Chẩn đoán và Điều trị Bệnh Thận Mạn Tính
20 Questions
0 Views

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

Điều nào sau đây không phải là một dấu ấn của suy thận mạn?

  • Tăng triglyceride (correct)
  • Rối loạn chuyển hóa canxi
  • Trụ niêu
  • Thiếu máu

Khi hemoglobin giảm xuống dưới bao nhiêu sẽ chỉ định sử dụng EPO?

  • 100 g/l (correct)
  • 110 g/l
  • 120 g/l
  • 90 g/l

Đối với bệnh nhân mắc bệnh thận mạn giai đoạn cuối, tỉ lệ thiếu máu là bao nhiêu phần trăm khi Hct < 30%?

  • 32%
  • 68% (correct)
  • 51%
  • 45%

Khi nào nên ngưng điều trị với sắt sucrose trong bệnh nhân thiếu máu do suy thận?

<p>Ferritin &gt; 800 ng/ml (D)</p> Signup and view all the answers

Để xác định bệnh thận mạn, yếu tố nào sau đây không được sử dụng trong chẩn đoán?

<p>Bệnh phổi mạng tính (D)</p> Signup and view all the answers

Mức lọc cầu thận được đánh giá bằng phương pháp nào sau đây?

<p>MDRD (C)</p> Signup and view all the answers

Nguyên tắc điều trị như thế nào khi bệnh nhân có PTH > 800 pg/ml?

<p>Phẫu thuật tuyến cận giáp (A)</p> Signup and view all the answers

Khi nào bệnh thận được coi là giai đoạn cuối?

<p>Khi mức lọc cầu thận &lt; 15 ml/phút/1.73 m2 (A)</p> Signup and view all the answers

Đường nào sau đây không được sử dụng để tiêm EPO?

<p>Uống (B)</p> Signup and view all the answers

Phương pháp nào không phải là một cách điều trị thay thế cho suy thận?

<p>Phẫu thuật tuyến cận giáp (D)</p> Signup and view all the answers

Yếu tố nào sau đây là phương pháp ước đoán độ thanh thải creatinin?

<p>Cockcroft Gault (B)</p> Signup and view all the answers

Đối với thuốc nào sau đây cần điều chỉnh liều theo mức độ MLCT?

<p>Erythropoietin (D)</p> Signup and view all the answers

Yếu tố nào không phải là nguyên nhân chính gây bệnh thận mạn?

<p>Bệnh phổi mãn tính (D)</p> Signup and view all the answers

Trong phân biệt giữa tổn thương thận cấp và suy thận mạn, yếu tố nào sau đây là quan trọng?

<p>Creatinin nền (D)</p> Signup and view all the answers

Mục tiêu về mức hemoglobin trong điều trị thiếu máu là bao nhiêu g/l?

<p>110-120 g/l (B)</p> Signup and view all the answers

Cách dùng Cinacalcet là gì?

<p>30-180 mg/ngày, uống 1 lần (D)</p> Signup and view all the answers

Mức lọc cầu thận bình thường được định nghĩa là bao nhiêu?

<p>≥ 90 ml/phút/1.73 m2 (A)</p> Signup and view all the answers

Nếu một người phụ nữ 60 tuổi có creatinin huyết thanh 1.2 mg/dl, độ thanh thải creatinin ước lượng sẽ được tính như thế nào?

<p>Sử dụng hệ số 0.742 (D)</p> Signup and view all the answers

Tổn thương thận vớiđộ lọc cầu thận giảm nhẹ được xếp vào giai đoạn nào?

<p>Giai đoạn 2 (D)</p> Signup and view all the answers

Trong các nguyên nhân gây bệnh thận mạn, yếu tố nào không phải là nguyên nhân thứ phát?

<p>Bệnh thận bẩm sinh (C)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Bệnh thận mạn tính (CKD)

Tổn thương cấu trúc và chức năng thận kéo dài trên 3 tháng, mức lọc cầu thận (GFR) < 60 ml/phút/1.73m2.

