Chẩn đoán và Điều trị Bệnh Thận Mạn Tính

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

Để xác định giai đoạn bệnh thận mạn, thông số nào quan trọng nhất cần xem xét?

  • Bất thường hình ảnh học thận
  • Mức lọc cầu thận (correct)
  • Tổn thương cấu trúc thận
  • Creatinin huyết thanh

Mức lọc cầu thận được ước đoán bằng công thức nào sau đây?

  • GFR
  • MDRD
  • Cả A và C (correct)
  • Cockcroft Gault

Biến chứng nào không phải do bệnh thận mạn gây ra?

  • Rối loạn điện giải
  • Tăng huyết áp
  • Thiếu máu
  • Nhiễm trùng tiểu (correct)

Nguyên nhân nào không liên quan đến bệnh thận mạn?

<p>Viêm phổi (D)</p> Signup and view all the answers

Yếu tố nào không phải là nguyên nhân gây tổn thương thận cấp?

<p>Bệnh thận bẩm sinh (C)</p> Signup and view all the answers

Triệu chứng nào chỉ ra tổn thương thận mạn tính mà không phải là triệu chứng của suy thận cấp?

<p>Giảm mức lọc cầu thận (B)</p> Signup and view all the answers

Giai đoạn nào của bệnh thận mạn có mức lọc cầu thận thấp nhất?

<p>Giai đoạn 5 (B)</p> Signup and view all the answers

Cách tính độ thanh thải creatinin nào phù hợp với công thức: {(140 - tuổi) x cân nặng} / {72 x creatinin (mg/dl)}?

<p>Cockcroft Gault (D)</p> Signup and view all the answers

Khả năng nào không thuộc về bệnh thận mạn tính?

<p>Lọc thận bình thường (B)</p> Signup and view all the answers

Điều nào không phải là nguyên tắc điều trị bệnh thận mạn tính?

<p>Tăng cường sức đề kháng (D)</p> Signup and view all the answers

Khi nào bệnh nhân cần sử dụng EPO trong điều trị thiếu máu?

<p>Khi Hb &lt; 100 g/l (D)</p> Signup and view all the answers

Chỉ định nào sau đây không đúng với việc dùng sắt trong điều trị thiếu máu ở bệnh thận mạn?

<p>Chỉ sử dụng sắt tĩnh mạch từ đầu (D)</p> Signup and view all the answers

Độ an toàn của sắt sucrose so với các loại sắt khác?

<p>Hiệu quả và an toàn hơn (B)</p> Signup and view all the answers

Dụng cụ nào cần thiết để thực hiện lọc máu nhân tạo?

<p>Máy thận nhân tạo (C)</p> Signup and view all the answers

Đối với phương pháp lọc máu, chỉ định nào sau đây là không đúng?

<p>Bệnh nhân có thể tự thực hiện tại nhà (D)</p> Signup and view all the answers

Triệu chứng nào liên quan đến cường cận giáp thứ phát?

<p>PTH cao (A), Tăng phospho máu (D)</p> Signup and view all the answers

Tác dụng nào không phải của vitamin D trong điều trị cường cận giáp?

<p>Tăng huyết áp (C)</p> Signup and view all the answers

Biến chứng nào liên quan đến việc sử dụng cinacalcet?

<p>Hạ canxi (B)</p> Signup and view all the answers

Đối với bệnh nhân đang điều trị lọc màng bụng, chỉ định nào là tuyệt đối không được thực hiện?

<p>Có shunt não thất - ổ bụng (B), Mới mổ ghép động mạch chủ bụng (C)</p> Signup and view all the answers

Bệnh nhân nào nên cân nhắc điều trị ghép thận?

<p>Bệnh nhân có suy thận không hồi phục MLCT &lt; 15ml/ph/1.73m2 (B), Bệnh nhân không có bệnh nhiễm trùng (D)</p> Signup and view all the answers

Vì sao bệnh nhân thận mạn thường có tình trạng thiếu máu?

