Podcast
Questions and Answers
Các thành phần nào có trong lá ổi giúp chống oxy hoá màng hồng cầu?
Các thành phần nào có trong lá ổi giúp chống oxy hoá màng hồng cầu?
Ứng dụng nào dưới đây không phải là công dụng của ngũ bội tử?
Ứng dụng nào dưới đây không phải là công dụng của ngũ bội tử?
Loại tannin nào được chiết xuất từ búp và lá non của ổi?
Loại tannin nào được chiết xuất từ búp và lá non của ổi?
Cây ổi có chiều cao trung bình khoảng bao nhiêu mét?
Cây ổi có chiều cao trung bình khoảng bao nhiêu mét?
Signup and view all the answers
Flavonoid trong ổi chủ yếu có tác dụng gì?
Flavonoid trong ổi chủ yếu có tác dụng gì?
Signup and view all the answers
Khi tannin phản ứng với muối FeCl3, kết quả nào sẽ thu được?
Khi tannin phản ứng với muối FeCl3, kết quả nào sẽ thu được?
Signup and view all the answers
Phản ứng tạo màu nào dưới đây liên quan đến việc sử dụng thuốc thử Folin?
Phản ứng tạo màu nào dưới đây liên quan đến việc sử dụng thuốc thử Folin?
Signup and view all the answers
Phản ứng nào sau đây không được coi là một phản ứng tạo tủa với tannin?
Phản ứng nào sau đây không được coi là một phản ứng tạo tủa với tannin?
Signup and view all the answers
Phản ứng Stiasny được sử dụng để phân biệt loại nào giữa tannin?
Phản ứng Stiasny được sử dụng để phân biệt loại nào giữa tannin?
Signup and view all the answers
Khi chia tách dịch chiết có acid chlorogenic với NH4OH và không khí, sản phẩm thu được sẽ có màu gì?
Khi chia tách dịch chiết có acid chlorogenic với NH4OH và không khí, sản phẩm thu được sẽ có màu gì?
Signup and view all the answers
Study Notes
Phản ứng tạo tủa với alkaloid
- Tannin tạo tủa bông trắng với muối alkaloid.
- Phản ứng này cũng dương tính với các chất hữu cơ khác chứa nitơ.
Phản ứng tạo tủa với muối kim loại
- Tannin tạo tủa màu với muối kim loại như Pb2+, Cu2+, Fe3+, Al3+.
- Tủa với FeCl3 có màu xanh rêu, xanh lá hoặc xanh đen.
- Tủa với chì acetat có màu trắng ngà hoặc vàng.
Phản ứng tạo tủa với dung dịch Phenazon
- Tannin tạo tủa màu với Na2HPO4 và Phenazon 2%.
- Phản ứng này ít thông dụng.
Phản ứng tạo tủa với kali dichromat đậm đặc
- Tannin tạo tủa với K2Cr2O7 đậm đặc.
Phản ứng tạo màu với thuốc thử Folin
- Tannin tạo màu xanh với thuốc thử Folin.
- Phản ứng này được dùng để định tính và định lượng tannin.
Phản ứng với dung dịch kali fericyanid
- Tannin tạo màu đỏ đậm với kali fericyanid và amoniac.
Phản ứng tạo màu với Vanillin - hydrochloric acid
- Tannin tạo màu hồng hoặc đỏ với hỗn hợp vanillin, ethanol và HCl (tỷ lệ 1:10:10).
Định tính phân biệt TG và TC - Phản ứng Stiasny
- Thuốc thử Stiasny là hỗn hợp formaldehyde và HCl đặc (tỷ lệ 2:1).
- Tannin tạo tủa đỏ gạch với Stiasny, phản ứng xảy ra ngay lập tức.
- Tủa này chứng minh sự hiện diện của tannin cô đặc (TC).
- Nếu không tạo tủa, tannin là loại tannin thường (TG).
- TG tác dụng với FeCl3 tạo tủa xanh đen.
- Lưu ý: các catechin monomer, dimer... cũng tạo tủa.
Định tính tannin pyrocatechic
- Tannin cô đặc tác dụng với halogen (nước brom...) tạo tủa bông khó tan.
Phát hiện các catechin
- Catechin tác dụng với HCl tạo thành phloroglucinol và lignin.
- Dung dịch tạo thành có màu hồng hoặc đỏ.
Định tính acid chlorogenic
- Dịch chiết chứa acid chlorogenic tác dụng với NH4OH và không khí tạo màu xanh lá.
Công dụng của Ngũ bội tử
- Chiết tannin.
- Trị tiêu chảy, lỵ lâu ngày.
- Chữa viêm ruột mãn tính, giải độc alkaloid, kim loại nặng.
- Dùng ngoài chữa nhiễm trùng da, vết thương chảy máu, vết loét trên da, viêm loét miệng.
Đặc điểm thực vật của Ổi
- Cây cao 4-5m, cành non có 4 cạnh.
- Lá đơn, mọc đối, hình bầu dục, gân dưới nổi rõ.
- Lá non phủ lông trắng nhạt, vị chát.
- Hoa trắng mọc riêng lẻ 2-3 cái một ở kẽ lá.
- Quả hình cầu, khi xanh có vị chua và chát, chín vị ngọt.
Bộ phận dùng của Ổi
- Lá.
- Búp kèm theo 2-4 lá đã mở.
Thành phần hóa học của Ổi
- Lá có khoảng 8-15% tannin.
- Búp và lá non khoảng 10% tannin, gồm 3 loại:
- Tannin thủy phân được: ellagitannin (chính), gallotannin.
- Tannin không thuỷ phân được.
- Tannin hỗn hợp.
- Các pseudotannin, catechin, gallocatechin.