Đánh giá mức lọc cầu thận (GFR)

Đánh giá mức lọc cầu thận dựa trên creatinin huyết thanh, bao gồm công thức MDRD và Cockcroft–Gault.

Giai đoạn 1 CKD

GFR ≥ 90 ml/phút/1.73m2, có thể có tổn thương thận nhưng chức năng vẫn bình thường.

Giai đoạn 2 CKD

60-89 ml/phút/1.73m2, GFR giảm nhẹ, chức năng thận bắt đầu suy giảm.

Signup and view all the flashcards

Giai đoạn 3 CKD

30-59 ml/phút/1.73m2, GFR giảm trung bình, chức năng thận suy giảm rõ rệt.

Signup and view all the flashcards

Giai đoạn 4 CKD

15-29 ml/phút/1.73m2, GFR giảm nặng, chức năng thận suy giảm nghiêm trọng.

Signup and view all the flashcards

Giai đoạn 5 CKD

GFR < 15 ml/phút/1.73m2, chức năng thận suy giảm gần như hoàn toàn.

Signup and view all the flashcards

Nguyên nhân gây CKD

Bao gồm bệnh cầu thận mạn, bệnh ống kẽ thận mạn tính, bệnh thận bẩm sinh di truyền, bệnh mạch thận, thứ phát sau bệnh lí toàn thân và không xác định nguyên nhân.

Signup and view all the flashcards

Phân biệt CKD với tổn thương thận cấp

Phân biệt CKD với tổn thương thận cấp dựa vào creatinin nền và các yếu tố gây ra tổn thương thận cấp như giảm thể tích tuần hoàn, nhiễm trùng, thuốc cản quang, kháng viêm non steroid...

Signup and view all the flashcards

Suy thận mạn tính (CKD)

Là tình trạng suy thận mạn tính, chức năng thận bị suy giảm dần, có thể dẫn đến suy thận giai đoạn cuối.

Signup and view all the flashcards

Nguyên nhân thiếu máu trong suy thận mạn

Suy thận mạn khiến cơ thể bị thiếu máu, nguyên nhân chính là thiếu sắt và thiếu hụt EPO.

Signup and view all the flashcards

Bổ sung sắt trong suy thận mạn

Chỉ định dùng sắt khi TSAT < 30% và ferritin < 500 ng/mL.

Signup and view all the flashcards

EPO trong điều trị thiếu máu suy thận mạn

EPO là hormone kích thích sản xuất hồng cầu, được sử dụng trong điều trị thiếu máu do suy thận mạn.

Signup and view all the flashcards

Cường cận giáp thứ phát

Cường cận giáp thứ phát là biến chứng thường gặp của suy thận mạn, gây ra bởi sự tích tụ phốt pho trong máu.

Signup and view all the flashcards

Thuốc gắp phốt pho

Thuốc gắp phốt pho giúp loại bỏ phốt pho dư thừa trong máu, giúp kiểm soát cường cận giáp thứ phát.

Signup and view all the flashcards

Vitamin D trong điều trị suy thận mạn

Vitamin D giúp điều trị cường cận giáp thứ phát, nhưng cần theo dõi chặt chẽ nồng độ canxi và phốt pho trong máu.

Signup and view all the flashcards

Cinacalcet

Cinacalcet là thuốc điều trị cường cận giáp thứ phát khi bệnh nhân không đáp ứng với thuốc gắp phốt pho và vitamin D.

Signup and view all the flashcards

Lọc máu

Lọc máu được thực hiện khi chức năng thận suy giảm nặng, giúp loại bỏ chất thải và điều chỉnh nồng độ chất điện giải trong máu.

Signup and view all the flashcards

Lọc màng bụng

Lọc màng bụng là phương pháp thay thế chức năng thận, sử dụng màng bụng như màng lọc.

