Mises Stress ▪ Ứng suất Von Mises là tiêu chí đánh giá hiệu suất kết cấu của vật liệu dẻo. ▪ Vật liệu bắt đầu chảy (biến dạng dẻo) khi ứng suất Von Mises đạt đến giá trị giới hạn chảy của vật liệu. ▪ Ứng suất Von Mises được tính toán dựa trên ứng suất pháp tuyến 𝜎 và ứng suất 𝑖𝑖 tuyến tuyến 𝜎 : 𝑖𝑗 1 𝜎𝑣 = (𝜎11 − 𝜎22 )2 +(𝜎22 − 𝜎33 )2 +(𝜎33 − 𝜎11 )2 +6(𝜎122 + 𝜎232 + 𝜎312 ) 2 ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Factor of Safety ▪ Hệ số an toàn (FS) là kết quả hiển thị các khu vực trong mô hình có nguy cơ bị biến dạng dẻo do ứng suất. ▪ Công thức tính: 𝜎𝑦𝑖𝑒𝑙𝑑 𝐹𝑆 = σ 𝑣 ▪ FS < 1.0 (hoặc gần 1.0) sẽ hiển thị màu ĐỎ cho thấy các vùng có khả năng gặp sự cố. ▪ FS càng lớn, khả năng bị hỏng càng thấp. ▪ Công thức tính FS sẽ khác nhau cho các ứng dụng khác nhau. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Percent of Yield ▪ Phần trăm biến dạng dẻo (%Yield) cơ bản là đảo ngược của hệ số an toàn và được biểu diễn dưới dạng phần trăm. ▪ Công thức tính: σ %𝑌𝑖𝑒𝑙𝑑 = 𝑣 ×100 𝜎𝑦𝑖𝑒𝑙𝑑 ▪ %Yield > 100% (hoặc gần 100%) sẽ hiển thị màu ĐỎ cho thấy các vùng có khả năng gặp sự cố. ▪ %Yield càng thấp, khả năng bị hỏng càng thấp. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Tension/Compression ▪ Ứng suất kéo/nén cho người dùng thấy khu vực nào của mô hình đang chịu kéo và khu vực nào đang chịu nén. ▪ Các kết quả này được suy ra từ kết quả ứng suất Von Mises. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Max Shear Stress ▪ Kết quả ứng suất cắt cực đại được sử dụng trong các lý thuyết hư hỏng để dự đoán hiệu suất và độ bền của kết cấu. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Principal Stress ▪ Ứng suất chính là các ứng suất pháp lớn nhất và nhỏ nhất tác động lên vật liệu tại “bề mặt chính” mà tại đó ứng suất cắt bằng không. ▪ Kết quả ứng suất chính được sử dụng trong các lý thuyết hư hỏng để dự đoán hiệu suất và độ bền của kết cấu. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Principal Strain ▪ Biến dạng chính là các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biến dạng pháp tuyến tại “bề mặt chính” mà tại đó ứng suất cắt bằng không. ▪ Kết quả biến dạng chính được sử dụng trong các lý thuyết hư hỏng để dự đoán hiệu suất và độ bền của kết cấu ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Mode Shape Mode shape là dạng chuyển động đặc trưng của cấu trúc khi dao động ở tần số tự nhiên cụ thể. Mỗi chế độ dao động có một mode shape riêng. Mode shape mô tả cách các điểm trên cấu trúc biến dạng hoặc dịch chuyển trong quá trình dao động. Việc hiểu và xác định mode shape là quan trọng trong phân tích modal để tránh sự cộng hưởng và hư hỏng trong thiết kế cấu trúc. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Strain Energy Density ▪ Kết quả mật độ năng lượng biến dạng hiển thị các khu vực trong mô hình chịu biến dạng lớn nhất khi dao động. ▪ Các khu vực màu ĐỎ chỉ ra nơi cần thay đổi để giảm biến dạng. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Result Types > Buckling Modes ▪ Chế độ uốn được sử dụng để dự đoán khi nào một chi tiết sẽ bị uốn hoặc sụp đổ dưới tác dụng của tải. ▪ Nếu BLF nằm trong khoảng từ 0 đến 1, chi tiết được dự đoán sẽ bị uốn. ▪ Nếu BLF nằm trong khoảng từ -1 đến 0, chi tiết sẽ bị uốn theo hướng ngược lại. ▪ Chỉ có sẵn khi sử dụng bộ giải OptiStruct. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Analysis Explorer > Connection Results ▪ Nhấp vào biểu tượng Connection Results trên thanh công cụ Animation để hiển thị bản kết quả phản lực tại các phần tử kết nối. ▪ Chỉ có sẵn khi chạy bài toán phân tích kết cấu. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Hiển thị phản lực cho phân tích Simsolid ▪ Structure > Run > Analyze > Reaction Forces ▪ Hiển thị các lực và mô-men giữa tại các ràng buộc hoặc các kết nối. ▪ Các lực được tóm tắt trong bảng Reaction Forces. ▪ Chỉ khả dụng sau khi chạy phân tích SimSolid. ▪ Gợi ý: ▪ Sử dụng tab Parts để xem tóm tắt lực phản ứng của một chi tiết được chọn. ▪ Sao chép dữ liệu bằng cách nhấp chuột phải vào bảng > Copy. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Phân tích kết quả Tinh chỉnh kết quả cho phân tích Simsolid ▪ Trong các trường hợp kết quả của SimSolid hiển thị “quá thô”, nhấp chuột phải vào chi tiết và chọn Refine Results để tinh chỉnh kết quả. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM Khái niệm chính – Tóm tắt 93 Q&A – Giải đáp thắc mắc 94 Chương 1 – Thiết lập mô hình & bài toán phân tích Giới thiệu Thiết lập mô Phân tích kết Kết nối Bài toán DOE Altair Inspire hình và bài toán quả trong Design Exploration Bài tập: 1A Bài tập: 1B Bài tập: 1C Bài tập: 1D ▪ Tổng quan Inspire for ▪ Tổng quan kết cấu. ▪ Giới thiệu về phân tích. ▪ Tổng quan kết nối. ▪ Tổng quan Design Exploration. Structures. ▪ Tải và ràng buộc. ▪ Chạy mô phỏng. ▪ Tạo chốt. ▪ Design Exploration Browser. ▪ Giới thiệu SimSolid ▪ Vật liệu. ▪ Phân tích kết quả. ▪ Tạo khớp nối. ▪ Quy trình. Analysis. ▪ Khối lượng tập trung. ▪ Tạo gối đỡ. ▪ Explorations. ▪ Bài toán phân tích SimSolid vs OptiStruct. ▪ Hệ tọa độ. ▪ Tạo kết nối từ xa. ▪ Design Variables. ▪ Quy trình thực hiện ▪ Kiểm soát chia lưới. ▪ Tạo mối hàn điểm. ▪ Responses. Design Study. ▪ Tạo kết nối tiếp xúc. ▪ Goal. ▪ Kết quả cho bài toán DOE. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 95 Kết nối Tổng quan ▪ Thanh công cụ Structure > nhóm Connections ▪ Được sử dụng để tạo các điều kiện kết nối giữa các chi tiết ▪ Bấm vào biểu tượng bên cạnh công cụ để hiển thị bảng có chứa thông tin các điều kiện kết nối. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 96 Kết nối Tạo phần tử kết nối cố định ▪ Structure > Connections > Fasteners ▪ Sử dụng để kết nối các chi tiết lại với nhau bằng bu lông hay đinh vít. ▪ Các phần tử này này cố định sự di chuyển tại vị trí các lỗ. ▪ Các phương pháp tìm tự động 1. Find – Giới hạn khả năng tìm tự động theo đường kính lỗ. 2. Aligned/Single Holes – Tìm các lỗ đồng trục hay lỗ đơn. 3. Fastener Types – Loại phần tử kết nối. Bulông và đai ốc Đinh vít ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 97 Kết nối Tạo phần tử kết nối cố định ▪ Structure > Connections > Fasteners ▪ Đối với các mô hình đã có các chi tiết kết nối sẵn, kích hoạt lện Find parts in holes để chuyển các chi tiết đó thành các điều kiện kết nối. ▪ Có hai loại phần tử kết nối cố định 1. Nut and Bolt – Bulông đai ốc: Sử dụng để kết nối tại các lỗ xuyên. 2. Screw – Đinh vít: Sử dụng để kết nối tại các lỗ xuyên và các lỗ cụt. Và/Hoặc Và/Hoặc ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 98 Kết nối Mô hình kết nối ▪ RBE2: Phần tử cứng kết nối với CBAR. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 99 Kết nối Lực phản hồi tại kết nối ▪ Sau khi thự hiện phân tích kết cấu, có thể nhấp vào biểu tượng Connection Results trên thanh công cụ Animation để hiển thị bản kết quả phản lực tại các phần tử kết nối. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 100 Kết nối Tạo khớp nối ▪ Structure > Connections > Joints ▪ Sử dụng để kết nối các chi tiết lại với nhau bằng các khớp nối. ▪ Các phần tử này này cho phép có sự dịch chuyển giữa hai chi tiết được kết nối. ▪ Các phương pháp tìm tự động 1. Find – Giới hạn khả năng tìm tự động theo đường kính lỗ. 2. Find methods – Tìm các lỗ đồng trục hay lỗ đơn, cặp chi tiết trụ, cầu,… 3. Joint Types – Loại khớp nối. ▪ Các trạng thái khớp nối 1. Locked – Khóa chuyển động của khớp nối. 2. Active– Cho phép khớp nối hoạt động bình thường. Chốt Chốt trượt 3. Joint Types – Cơ cấu sẽ hoạt động như thể khớp nối không tồn tại. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 101 Kết nối Tạo khớp nối ▪ Structure > Connections > Joints ▪ Đối với các mô hình đã có các chi tiết khớp nối sẵn, kích hoạt lện Find parts in holes để chuyển các chi tiết đó thành các điều kiện kết nối. ▪ Khớp nối dạng chốt chỉ áp dụng cho các lỗ xuyên. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 102 Kết nối Mô hình kết nối ▪ RBE2: phần tử cứng kết nối với CBAR ▪ Biểu diễn giống nhau. Điểm khác biệt chính là pin flag của các phần tử CBAR: ▪ Pin – PA=4 (cho phép quay quanh trục CBAR) ▪ Sliding Pin – PA=14 (cho phép quay + di chuyển dọc trục CBAR) ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 103 Kết nối Tạo ống lót ▪ Structure > Connections > Bushings ▪ Ống lót là chi tiết dạng vòng hoặc ống ▪ Tạo liên kết đàn hồi giữa các bộ phận trong hệ thống. ▪ Giảm ma sát giữa các chi tiết chuyển động. ▪ Hấp thụ chấn động và rung động. ▪ Có thể được tạo giữa hai tập hợp bề mặt của hai chi tiết hoặc một tập hợp bề mặt của một chi tiết với mặt đất. ▪ Các thuộc tính cần thiết lập: 1. Linear Stiffness – Độ cứng tuyến tính. 2. Rotational Stiffness – Độ cứng xoay. 3. Tùy chọn: Khối lượng. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 104 Kết nối Tạo kết nối ảo ▪ Structure > Connections > Connectors ▪ Kết nối ảo là các phần tử dùng để kết nối các điểm, đoạn thẳng hoặc mặt trong mô hình, giúp mô phỏng mối quan hệ hoặc liên kết giữa các bộ phận trong hệ thống. ▪ Các loại kết nối 1. Rigid (RBE2) – Kết nối cứng. 2. Flexible (RBE3) – Kết nối mềm. ▪ Kích hoạt Auto Center để tự động xác định tâm của bề mặt. ▪ Các phương pháp tạo kết nối ảo ▪ Ít nhất ba điểm không đồng phẳng. ▪ Ít nhất hai đoạn thẳng không đồng phẳng. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 105 Kết nối Tạo mối hàn điểm ▪ Structure > Connections > Spot Welds ▪ Mối hàn điểm dùng để kết nối hai hoặc nhiều chi tiết kim loại với nhau bằng cách tạo ra một mối hàn tại một điểm cụ thể. ▪ Nhập giá trị Search Distance giúp phần mềm hàn xác định các chi tiết nằm trong phạm vi khoảng cách này và sẽ được kết nối lại với nhau qua mối hàn điểm. ▪ Bấm vào biểu tượng bên cạnh công cụ để hiển thị bảng có chứa thông tin các mối hàn điểm (Chi theo các nhóm). ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 106 Kết nối Mô hình kết nối ▪ Mối hàn điểm được mô phỏng với cấu trúc các phần tử 1D. CWELD ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 107 Kết nối Tạo điều kiện tiếp xúc ▪ Structure > Connections > Contacts ▪ Các dạng điều kiện tiếp xúc 1. Bond – Liên kết chặt. 2. Sliding – Trượt không ma sát 3. Separating – Tiếp xúc tách rời với ma sát 4. No Contact – Không tiếp xúc. ▪ Altair Inspire sẽ tự động tạo các điều kiện tiếp xúc mặc định giữa các bề mặt chi tiết. ▪ Có phần tử kết nối – Sliding. ▪ Không có phần tử kết nối – Bond. ▪ Người dùng có thể chỉnh sửa dạngtiếp xúc cho phù hợp với điều kiện thực tế của bài toán. ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 108 Khái niệm chính – Tóm tắt 109 Q&A – Giải đáp thắc mắc 110 Inspire for Structures – Kế hoạch đào tạo Chương 1 Chương 2 Thiết lập mô Các giải pháp hình & bài toán tối ưu hoá Bài tập: 1A-1D Bài tập: 2A-2E ▪ Giới thiệu Altair Inspire ▪ Tổng quan tối ưu hóa hình học ▪ Thiết lập mô hình và bài toán ▪ Các ràng buộc tối ưu hóa cho ▪ Phân tích kết quả sản xuất ▪ Các bài toán tối ưu hóa khác. ▪ Kết nối ▪ Bài toán DOE trong Design ▪ Tối ưu hóa trong Design Exploration Exploration ▪ Demos, Q&A ▪ Demos, Q&A ALTAIR INSPIRE | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỞI PCB GRAPHTECH VIỆT NAM 130 CONTACT US PCB GraphTech Vietnam https://pcb-graphtech.com.vn ADDRESS: 3rd Floor, 19 Ho Van Hue, Ward 9, THANK YOU! Phu Nhuan District, Ho Chi Minh City, Vietnam E-MAIL: [email protected] TELEPHONE: (84 28) 6292 1170 www.pcb-graphtech.com.vn | www.pcbgvn.com

Use Quizgecko on...
Browser
Browser