<p>Thiếu EPO (B)</p> Signup and view all the answers

Khối lượng sắt tối đa mà bệnh nhân nên nhận trong một đợt điều trị sắt là bao nhiêu?

<p>1000mg (B)</p> Signup and view all the answers

Khi nào bệnh nhân nên giảm liều thuốc EPO?

<p>Hb tăng quá 10g/l trong hai tuần (A)</p> Signup and view all the answers

Nguyên nhân hàng đầu của thiếu máu ở bệnh nhân bệnh thận mạn là gì?

<p>Thiếu sắt và EPO (B)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Bệnh thận mạn (CKD) là gì?

Bệnh thận mạn là tình trạng tổn thương cấu trúc và chức năng thận tồn tại kéo dài trên 3 tháng, dẫn đến giảm mức lọc cầu thận (eGFR) < 60 ml/phút/1.73m2.

Tiêu chí chẩn đoán CKD

Các tiêu chí chẩn đoán CKD bao gồm: tổn thương cấu trúc và chức năng thận kéo dài trên 3 tháng, giảm mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73m2, protein niệu, bất thường hình ảnh học thận, bất thường điện giải hoặc bất thường khác do rối loạn chức năng ống thận, bất thường cặn lắng nước tiểu.

GFR là gì?

GFR (Glomerular Filtration Rate) là tốc độ lọc máu của thận, phản ánh chức năng của cầu thận.

Phương pháp ước tính GFR: MDRD

MDRD (Modification of Diet in Renal Disease) là phương pháp ước tính GFR từ creatinin huyết thanh dựa trên công thức toán học.

Signup and view all the flashcards

Phương pháp ước tính độ thanh thải creatinin: Cockcroft Gault

Cockcroft Gault là phương pháp ước tính độ thanh thải creatinin từ creatinin huyết thanh dựa trên công thức toán học.

Signup and view all the flashcards

Giai đoạn CKD

Giai đoạn CKD được phân loại dựa trên mức độ giảm GFR. Giai đoạn 1: GFR ≥ 90 ml/phút/1.73m2; Giai đoạn 2: GFR 60-89 ml/phút/1.73m2; Giai đoạn 3: GFR 30-59 ml/phút/1.73m2; Giai đoạn 4: GFR 15-29 ml/phút/1.73m2; Giai đoạn 5: GFR < 15 ml/phút/1.73m2.

Signup and view all the flashcards

Nguyên nhân gây CKD

Nguyên nhân gây CKD bao gồm: bệnh cầu thận mạn, bệnh ống kẽ thận mạn tính, bệnh thận bẩm sinh di truyền, bệnh mạch thận, thứ phát sau bệnh lí toàn thân (THA, ĐTĐ), không tìm thấy nguyên nhân.

Signup and view all the flashcards

Chẩn đoán phân biệt CKD

Chẩn đoán phân biệt CKD với tổn thương thận cấp và đợt cấp suy thận mạn dựa vào creatinin nền, các yếu tố gây ra tổn thương thận cấp như giảm thể tích tuần hoàn, nhiễm trùng, thuốc cản quang, kháng viêm non steroid, tắc nghẽn sau thận...

Signup and view all the flashcards

Điều trị CKD

Điều trị CKD bao gồm điều trị nguyên nhân, điều trị triệu chứng, thay thế chức năng thận, dự phòng biến chứng.

Signup and view all the flashcards

Điều trị nguyên nhân CKD

Điều trị nguyên nhân là điều trị đặc hiệu cho từng nguyên nhân gây CKD. Ví dụ: điều trị tiểu đường, kiểm soát huyết áp.

Signup and view all the flashcards

Giảm kích thước thận

Sự giảm kích thước của thận, là một dấu hiệu của suy thận mạn.