Signup and view all the flashcards

Ghép thận

Ghép thận là phương pháp điều trị suy thận mạn, cấy ghép một quả thận khỏe mạnh từ người cho vào cơ thể người bệnh.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Chẩn đoán và Điều trị Bệnh Thận Mạn Tính

  • Chủ đề: Chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn tính
  • Người trình bày: BS. Đào Thị Thu

Nội dung

  • Chẩn đoán bệnh thận mạn:
    • Chẩn đoán xác định
    • Chẩn đoán giai đoạn
    • Chẩn đoán nguyên nhân
    • Chẩn đoán phân biệt
    • Chẩn đoán biến chứng
  • Nguyên tắc điều trị chung

Định nghĩa Bệnh Thận Mạn (CKD)

  • Tổn thương cấu trúc và chức năng thận tồn tại kéo dài trên 3 tháng
    • Tỷ lệ A/C > 30mg/g hoặc protein niệu 24h > 150 mg
    • Bất thường hình ảnh học thận
    • Bất thường điện giải hoặc bất thường khác do rối loạn chức năng ống thận
    • Bất thường cặn lắng nước tiểu
    • Sau ghép thận, được thêm kí hiệu T
  • Giảm mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73m2 tồn tại kéo dài trên 3 tháng

Giai đoạn Bệnh Thận Mạn (KDOQI 2002)

Giai đoạn Mô tả Độ lọc cầu thận (ml/phút/1.73 m2)
1 Tổn thương thận với ĐLCT bình thường hoặc tăng ≥ 90
2 Tổn thương thận với ĐLCT giảm nhẹ 60-89
3 Giảm ĐLCT trung bình 30-59
4 Giảm ĐLCT nặng 15-29
5 Bệnh thận mạn giai đoạn cuối < 15

Giai đoạn Bệnh Thận Mạn (KDIGO 2012)

  • Mức lọc cầu thận (GFR) được đánh giá bằng công thức MDRD hay Cockcroft Gault.
  • Các tiêu chí khác bao gồm protein niệu, và tần suất khám.

Nguyên nhân Bệnh Thận Mạn

  • Bệnh cầu thận mạn
  • Bệnh ống kẽ thận mạn tính
  • Bệnh thận bẩm sinh di truyền
  • Bệnh mạch thận
  • Thứ phát sau bệnh lí khác như THA, ĐTĐ

Chẩn đoán phân biệt

  • Phân biệt với tổn thương thận cấp và đợt cấp suy thận mạn dựa vào:
    • Creatinin nền
    • Các yếu tố gây ra tổn thương thận cấp
    • Kích thước thận
    • Dấu hiệu suy thận mạn
    • Sinh thiết thận

Biến chứng Bệnh Thận Mạn

  • Thiếu máu
  • THA và các bệnh lý tim mạch
  • Cơ chế bệnh sinh của THA trong bệnh thận mạn
  • Sự thay đổi hệ thống renin- angiotensin – aldosteron
  • Tăng hoạt tính hệ thần kinh giao cảm
  • Giảm khả năng đáp ứng giãn mạch
  • Cường cận giáp thứ phát
  • Suy dinh dưỡng
  • Rối loạn nước, điện giải và thăng bằng kiềm toan
  • Bệnh lý thần kinh
  • Rối loạn nội tiết

Điều trị Bệnh Thận Mạn

  • Điều trị bảo tồn:
    • Giảm protein niệu
    • Kiểm soát huyết áp
    • Kiểm soát đường huyết
    • Điều trị thiếu máu
    • Bổ sung vitamin D
    • Kiểm soát phospho máu
    • Cinacalcet
    • Phẫu thuật tuyến cận giáp
  • Điều trị thay thế:
    • Lọc máu
    • Ghép thận

Chi tiết về phương pháp điều trị (cho cả bảo tồn và thay thế)

  • Các phương pháp và thuốc cụ thể được đề cập chi tiết trong phần điều trị bảo tồn và thay thế. Bao gồm liều lượng, cách dùng, và các yếu tố cần xem xét.

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

Description

Khám phá các khía cạnh của chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn tính qua bài thuyết trình của BS. Đào Thị Thu. Tìm hiểu về các nguyên tắc và giai đoạn của bệnh, cũng như tầm quan trọng của việc xác định đúng tình trạng của bệnh nhân.

More Like This

Use Quizgecko on...
Browser
Browser