Phân loại Tannin và Tannin thủy phân
10 Questions
0 Views

Phân loại Tannin và Tannin thủy phân

Created by
@ThinnerPsaltery

Podcast Beta

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

Tannin thủy phân được có đặc điểm gì nổi bật?

  • Chứa flavan-3-ol.
  • Chứa nhiều polyflavonoid.
  • Thường gặp là ẞ-D-glucose. (correct)
  • Không thể thủy phân thành glucid.
  • Đặc điểm nào không đúng về tannin không thủy phân được?

  • Có cấu trúc đơn giản và không bền. (correct)
  • Tạo thành từ các đơn vị flavan-3-ol.
  • Gồm các hợp chất như proanthocyanidin.
  • Là những polyflavonoid.
  • Tannin hỗn hợp được hình thành từ sự kết hợp của các loại tannin nào?

  • Tannin thủy phân được và tannin không thủy phân được. (correct)
  • Tannin pyrocatechic và acid ellagic.
  • Tannin pyrogallic và acid gallic.
  • Tannin giả và tannin thực.
  • Trong số các acid nào dưới đây, acid nào thường không phải sản phẩm của tannin thủy phân được?

    <p>Acid flavan-3-ol.</p> Signup and view all the answers

    Cấu trúc nào sau đây không liên quan đến tannin pyrogallic?

    <p>Proanthocyanidin.</p> Signup and view all the answers

    Tannin tan tốt nhất trong dung môi nào?

    <p>Nước nóng</p> Signup and view all the answers

    Phương pháp nào dùng để thu được dịch chiết chứa tannin?

    <p>Chiết xuất bằng dung môi phân cực</p> Signup and view all the answers

    Yếu tố nào sẽ làm giảm hiệu suất chiết xuất tannin?

    <p>Có mặt của NaCl</p> Signup and view all the answers

    Phương pháp nào không phải là phương pháp chiết xuất phân lập tannin?

    <p>Kết tủa tannin bằng muối kim loại</p> Signup and view all the answers

    Thí nghiệm nào được sử dụng để định tính tannin?

    <p>Thí nghiệm Goldbeater's skin test</p> Signup and view all the answers

    Study Notes

    Phân loại Tannin

    • Các cách phân loại tannin:
      • Theo khả năng kết hợp với protein: tannin thực và tannin giả
      • Theo cấu trúc hóa học: tannin pyrogallic (TG) và tannin pyrocatechic (TC)
      • Theo khả năng thủy phân: tannin thủy phân được và tannin không thủy phân được (tannin ngưng tụ)

    Tannin thủy phân được (tannin pyrogallic)

    • Là các dẫn chất ester của acid phenolic và đường, ở trung tâm là một phân tử đường (thường là ẞ-D-glucose)
    • Acid thường gặp: acid gallic, acid ellagic, acid luteolic, acid hexahydroxydiphenic (HHDP)
    • Các acid nối với –OH của đường tạo thành pseudoglycosid
    • Ví dụ:
      • Gallotannin: acid gallic nối với ẞ-D-glucose
      • Ellagitannin: acid ellagic nối với ẞ-D-glucose
    • Tannin pyrogallic thường gặp trong Ngũ bội tử, ổi, Sến

    Tannin không thủy phân được (tannin ngưng tụ, tannin pyrocatechic)

    • Là những polyflavonoid
    • Được tạo thành từ sự ngưng tụ của nhiều đơn vị flavan-3-ol hay flavan-3,4-diol
    • Còn gọi là proanthocyanidin (PAC) hay phlobatamin

    Tannin hỗn hợp

    • Cấu trúc phức tạp
    • Là sự kết hợp của tannin pyrogallic và tannin pyrocatechic
    • Phần đường (glucose) nối với flavonoid bằng dây nối C-glycosid và nối với acid theo dây nối ester
    • Ví dụ: guavin trong lá ổi, camellia-tannin trong lá trà, stenophyllanin A trong sồi...

    ### Nguyên tắc chiết xuất tannin

    • Do có nhiều nhóm –OH nên tannin rất phân cực
    • Tannin không tan trong dung môi kém phân cực như ether, cloroform
    • Tan được trong aceton, cồn, cồn nước
    • Tan tốt nhất trong nước nóng

    Chọn dung môi chiết xuất tannin

    • Dung môi kém phân cực (ether, cloroform): Loại bỏ tạp
    • Dung môi phân cực (aceton, cồn, cồn nước): Chiết tannin
    • Dung môi loại tạp (nước): Loại bỏ các tạp hữu cơ dễ tan trong nước
    • Dung môi chiết (nước nóng): Chiết tannin hiệu quả

    Mục đích chiết xuất tannin trong nghiên cứu

    • Loại bỏ tannin như 1 tạp phân cực: Kết tủa tannin với protein, muối kim loại, (NH4)2SO4
    • Thu được dịch chiết chứa tannin (hỗn hợp): Chiết xuất bằng dung môi phân cực, loại bỏ tạp bằng dung môi kém phân cực