Signup and view all the flashcards

Thiếu máu ở suy thận mạn

Thiếu máu là tình trạng thiếu hồng cầu trong máu, xảy ra ở hầu hết các bệnh nhân suy thận mãn.

Signup and view all the flashcards

Thiếu máu

Thiếu máu xảy ra khi nồng độ hemoglobin trong máu thấp hơn mức bình thường.

Signup and view all the flashcards

Chỉ số Hb cho thiếu máu

Chỉ số Hb nam < 13 g/l và Hb nữ < 12 g/l chỉ ra thiếu máu.

Signup and view all the flashcards

Metformin và chức năng thận

Metformin là thuốc điều trị đái tháo đường, không được sử dụng khi chức năng lọc cầu thận (MLCT) thấp hơn 45 ml/phút/1.73m2.

Signup and view all the flashcards

Sulfonylurea và chức năng thận

Sulfonylurea là thuốc điều trị đái tháo đường, không được sử dụng khi MLCT thấp hơn 30 ml/phút/1.73m2.

Signup and view all the flashcards

Mục tiêu điều trị thiếu máu

Mục tiêu điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn là đạt nồng độ Hb từ 110-120 g/l, không quá 130 g/l.

Signup and view all the flashcards

Điều trị thiếu máu bằng sắt

Bổ sung sắt là một cách để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn.

Signup and view all the flashcards

Chỉ định dùng sắt

Chỉ định dùng sắt khi nồng độ TSAT < 30% và ferritin < 500 ng/mL.

Signup and view all the flashcards

Điều trị thiếu máu bằng EPO

EPO là một hormone kích thích sản xuất hồng cầu, được sử dụng để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn.

Signup and view all the flashcards

Chỉ định sử dụng EPO

Chỉ định sử dụng EPO khi Hb < 100 g/l.

Signup and view all the flashcards

Cường cận giáp thứ phát

Cường cận giáp thứ phát là tình trạng tuyến cận giáp hoạt động quá mức, xảy ra ở bệnh nhân suy thận mạn.

Signup and view all the flashcards

Kiểm soát phospho máu

Kiểm soát phospho máu là điều quan trọng trong việc điều trị cường cận giáp thứ phát.

Signup and view all the flashcards

Bổ sung vitamin D

Bổ sung vitamin D giúp điều trị cường cận giáp thứ phát và cải thiện sức khỏe xương.

Signup and view all the flashcards

Cinacalcet

Cinacalcet là một loại thuốc điều trị cường cận giáp, có tác dụng điều chỉnh hoạt động của tuyến cận giáp.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Chẩn đoán và Điều trị Bệnh Thận Mạn Tính

  • Chủ đề: Chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn tính
  • Người trình bày: BS. Đào Thị Thu

Nội dung

  • Chẩn đoán bệnh thận mạn:
    • Chẩn đoán xác định
    • Chẩn đoán giai đoạn
    • Chẩn đoán nguyên nhân
    • Chẩn đoán phân biệt
    • Chẩn đoán biến chứng
  • Nguyên tắc điều trị chung:

Định nghĩa Bệnh Thận Mạn (CKD)

  • Tổn thương cấu trúc và chức năng thận tồn tại kéo dài trên 3 tháng
    • Tỷ lệ A/C > 30mg/g hoặc protein niệu 24h > 150 mg
    • Bất thường hình ảnh học thận
    • Bất thường điện giải hoặc bất thường khác do rối loạn chức năng ống thận
    • Bất thường cặn lắng nước tiểu
    • Sau ghép thận, được thêm kí hiệu T
  • Giảm mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73m2 tồn tại kéo dài trên 3 tháng

Định nghĩa Bệnh Thận Mạn (CKD) (tiếp theo)

