Phân loại Tannin và Tannin thủy phân

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

Tannin thủy phân được có đặc điểm gì nổi bật?

  • Chứa flavan-3-ol.
  • Chứa nhiều polyflavonoid.
  • Thường gặp là ẞ-D-glucose. (correct)
  • Không thể thủy phân thành glucid.

Đặc điểm nào không đúng về tannin không thủy phân được?

  • Có cấu trúc đơn giản và không bền. (correct)
  • Tạo thành từ các đơn vị flavan-3-ol.
  • Gồm các hợp chất như proanthocyanidin.
  • Là những polyflavonoid.

Tannin hỗn hợp được hình thành từ sự kết hợp của các loại tannin nào?

  • Tannin thủy phân được và tannin không thủy phân được. (correct)
  • Tannin pyrocatechic và acid ellagic.
  • Tannin pyrogallic và acid gallic.
  • Tannin giả và tannin thực.

Trong số các acid nào dưới đây, acid nào thường không phải sản phẩm của tannin thủy phân được?

<p>Acid flavan-3-ol. (B)</p> Signup and view all the answers

Cấu trúc nào sau đây không liên quan đến tannin pyrogallic?

<p>Proanthocyanidin. (C)</p> Signup and view all the answers

Tannin tan tốt nhất trong dung môi nào?

<p>Nước nóng (A)</p> Signup and view all the answers

Phương pháp nào dùng để thu được dịch chiết chứa tannin?

<p>Chiết xuất bằng dung môi phân cực (D)</p> Signup and view all the answers

Yếu tố nào sẽ làm giảm hiệu suất chiết xuất tannin?

<p>Có mặt của NaCl (B)</p> Signup and view all the answers

Phương pháp nào không phải là phương pháp chiết xuất phân lập tannin?

<p>Kết tủa tannin bằng muối kim loại (D)</p> Signup and view all the answers

Thí nghiệm nào được sử dụng để định tính tannin?

<p>Thí nghiệm Goldbeater's skin test (B)</p> Signup and view all the answers

Flashcards are hidden until you start studying

Study Notes

Phân loại Tannin

  • Các cách phân loại tannin:
    • Theo khả năng kết hợp với protein: tannin thực và tannin giả
    • Theo cấu trúc hóa học: tannin pyrogallic (TG) và tannin pyrocatechic (TC)
    • Theo khả năng thủy phân: tannin thủy phân được và tannin không thủy phân được (tannin ngưng tụ)

Tannin thủy phân được (tannin pyrogallic)

  • Là các dẫn chất ester của acid phenolic và đường, ở trung tâm là một phân tử đường (thường là ẞ-D-glucose)
  • Acid thường gặp: acid gallic, acid ellagic, acid luteolic, acid hexahydroxydiphenic (HHDP)
  • Các acid nối với –OH của đường tạo thành pseudoglycosid
  • Ví dụ:
    • Gallotannin: acid gallic nối với ẞ-D-glucose
    • Ellagitannin: acid ellagic nối với ẞ-D-glucose
  • Tannin pyrogallic thường gặp trong Ngũ bội tử, ổi, Sến

Tannin không thủy phân được (tannin ngưng tụ, tannin pyrocatechic)

  • Là những polyflavonoid
  • Được tạo thành từ sự ngưng tụ của nhiều đơn vị flavan-3-ol hay flavan-3,4-diol
  • Còn gọi là proanthocyanidin (PAC) hay phlobatamin

Tannin hỗn hợp

  • Cấu trúc phức tạp
  • Là sự kết hợp của tannin pyrogallic và tannin pyrocatechic
  • Phần đường (glucose) nối với flavonoid bằng dây nối C-glycosid và nối với acid theo dây nối ester
  • Ví dụ: guavin trong lá ổi, camellia-tannin trong lá trà, stenophyllanin A trong sồi...

### Nguyên tắc chiết xuất tannin

  • Do có nhiều nhóm –OH nên tannin rất phân cực
  • Tannin không tan trong dung môi kém phân cực như ether, cloroform
  • Tan được trong aceton, cồn, cồn nước
  • Tan tốt nhất trong nước nóng

Chọn dung môi chiết xuất tannin

  • Dung môi kém phân cực (ether, cloroform): Loại bỏ tạp
  • Dung môi phân cực (aceton, cồn, cồn nước): Chiết tannin
  • Dung môi loại tạp (nước): Loại bỏ các tạp hữu cơ dễ tan trong nước
  • Dung môi chiết (nước nóng): Chiết tannin hiệu quả