    ### Hiệu suất chiết tannin

    • Tăng theo t° và pH, độ mịn của bột dược liệu, hỗ trợ bởi siêu âm
    • Giảm khi có mặt của NaCl, (NH4)2SO4

    Phân lập tannin

    • Chiết lấy phân đoạn giàu tannin
    • Kết tủa hoặc kết tinh phân đoạn bằng các dung môi có độ phân cực khác nhau
    • Sắc ký qua gel với Sephadex
    • Sắc ký hấp phụ với polyamid
    • Sắc ký lỏng HPLC điều chế

    Định tính Tannin

    • Thí nghiệm thuộc da (Goldbeater's skin test)
    • Các phản ứng tạo tủa:
      • Với dung dịch gelatin-muối: tạo tủa
      • Với alkaloid: tạo tủa bông trắng
      • Với muối kim loại: tạo tủa màu
      • Với dung dịch Phenazon: tạo tủa màu
    • Phương pháp Löwenthal (phương pháp oxy hóa):
      • Dựa trên việc oxy hóa tannin bởi KMnO4, lượng KMnO4 tác dụng thể hiện hàm lượng tannin

    Định lượng Tannin

    • Phương pháp đo màu với thuốc thử Folin:
      • Tannin phản ứng với thuốc thử Folin và Na2CO3 tạo màu xanh
      • So sánh mầu với dung dịch pyrogallol đã biết nồng độ
    • Phương pháp đo màu với thuốc thử phospho-molybdotungstic (thuốc thử Folin – Ciocalteau hay Folin - Denis):
      • Tannin phản ứng với PMT tạo màu xanh, xác định hàm lượng tannin theo đường chuẩn
    • Phương pháp sắc ký lỏng HPLC:
      • Dùng để định lượng riêng lẻ từng tannin hay đồng thời nhiều tannin trong hỗn hợp

    Ngũ bội tử - Galla chinensis

    • Là túi quả của cây Ngũ bội tử, hình trứng hoặc hình củ ấu, có lông tơ mềm, màu nâu xám
    • Nơi sinh trưởng: Trung Quốc, Việt Nam
    • Có khoang rỗng, thường có 1 lỗ nhỏ thông ra ngoài, thể chất cứng giòn dạng chất sừng
    • Thu hoạch vào mùa thu, luộc hoặc đồ khô
    • Chứa gallotannin: pentagalloyl-β-D-glucose (hàm lượng tannin từ 50%)
    • Thành phần khác: acid gallic, acid ellagic, tinh bột, calci oxalat
    • Tác dụng: kháng khuẩn, se niêm mạc, cầm máu, kháng HIV, ức chế peroxi hoá lipid
    • Công dụng: trị tiêu chảy, bệnh lỵ, viêm ruột, giải độc, chữa nhiễm trùng da, vết thương chảy máu, vết loét trên da, viêm loét miệng

    Lá Chè - Thea chinensis

    • Trong búp chè, tannin có hàm lượng cao (25 – 35%), chủ yếu là các catechin
      • (+)-catechin (C)
      • (+)-catechin gallate (CG)
      • (+)- gallocatechin (GC)
      • (+)-gallocatechin gallate (GCG)
      • (-)-epicatechin (EC)
      • (-)-epigallocatechin (EGC)
      • (-)-epicatechin gallate (ECG)
      • (-)-epigallocatechin gallate (EGCG)
      • EGCG nhiều nhất và có hoạt tính sinh học đáng kể
    • Tác dụng của tannin trong lá chè: chống oxi hóa, chống ung thư, kháng khuẩn, kháng viêm, làm se niêm mạc ống tiêu hóa
    • Lưu ý: uống nhiều nước chè gây tình trạng thiếu hụt vitamin B1

    Dược liệu khác chứa tannin

    • Chiêu Liêu: vỏ thân chứa 2% tannin
    • Chiêu liêu hồng: quả khô chứa 20 - 40% tannin
    • Cây Bàng: vỏ thân chứa 25 – 35 % tannin pyrogallic và pyrocatechic
    • Cây Sim: lá và búp chứa nhiều tannin
    • Cây Lựu: vỏ thân, vỏ cành, vỏ rễ, vỏ quả đều chứa tannin (22% pyrogallic)

    Studying That Suits You

    Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

    Quiz Team

    Related Documents

    Description

    Khám phá thế giới của tannin qua các cách phân loại khác nhau. Tìm hiểu về tannin thủy phân được và không thủy phân được, cùng với các ví dụ cụ thể về loại tannin gặp trong tự nhiên như ngũ bội tử và ổi. Quiz này sẽ giúp bạn nắm bắt kiến thức về tannin một cách dễ dàng.

    More Like This

    Use Quizgecko on...
    Browser
    Browser