Podcast
Questions and Answers
Nguyên nhân nào không thường gặp gây ra suy thận mạn?
Nguyên nhân nào không thường gặp gây ra suy thận mạn?
- Bệnh đái tháo đường
- Rối loạn chuyển hóa mỡ (correct)
- Tăng huyết áp
- Bệnh thận đa nang
Triệu chứng nào là biểu hiện của rối loạn cân bằng nước – điện giải trong suy thận mạn?
Triệu chứng nào là biểu hiện của rối loạn cân bằng nước – điện giải trong suy thận mạn?
- Tăng huyết áp
- Phù trắng (correct)
- Thiếu máu
- Thiểu niệu (correct)
Điều trị nào là mục tiêu chính trong quản lý suy thận mạn?
Điều trị nào là mục tiêu chính trong quản lý suy thận mạn?
- Tiến hành ghép thận ngay lập tức
- Chỉ điều trị các triệu chứng
- Phát hiện bệnh nhân từ giai đoạn sớm (correct)
- Luôn sử dụng thuốc độc với thận
Cách điều trị nào không thuộc loại điều trị bảo tồn trong suy thận mạn?
Cách điều trị nào không thuộc loại điều trị bảo tồn trong suy thận mạn?
Hormon nào thiếu hụt có thể dẫn đến thiếu máu trong suy thận mạn?
Hormon nào thiếu hụt có thể dẫn đến thiếu máu trong suy thận mạn?
Rối loạn chuyển hóa nào có thể xảy ra do suy thận mạn?
Rối loạn chuyển hóa nào có thể xảy ra do suy thận mạn?
Yếu tố nào không góp phần vào sự tiến triển của suy thận mạn?
Yếu tố nào không góp phần vào sự tiến triển của suy thận mạn?
Xét nghiệm nào có thể cho thấy mức ure máu cao trong suy thận mạn?
Xét nghiệm nào có thể cho thấy mức ure máu cao trong suy thận mạn?
Flashcards
Định nghĩa Suy thận mạn
Định nghĩa Suy thận mạn
Suy thận mạn là tình trạng suy giảm chức năng thận mạn tính không hồi phục theo thời gian do tổn thương không hồi phục về số lượng và chức năng của các nephron. Mức lọc cầu thận giảm thường xuyên, cố định dưới 50% so với mức bình thường.
Nguyên nhân suy thận mạn
Nguyên nhân suy thận mạn
Đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh thận mạn (viêm cầu thận mạn/hội chứng thận hư, viêm thận-bể thận mạn, bệnh thận đa nang), bệnh hệ thống (Lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, viêm đa động mạch), không rõ nguyên nhân.
Triệu chứng lâm sàng suy thận mạn (1)
Triệu chứng lâm sàng suy thận mạn (1)
Rối loạn cân bằng nước - điện giải: Tiểu nhiều, tiểu đêm, mất nước, điện giải ở giai đoạn đầu; Thiểu niệu/vô niệu ở giai đoạn cuối. Phù trắng, phù mềm, ấn lõm. Xét nghiệm: Na+ máu tăng, K+ máu tăng, Ca2+ máu giảm.
Triệu chứng lâm sàng suy thận mạn (2)
Triệu chứng lâm sàng suy thận mạn (2)
Signup and view all the flashcards
Triệu chứng lâm sàng suy thận mạn (3)
Triệu chứng lâm sàng suy thận mạn (3)
Signup and view all the flashcards
Mục tiêu điều trị suy thận mạn
Mục tiêu điều trị suy thận mạn
Signup and view all the flashcards
Điều trị bảo tồn suy thận mạn
Điều trị bảo tồn suy thận mạn
Signup and view all the flashcards
Điều trị thay thế thận
Điều trị thay thế thận
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Suy thận mạn (Chronic Renal Failure)
-
Định nghĩa: Suy thận mạn là tình trạng suy giảm chức năng thận mạn tính không hồi phục, do tổn thương không hồi phục về số lượng và chức năng của các nephron. Mức lọc cầu thận giảm thường xuyên và cố định dưới 50% so với mức bình thường.
-
Nguyên nhân:
- Đái tháo đường
- Tăng huyết áp
- Bệnh thận mạn (Viêm cầu thận mạn/hội chứng thận hư, viêm thận-bể thận mạn, bệnh thận đa nang)
- Bệnh hệ thống (Lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, viêm đa động mạch)
- Nguyên nhân không rõ
-
Triệu chứng lâm sàng – cận lâm sàng:
- Rối loạn cân bằng nước – điện giải:
- Giai đoạn đầu: Tiểu nhiều, tiểu đêm → Mất nước, điện giải
- Giai đoạn cuối: Thiểu niệu/vô niệu, phù trắng, phù mềm, ấn lõm
- Ứ đọng sản phẩm chuyển hoá: Hội chứng ure máu cao (Ure, creatinin, acid uric máu tăng)
- Rối loạn sản xuất hormon: Thiếu erythropoietin → Thiếu máu; Tăng tiết renin → Tăng huyết áp; Rối loạn chuyển hóa calci, phospho → Loạn dưỡng xương/cường cận giáp thứ phát
- Rối loạn cân bằng nước – điện giải:
Điều trị
-
Mục tiêu điều trị: Phát hiện sớm, loại bỏ nguyên nhân (nếu có thể), làm chậm tiến triển của suy thận mạn, điều trị và theo dõi biến chứng, điều trị thay thế thận kịp thời.
-
Điều trị bảo tồn:
- Điều trị thiếu máu (Tiêm erythropoietin/truyền khối hồng cầu, bổ sung sắt, B12, B9)
- Hạn chế tăng Kali máu, Hạn chế tăng ure máu, điều chỉnh nước và điện giải, chống nhiễm khuẩn, không dùng thuốc độc với thận, lượng nước = lượng nước tiểu 24h + 500ml
- Chế độ ăn giảm muối khi phù, tăng huyết áp, lượng protein cung cấp: 40-50g/ngày.
-
Điều trị thay thế thận: Thận nhân tạo, thẩm phân phúc mạc, ghép thận
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.