  • Mức lọc cầu thận được đánh giá:
    • MDRD: ước đoán độ lọc cầu thận từ creatinin huyết thanh
    • GFR ước đoán (ml/ph/1.73 m²)= 1,86 x cre^(-1,154) x tuổi^(-0.208)
    • Nhân 0.742 nếu là nữ, nhân với 1,21 nếu là người Mỹ gốc Phi
    • Cockcroft Gault: ước đoán độ thanh thải creatinin từ creatinin huyết thanh
      • Độ thanh thải creatinin = {(140 - tuổi) x cân nặng} / {72 x creatinin (mg/dl)}
      • Nếu là nữ nhân 0.85
      • Diện tích da = { cân nặng (kg) x chiều cao (cm)/ 3600}^ (1/2)

Giai đoạn Bệnh Thận Mạn (KDOQI 2002)

  • Giai đoạn được phân loại dựa trên độ lọc cầu thận (ml/phút/1.73 m2 da)

Giai đoạn Bệnh Thận Mạn (KDIGO, 2012)

  • Phân loại giai đoạn dựa trên mức độ albuminurie và tốc độ lọc cầu thận

Nguyên nhân Bệnh Thận Mạn

  • Bệnh cầu thận mạn
  • Bệnh ống kẽ thận mạn tính
  • Bệnh thận bẩm sinh di truyền
  • Bệnh mạch thận
  • Thứ phát sau bệnh lý toàn thân
  • Nguyên nhân chưa xác định

Chẩn đoán phân biệt

  • Phân biệt với tổn thương thận cấp và đợt cấp suy thận mạn
  • Creatinin nền
  • Các yếu tố gây ra tổn thương thận cấp
    • Giảm thể tích tuần hoàn
    • Nhiễm trùng
    • Thuốc cản quang
    • Kháng viêm non steroid
    • Tắc nghẽn sau thận
    • Amilosid
  • Kích thước thận
  • Dấu ấn suy thận mạn

Biến chứng Bệnh Thận Mạn

  • Thiếu máu
  • Tăng huyết áp
  • Suy tim
  • Rối loạn nhịp tim
  • Bệnh mạch vành
  • Cơ chế bệnh sinh THA ở bệnh thận
  • Thừa dịch ngoại bào
  • Rối loạn renin – angiotensin – aldosteron

Biến chứng Bệnh Thận Mạn (Tiếp theo)

  • Tăng hoạt tính hệ thần kinh giao cảm
  • Suy giảm chức năng nội mạch

Biến chứng Bệnh Thận Mạn (Tiếp theo)

  • Cường cận giáp thứ phát
  • Giảm sản xuất vitamin D
  • Thay đổi quá trình giáng hóa PTH
  • Rối loạn chuyển hóa canxi,phospho
  • Tăng sinh tế bào tuyến cận giáp
  • (...)

Biến chứng Bệnh Thận Mạn (Tiếp theo)

  • Suy dinh dưỡng
  • Rối loạn nước, điện giải
  • Bệnh lý thần kinh
  • Rối loạn nội tiết (Nữ rối loạn kinh nguyệt, rong kinh, mất kinh; Nam giảm nồng độ testosterone, rối loạn cương dương, bất thường tạo tinh trùng)

Tiến triển Bệnh Thận Mạn

  • Yếu tố nguy cơ không thay đổi được (Tuổi, Giới tính, Chủng tộc,...)
  • Yếu tố nguy cơ có thể tác động và làm thay đổi được (Protein niệu...)

Điều trị Bệnh Thận Mạn

  • Mục tiêu điều trị
  • Điều trị bảo tồn
    • Giảm protein niệu
    • Khống chế huyết áp
    • Kiểm soát đường huyết
    • Điều trị thiếu máu
  • Điều trị thay thế thận suy
    • Lọc máu
    • Thận nhân tạo, LMB
    • Ghép thận
  • Dùng sắt (được chia nhiều loại)
  • Bổ sung vitamin D
    • Dùng vitamin D2, D3
    • Cách dùng, liều lượng cụ thể
  • Cinacalcet

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

More Like This

Use Quizgecko on...
Browser
Browser