- Flavonoid, dẫn chất phenol, triterpenoid tự do.
- Lá ổi còn có tinh dầu (0,3%), vitamin C và nhóm B.
Tác dụng và công dụng của Ổi
- Ellagitannin ức chế peroxid hoá lipid ở gan.
- Chống oxy hoá màng hồng cầu.
- Ức chế trung bình các dòng tế bào ung thư.
- Flavonoid trong ổi có tính kháng khuẩn mạnh.
- Búp và lá ổi được dùng chữa tiêu chảy, lỵ, tiểu đường.
- Nước sắc để rửa các vết loét, vết thương.
Đặc điểm thực vật của Măng cụt
- Cây gỗ lớn.
- Vỏ thân, vỏ quả chứa chất nhựa màu vàng.
- Lá mọc đối, dài, phiến dày.
- Hoa đơn tính hay lưỡng tính 4 lá đài, 4 cánh hoa.
- Quả mọng có vỏ dày, chín có màu tím và mang đài tồn tại.
- Hạt có áo hạt dày trắng, vị chua ngọt, ăn được.
Bộ phận dùng của Măng cụt
- Vỏ quả chín đã phơi hay sấy khô.
Thành phần hóa học của Măng cụt
- Tannin khoảng 8%: procyanidin (epicatechin dạng di, trimer).
- Dẫn chất xanthon: α, β, γ-mangostin, garcinon,...
Tác dụng và công dụng của Măng cụt
- Làm săn se niêm mạc, kháng viêm kháng khuẩn.
- Dùng chữa tiêu chảy, lỵ.
- Xanthon trong vỏ quả Măng cụt có tác dụng:
- Chống viêm, kháng nấm, kháng khuẩn (MRSA).
- Chống oxy hoá mạnh.
- Tác dụng mạnh trên dòng tế bào ung thư CEM-SS.
Đặc điểm thực vật của Chè (Trà)
- Cây gỗ có thể cao 20 mét nếu không xén cành non.
- Cây trồng thường < 2 mét.
- Lá mọc so le.
- Hoa to màu trắng, có mùi thơm, quả nang.
Bộ phận dùng của Chè (Trà)
- Lá (búp và lá non).
- Nụ hoa.
Thành phần hóa học của Chè (Trà)
- Tannin: prypcatechin (30-35%).
- Muối vô cơ.
- Vitamin C (nhiều nhất).
- Vitamin A, B1, B2, PP.
- Alkaloid.
- Nước (75-82%).
- Glucid.
- Pectin.
- Protein và acid amin.
- Flavonoid: Kaempferol, Quexitrin, Myricetin.
- Enzym: Amilase, Glucoxidase, Protease, ...
Tỷ lệ tannin trong búp Chè
- Tôm: 36,75%.
- Lá thứ nhất: 37,77%.
- Lá thứ hai: 34,74%.
- Lá thứ ba: 30,77%.
- Cuộng: 25,56%.
Tannin trong búp Chè
- Tannin là thành phần quan trọng thứ hai, sau alkaloid.
- Chứa một lượng nhỏ acid gallic.
- Chủ yếu là các catechin (25-35% lá Chè khô):
- (+)-catechin (C)
- (+)-catechin gallate (CG)
- (+)- gallocatechin (GC)
- (+)-gallocatechin gallate (GCG)
- (-)-epicatechin (EC)
- (-)-epigallocatechin (EGC)
- (-)-epicatechin gallate (ECG)
- (-)-epigallocatechin gallate (EGCG)
- EGCG là nhiều nhất và có hoạt tính sinh học đáng kể.
Tác dụng và công dụng của tannin trong lá Chè
- Chống oxi hóa mạnh (gấp 1,3-32 lần Vitamin E).
- Chống ung thư (EGCG, ECG, EGC).
- Kháng khuẩn, kháng viêm.
- Làm se niêm mạc ống tiêu hóa, làm giảm hấp thu nhiều chất.
- Gây táo bón.
- Chữa tiêu chảy, kiết lỵ.
- Lưu ý: uống nhiều nước chè gây tình trạng thiếu hụt vitamin B1.
Một số dược liệu khác chứa tannin
- Chiêu Liêu - Terminalia nigrovenulosa Kiene., họ Bàng - Combretaceae, dùng vỏ thân (2% tannin).
- Chiêu liêu hồng - Terminalia chebula Petz., họ Bàng - Combretaceae, quả khô (Kha tử) chứa 20-40% tannin.
- Cây Bàng - Terminalia catappa L., họ Bàng - Combretaceae, vỏ thân có 25-35% tannin pyrogallic và pyrocatechic.
- Cây Sim - Rhodomyrtus tomentosa Wight., họ Sim - Myrtaceae, lá và búp chứa nhiều tannin.
- Cây Lựu – Punica granatum L., họ Lựu – Punicaceae, vỏ thân vỏ cành vỏ rễ vỏ quả đều chứa tannin (22% pyrogallic).
Hàm lượng chất thải phát sinh trong nhà máy thuộc da
- Mỗi tấn da nguyên liệu tạo ra:
- 40 kg dung môi thải.
- 700-750 kg chất thải rắn.
- 35 m³ nước thải.
- Da thành phẩm: 200-250 kg.
- Carbon footprint: 0.5 kg/USD sản phẩm thành phẩm.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.
Related Documents
Description
Khám phá các phản ứng tạo tủa của tannin với alkaloid và muối kim loại. Quiz này sẽ kiểm tra kiến thức của bạn về các phản ứng hóa học của tannin, từ màu sắc tủa đến các chất thử nghiệm sử dụng trong phân tích. Hãy chuẩn bị để nâng cao hiểu biết về hóa học hữu cơ!