Mục đích chiết xuất tannin trong nghiên cứu

  • Loại bỏ tannin như 1 tạp phân cực: Kết tủa tannin với protein, muối kim loại, (NH4)2SO4
  • Thu được dịch chiết chứa tannin (hỗn hợp): Chiết xuất bằng dung môi phân cực, loại bỏ tạp bằng dung môi kém phân cực

### Hiệu suất chiết tannin

  • Tăng theo t° và pH, độ mịn của bột dược liệu, hỗ trợ bởi siêu âm
  • Giảm khi có mặt của NaCl, (NH4)2SO4

Phân lập tannin

  • Chiết lấy phân đoạn giàu tannin
  • Kết tủa hoặc kết tinh phân đoạn bằng các dung môi có độ phân cực khác nhau
  • Sắc ký qua gel với Sephadex
  • Sắc ký hấp phụ với polyamid
  • Sắc ký lỏng HPLC điều chế

Định tính Tannin

  • Thí nghiệm thuộc da (Goldbeater's skin test)
  • Các phản ứng tạo tủa:
    • Với dung dịch gelatin-muối: tạo tủa
    • Với alkaloid: tạo tủa bông trắng
    • Với muối kim loại: tạo tủa màu
    • Với dung dịch Phenazon: tạo tủa màu
  • Phương pháp Löwenthal (phương pháp oxy hóa):
    • Dựa trên việc oxy hóa tannin bởi KMnO4, lượng KMnO4 tác dụng thể hiện hàm lượng tannin

Định lượng Tannin

  • Phương pháp đo màu với thuốc thử Folin:
    • Tannin phản ứng với thuốc thử Folin và Na2CO3 tạo màu xanh
    • So sánh mầu với dung dịch pyrogallol đã biết nồng độ
  • Phương pháp đo màu với thuốc thử phospho-molybdotungstic (thuốc thử Folin – Ciocalteau hay Folin - Denis):
    • Tannin phản ứng với PMT tạo màu xanh, xác định hàm lượng tannin theo đường chuẩn
  • Phương pháp sắc ký lỏng HPLC:
    • Dùng để định lượng riêng lẻ từng tannin hay đồng thời nhiều tannin trong hỗn hợp

Ngũ bội tử - Galla chinensis

  • Là túi quả của cây Ngũ bội tử, hình trứng hoặc hình củ ấu, có lông tơ mềm, màu nâu xám
  • Nơi sinh trưởng: Trung Quốc, Việt Nam
  • Có khoang rỗng, thường có 1 lỗ nhỏ thông ra ngoài, thể chất cứng giòn dạng chất sừng
  • Thu hoạch vào mùa thu, luộc hoặc đồ khô
  • Chứa gallotannin: pentagalloyl-β-D-glucose (hàm lượng tannin từ 50%)
  • Thành phần khác: acid gallic, acid ellagic, tinh bột, calci oxalat
  • Tác dụng: kháng khuẩn, se niêm mạc, cầm máu, kháng HIV, ức chế peroxi hoá lipid
  • Công dụng: trị tiêu chảy, bệnh lỵ, viêm ruột, giải độc, chữa nhiễm trùng da, vết thương chảy máu, vết loét trên da, viêm loét miệng

Lá Chè - Thea chinensis

  • Trong búp chè, tannin có hàm lượng cao (25 – 35%), chủ yếu là các catechin
    • (+)-catechin (C)
    • (+)-catechin gallate (CG)
    • (+)- gallocatechin (GC)
    • (+)-gallocatechin gallate (GCG)
    • (-)-epicatechin (EC)
    • (-)-epigallocatechin (EGC)
    • (-)-epicatechin gallate (ECG)
    • (-)-epigallocatechin gallate (EGCG)
    • EGCG nhiều nhất và có hoạt tính sinh học đáng kể
  • Tác dụng của tannin trong lá chè: chống oxi hóa, chống ung thư, kháng khuẩn, kháng viêm, làm se niêm mạc ống tiêu hóa
  • Lưu ý: uống nhiều nước chè gây tình trạng thiếu hụt vitamin B1

Dược liệu khác chứa tannin

  • Chiêu Liêu: vỏ thân chứa 2% tannin
  • Chiêu liêu hồng: quả khô chứa 20 - 40% tannin
  • Cây Bàng: vỏ thân chứa 25 – 35 % tannin pyrogallic và pyrocatechic
  • Cây Sim: lá và búp chứa nhiều tannin
  • Cây Lựu: vỏ thân, vỏ cành, vỏ rễ, vỏ quả đều chứa tannin (22% pyrogallic)

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

More Like This

Use Quizgecko on...
Browser
Browser