VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN - BS ĐẶNG MINH LUÂN PDF

Document Details

BrandNewPluto6082

Uploaded by BrandNewPluto6082

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

ĐẶNG MINH LUÂN

Tags

inflammatory bowel diseases ulcerative colitis Crohn's disease medical presentation

Summary

This document presents a detailed overview of inflammatory bowel diseases, focusing on ulcerative colitis, and Crohn's disease. It covers various aspects, including their characteristics, potential complications, diagnostic approaches, and management strategies.

Full Transcript

VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN THS. BS. ĐẶNG MINH LUÂN BỘ MÔN NỘI – ĐHYD TPHCM Các nhóm bệnh đại tràng  Hội chứng ruột kích thích  Khác  U – Túi thừa – Lành tính – Loét (loét đơn độc trực tràng, …) – Ác tính – Tăng sản dạng lympho  V...

VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN THS. BS. ĐẶNG MINH LUÂN BỘ MÔN NỘI – ĐHYD TPHCM Các nhóm bệnh đại tràng  Hội chứng ruột kích thích  Khác  U – Túi thừa – Lành tính – Loét (loét đơn độc trực tràng, …) – Ác tính – Tăng sản dạng lympho  Viêm – Viêm ruột tăng eosinophil – Viêm nhiễm – Lạc nội mạc tử cung – Viêm không nhiễm – … Các nhóm bệnh đại tràng  Viêm nhiễm  Viêm không nhiễm – Vi trùng – Bệnh viêm ruột – Vi trùng thường. – Viêm loét đại tràng – Vi trùng lao. – Bệnh Crohn – Viêm đại tràng màng giả – Viêm đại tràng vi thể – Virus: CMV,… – Viêm đại tràng thiếu máu cục bộ – Ký sinh trùng – Viêm đại tràng do tia xạ – Nấm – … Đại cương về bệnh viêm ruột  3 thể bệnh: – Viêm loét đại tràng (UC) – Bệnh Crohn (CD) – Viêm ruột mạn tính không phân loại (IBDU)  Cơ chế bệnh sinh chưa rõ, liên quan miễn dịch – Các điều trị hướng đến ức chế quá trình viêm  Diễn tiến mạn tính: những đợt tái phát + lui bệnh  Có thể tiến triển gây tổn thương ruột không hồi phục Journal of Crohn's and Colitis, 2017, 649–670 Đại cương về bệnh viêm ruột Viêm loét đại tràng Bệnh Crohn Chưa có tiêu chuẩn vàng chẩn đoán bệnh viêm ruột Lâm sàng XN sinh Chẩn đoán hóa hình ảnh Chẩn đoán IBD Nội soi đại Mô bệnh tràng học Journal of Crohn's and Colitis, 2019, 144–164K  Tỉ lệ mới mắc và tỉ lệ hiện mắc thay đổi rất nhiều tùy vào vùng địa lý  Tỉ lệ hiện mắc cao nhất ở Châu Âu và Bắc Mỹ  Tỉ lệ mới mắc ổn định ở Châu Âu và Bắc Mỹ  Tỉ lệ mới mắc gia tăng ở Châu Á, Châu Phi và Nam Mỹ  Vẫn chưa có số liệu của Việt Nam Ng SC et al, Lancet 2017; 390: 2769–78 Mục tiêu điều trị  Điều trị dẫn bệnh (induction therapy): đạt lui bệnh sớm  Điều trị duy trì (maintenance therapy): Duy trì lui bệnh không cần steroid càng lâu càng tốt  Lành niêm mạc trên nội soi  Phòng ngừa biến chứng, phẫu thuật, ung thư  Cải thiện chất lượng cuộc sống (rối loạn lo âu và trầm cảm) Chưa thể điều trị nguyên nhân bệnh VRMT  Các điều trị hướng đến ức chế quá trình viêm (immune – based thrapy) Am J Gastroenterol 2018; 113:481–517 Bậc thang điều trị trong VRMT Đại cương về viêm loét đại tràng  1 trong 2 thể bệnh của viêm ruột mạn (IBD)  Viêm liên tục của đại tràng và không có u hạt trên MBH  Tổn thương nông, chỉ ở lớp niêm mạc  Chỉ khu trú ở đại tràng  Đặc trưng bởi những đợt lui bệnh và tái phát  Tăng nguy cơ ung thư và cắt đại tràng  Tỉ lệ hiện mắc và mới mắc: đang tăng ở Châu Á Ng SC et al, Lancet 2017; 390: 2769–78 Chẩn đoán VLĐT: chưa có tiêu chuẩn vàng  Thường khởi phát ở người trẻ (15-30 tuổi)  Tiêu chảy kèm máu đỏ, tiêu gấp, mót rặn  Xét nghiệm chỉ điểm viêm: CRP, VS, Calprotectin trong phân  pANCA(+) in 60%-65%,  Nội soi đại tràng – Viêm liên tục, đối xứng, từ trực tràng lan dần lên phía trên ĐT – Ranh giới rõ giữa vùng viêm và vùng không viêm  Mô bệnh học Journal of Crohn's and Colitis, 2017, 649–670 Am J Gastroenterol 2019;114:384–413 Bn nam, 55 tuổi, tiêu máu 2 năm Chẩn đoán  Phối hợp nhiều yếu tố: lâm sàng, nội soi, mô bệnh học…  CĐPB: – Bệnh Crohn – Viêm đại tràng do nhiễm trùng – Viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ – … Phân loại VLĐT Viêm trực tràng Viêm đại tràng Viêm đại tràng trái toàn bộ Mới chẩn đoán 29,4% 40% 30,6% Cắt đại tràng/10 năm 5% 8% 19% Nguy cơ UTĐTT +/- + ++ Journal of Crohn's and Colitis, 2017, 649–670 Am J Gastroenterol 2019;114:384–413 Phân mức độ nặng: Tiêu chuẩn Truelove & Witt Trung bình Nhẹ Nặng (giữa nhẹ và nặng) Phân có máu/ngày < 4 ≥ 4 nếu ≥ 6 và Mạch ≤ 90 lần/phút ≤ 90 lần/phút > 90 lần/phút hoặc Nhiệt độ < 37,5oC ≤ 37,8oC > 37,8oC hoặc Hemoglobin > 11,5 g/dL ≥ 10,5 g/dL < 10,5 g/dL hoặc Tốc độ lắng máu < 20 mm/giờ ≤ 30 mm/giờ > 30 mm/giờ hoặc CRP Bình thường ≤ 30 mg/L > 30 mg/L ECCO guidelines.Journal of Crohn's and Colitis, 2017 Bậc thang điều trị VLĐT Điều trị VLĐT nhẹ đến trung bình Aminosalicylate Azoreductase (VK ở ĐT) Sulfasalazine = Sulfapyridine 5-aminosalysilic acid (Prodrug) (5ASA – mesalamine)  Chất mang  TD kháng viêm  Gây TD phụ  Hấp thu ở RN  TD tại chổ (450) Cần bằng chứng khách quan (CRP, FC, NSĐT) Journal of Crohn's and Colitis, 2017, 649–670 Điều trị dẫn bệnh bệnh Crohn Đại tràng: Corticoid uống Nhẹ - TB Hồi manh tràng: Budesonide Corticoid uống TB – Nặng Thuốc sinh học Nặng – Corticoid tĩnh mạch Bùng phát Thuốc sinh học Am J Gastroenterol 2018; 113:481–517 Điều trị duy trì bệnh Crohn  Chưa có bằng chứng rõ ràng của 5-aminosalicylate  Không dùng corticoid uống (bao gồm cả budesonide)  Đạt lui bệnh với corticoid  AZA, 6MP hay MTX nên được dùng duy trì.  Đạt lui bệnh với thuốc sinh học  dùng thuốc sinh học để duy trì. Am J Gastroenterol 2018; 113:481–517 Phẫu thuật: một phương pháp điều trị bệnh viêm ruột

Use Quizgecko on...
Browser
Browser