Giáo Án Sử 7 - Toàn Bộ - PDF
Document Details
Uploaded by Deleted User
2022
Tags
Summary
Giáo án Sử 7 năm học 2022, chương trình chi tiết cho bài học 'Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu'. Bài học bao gồm mục tiêu, kiến thức, năng lực và phẩm chất cần đạt được. Giáo án tập trung vào khái niệm lãnh địa phong kiến, sự ra đời và ảnh hưởng của Thiên Chúa giáo.
Full Transcript
Ngày dạy: 06/09/2022 Chương 1: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU TK XVI TIẾT 1: BÀI 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: - Biết được những sự kiện liên quan đến quá trình hình thành xã hội phong k...
Ngày dạy: 06/09/2022 Chương 1: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU TK XVI TIẾT 1: BÀI 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: - Biết được những sự kiện liên quan đến quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. - Biết được những việc làm của người Giecman sau khi tràn vào La Mã. Những việc làm đó đã đặt nền tảng cho sự hình thành xã hội phong kiến Tây Âu - Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử. + Biết xác định các quốc gia phong kiến châu trên bản đồ. + Biết đọc lược đồ các vương quốc của người Giec man, đối chiếu với bản đồ Châu Âu hiện đại để xác định được khu vực Tây Âu trung đại thuộc quốc gia nào ngày nay. 3. Phẩm chất: - Trân trọng những giá trị văn hóa thời trung đại, những cơ sở quan trọng cho sự hình thành một cộng đồng chung Châu Âu hiện tại (Những giá trị của văn hóa Thiên chúa giáo, thành thị, hội chợ…) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên : + Sgk, sgv, giáo án, bài giảng power point, máy tính + Lược đồ châu Âu thời phong kiến + Một số tư liệu có liên quan. 2. Học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp khơi gợi tính tò mò của HS. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Tổ chức thực hiện - Giáo viên cho HS xem hình ảnh các Hiệp sĩ ở phương Tây và hỏi: Nhìn vào bức tranh em liên tưởng đến tầng lớp nào? - Dựa vào câu trả lời của HS. GV giới thiệu bài mới: Khi đế quốc Ro-ma suy yếu các dân tộc phía bắc ngày càng lớn mạnh trong đó ng ười Giéc-man đã đánh xu ống và làm chủ hình thành nên các vương quốc và sau này là Anh, Pháp... H ọ thi ết l ập chế độ phong kiến và khi sản xuất phát triển ở đây hình thành nên các thành th ị trung đại. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1. Quá trình hình thành chế độ phong kiến ở châu Âu a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là quá trình hình thành chế độ phong kiến ở Tây Âu. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Quá trình hình thành xã HS đọc phần 1 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc: hội phong kiến ở châu Âu. - 4W + H (When, Who, What, Where + How) ? When: Đế quốc La Mã suy yếu vào thời gian nào? ? Who: Ai đã tràn xuống chiếm đất của La Mã? ? What: Khi tiến vào lãnh thổ của La Mã - Nữa cuối thế kỉ V, các người Giéc man đã làm gì? tộc người Giéc-man xâm ? Where: Quá trình phong kiến hóa diễn ra chiếm tiêu diệt đế quốc mạnh mẽ ở đâu? Rô-ma. ? How: Sự hình thành các giai cấp trong xã hội phong kiến như thế nào? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thành lập nhiều - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến vương quốc mới. khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực - Xã hội: chia làm 2 giai hiện nhiệm vụ học tập. cấp: ? When: Đế quốc La Mã suy yếu vào thời gian + Lãnh chúa phong nào? kiến. - Từ thế kỷ III, đế quốc La Mã lâm vào tình trạng + Nông nô. khủng hoảng. => Xã hội phong kiến ở ? Who: Ai đã tràn xuống chiếm đất của La Mã? châu Âu hình thành - Từ thế kỷ V, các bộ tộc người Giéc man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ dẫn đến sự diệt vong của đế quốc La Mã ? What: Khi tiến vào lãnh thổ của La Mã người Giéc man đã làm gì? - Người Gíec-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma. Thành lập nhiều vương quốc mới: Ăng-glôXắc-xông, Phơ-răng, Tây Gốt, Đông Gốt… ? Where: Quá trình phong kiến hóa diễn ra mạnh mẽ ở đâu? -Vương quốc Phờ-răng ? How: Sự hình thành các giai cấp trong xã hội phong kiến như thế nào? - Xuất hiện các giai cấp mới lãnh chúa và nông nô. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Lãnh địa phong kiến và - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: quan hệ xã hội của chế độ ? Trình bày khái niệm lãnh địa phong kiến? phong kiến ở Tây Âu. ? Sắp xếp vị trí các sự kiện để hoàn thành bức tranh mô tả về lãnh địa? - Khái niệm: ? Quan sát bức hình và cho biết: Nhà ở của lãnh + Những vùng đất đai chúa và nông nô nói lên điều gì? rộng lớn mà các quý tộc ? Trình bày đặc điểm của lãnh địa phong kiến? chiếm đoạt được đã Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nhanh chóng bị họ biến HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến thành khu đất riêng của khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực mình gọi là lãnh địa hiện nhiệm vụ học tập. phong kiến. ? Trình bày khái niệm lãnh địa phong kiến? -Những vùng đất đai rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt được đã nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng của mình gọi là lãnh địa phong kiến. - Đặc điểm: Kinh tế lãnh ? Sắp xếp vị trí các sự kiện để hoàn thành bức địa mang tính tự cung tranh mô tả về lãnh địa? tự cấp. Trong đó nông 1. Lâu đài nghiệp đóng vai trò chủ 2. Cối xay gió đạo. 3. Rừng - Quan hệ xã hội: 4. Đồng cỏ + Lãnh chúa sống bằng việc 5. Nhà thờ bóc lột sức lao động của 6. Nhà ở của nông nô Nông Nô. 7. Nhà ở của nông nô làm nghê thủ công + Nông nô là lực lượng sản 8. Đất canh tác nông nghiệp. xuất chính. Nhận ruộng đất ? Quan sát bức hình và cho biết: Nhà ở của lãnh của lãnh chúa để sản xuất và chúa và nông nô nói lên điều gì? nộp tô thuế. - Sự đói khổ của nông nô ? Trình bày đặc điểm của lãnh địa phong kiến? - Kinh tế lãnh địa mang tính tự cung tự cấp. Trong đó nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các nhóm trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV cho HS xem 1 đoạn video về lãnh địa phong kiến để bổ trợ kiến thức cho HS GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. b.Tổ chức thực hiện: + GV phổ biến luật chơi cho HS: Trong khu rừng có rất nhiều yeu quái xuất hiện để cản đường thầy trò Đường tăng đi lấy kinh. Em hãy giúp thầy trò Đường tăng bằng cách vượt qua những câu hỏi của yêu quái. Câu 1: Năm 476, đế quốc La Mã bị diệt vong đánh dấu? A. Chế độ phong kiến bắt đầu ở Tây Âu B. Chế độ phong kiến chấm dứt C. Chế độ dân chủ cổ đại chấm dứt. D. Thời kỳ đấu tranh của nô lệ trong chế độ chiếm hữu nô lệ bắt đầu ở tiêu Câu 2: Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kỳ phong kiến ở Tây âu cho đến thế kỷ IX là A. Trang trại B. Phường hội C. Lãnh địa D. Thành thị Câu 3: Giai cấp giữ vai trò sản xuất chính trong lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là: A. Quý tộc B. Nông nô C. Nô lệ D. Hiệp sĩ Câu 4: Quá trình xác lập quan hệ sản xuất phong kiến diễn ra mạnh mẽ nhất ở vương quốc nào ở Tây Âu? A. Tây Gốt B. Đông Gốt C. Ăng-lô Xắc-xông D. Phơ-răng Câu 5. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến Tây Âu là: A. Mỗi lãnh địa có luật pháp, chế độ thuế, khóa tiền tệ riêng B. Mỗi lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, tự cung tự cấp C. Thường xuyên có sự trao đổi hang hóa với bên ngoài lãnh địa D. Mỗi lãnh địa đều có sự phân công lao động nông nghiệp và thủ công nghiệp Sản phẩm dự kiến Câu hỏi 1 2 3 4 5 ĐÁP ÁN A C B D B 4. Hướng dẫn về nhà GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện. - ? Em hãy đóng vai lãnh chúa hoặc nông nô miêu tả về cuộc sống của mình ở Lãnh địa Học sinh làm bài tập đầy đủ, học bài tốt. Xem trước phần tiếp theo của bài! ****************************************************************** Ngày dạy:07/09/2022 Chương 1: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU TK XVI TIẾT 2: BÀI 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: - Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. - Mô tả được sự ra đời của Thiên Chúa giáo trong thời kì trung đại. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử. 3. Phẩm chất: - Trân trọng những giá trị văn hóa thời trung đại, những cơ sở quan trọng cho sự hình thành một cộng đồng chung Châu Âu hiện tại (Những giá trị của văn hóa Thiên chúa giáo, thành thị, hội chợ…) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Sgk, sgv, giáo án, bài giảng power point, máy tính. + Lược đồ châu Âu thời phong kiến + Một số tư liệu có liên quan. 2. Học sinh: + Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu nội dung bài mới. b. Tổ chức hoạt động: - Giáo viên cho HS xem hình ảnh tiêu biểu của các tôn giáo. HS s ẽ đoán tên các tôn giáo dựa trên hình ảnh xuất hiện. - GV dựa vào câu trả lời của HS để dẫn dắt HS vào bài mới 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1. Sự ra đời của Thiên Chúa giáo a. Mục tiêu: Mô tả được sự ra đời của Thiên Chúa giáo. b. Tổ chức hoạt động Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi và trả lời các câu hỏi sau: 3. Sự ra đời của Thiên chúa ? Thiên chúa giáo ra đời vào thời gian nào? giáo ? Thiên chúa giáo ra đời ở đâu? ? Ai là người sáng lập ra thiên chúa giáo ? Thiên chúa giáo ra đời có tác dụng gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thiên Chúa giáo ra đời vào HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến đầu Công nguyên ở vùng Giê- khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực ru-da-lem hiện nhiệm vụ học tập. ? Thiên chúa giáo ra đời vào thời gian nào? - Ban đầu đây là tôn giáo của -Thiên chúa giáo ra đời vào đầu công nguyên những người nghèo khổ, bị ? Thiên chúa giáo ra đời ở đâu? áp bức sau này trở thành công Thiên chúa giáo ra đời vào ở vùng Giê-ru-xa-lem cụ cai trị về mặt tinh thần (thuộc Pa-le-xtin ngày nay). của giai cấp thống trị. ? Ai là người sáng lập ra thiên chúa giáo? -Chúa Giê-su là người sáng lập ra Thiên Chúa giáo - Đến thế kỉ IV, Thiên Chúa ? Thiên chúa giáo ra đời có tác dụng gì? giáo được công nhận là quốc -Là tôn giáo của những người nghèo khổ và bị áp giáo của đế quốc La Mã. bức - Về sau trở thành công cụ cai trị về mặt tinh thần của giai cấp thống trị. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập gv phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV cho HS xem các đoạn video về Thập tự chinh, tòa thánh Vantican để bổ trợ kiến thức cho HS GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh Hoạt động 4. Sự xuất hiện các thành thị trung đại. a. Mục tiêu: Biết được hoàn cảnh xuất hiện thành thị trung đại và các giai t ầng trong thành thị. Hiểu được vai trò của thành thị trung đại đối với xã hội phong kiến Tây Âu. b. Tổ chức hoạt động Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Sự xuất hiện các thành GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi thị trung đại. sau: ? Em hãy nêu vai trò ra đời của thành thị trung- Nguyên nhân: đại? Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát ? Em hãy nêu vai trò ra đời của thành thị trung triển thợ thủ công đem hàng đại? hoá ra những nơi đông người Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập để trao đổi→ hình thành các HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến thị trấn → thành thị ( thành khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực phố). hiện nhiệm vụ học tập ? Em hãy nêu vai trò ra đời của thành thị trung đại? - Vai trò - Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển, + Về kinh tế: Các nghành hàng hóa thừa được đem đi trao đổi, nghề và hội chợ, thống nhất buôn bán ở những nơi đông người và lập thị trường, phá vỡ kinh tế xưởng sản xuất → thị trấn ra đời → thành lãnh địa thị trung đại xuất hiện. + Về chính trị: Nhu cầu phát - Cư dân sống trong thành thị chủ yếu là thương triển kinh tế dẫn đến việc ra nhân và thợ thủ công. đời và phát triển đã góp phần ? Em hãy nêu vai trò ra đời của thành thị trung xóa bỏ chế dộ phong kiến đại? phân quyền với biểu tượng là - Phá vở kinh tế tự nhiên của các lãnh địa. Tạo lãnh địa. điều kiện cho sự hình thành và phát + Về văn hóa: Mở mang tri triển của kinh tế hàng hoá thức - Góp phần xoá bỏ CĐPK phân quyền, xây dựng CĐPK tập quyền - Tạo cơ sở để xây dựng nền văn hoá mới. Mang lại không khí tự do, cởi mở - Đưa đến sự xuất hiện của tầng lớp thị dân Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự ra đời của Thiên Chúa giáo và sự xuất hiện của thành thị trung đại b. Tổ chức thực hiện - GV mời HS tham gia trò chơi “ Kéo co” và phổ biến luật chơi: Các em học sinh sẽ trả lời câu hỏi để giúp đội mình kéo thắng đội bạn. Mỗi câu trả lời đúng trong thời gian quy định sẽ giúp đội mình thắng 1 hiệp. - Trường hợp cả hai đội không trả lời đúng sẽ coi như hòa. Hiệp đó không tính vào số hiệp thắng. Kết thúc trò chơi đội nào có số hiệp thắng nhiều hơn (tương đương với trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn) sẽ là đội chiến thắng. Câu 1. Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? A. Vì hàng thủ công sản xuất ngày càng nhiều B. Vì nông dân bỏ làng đi kiếm sống C. Vì quý tộc chiếm được những vùng đất rộng lớn D. Vì số lượng lãnh chúa ngày càng tăng Câu 2. Ai là người sáng lập ra Thiên Chúa giáo? A. Phật Thích Ca B. Chúa Giê-su C. Khổng Tử D. Mạnh Tử Câu 3. Thiên Chúa giáo ra đời vào ở vùng Giê-ru-da-lem nay thuộc quốc gia nào? A. Anh B. Pháp C. Pa-le-xtin D. Mỹ Câu 4. Thiên Chúa giáo ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ II B. Cuối công nguyên C. Thế kỉ X D. Đầu công nguyên Sản phẩm dự kiến Câu hỏi 1 2 3 4 Đ. A A B C D 4. Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS sưu tầm và cho biết một số dấu ấn tiêu biểu c ủa thành th ị trung đại còn được gìn giữ và phát triển đến ngày nay. - Học bài và chuẩn bị bài mới. ****************************************************************** Ngày dạy: 13/09/2022 TIẾT 3: BÀI 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ VÀ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS nắm được hành trình của 1 số cuộc phát kiến địa lí. - Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch s ử, v ận d ụng liên h ệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. + Đọc lược đồ, phân biệt được hành trình của 4 cuộc phát kiến địa lí 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới và tôn tọng các dân t ộc khác nhau trên thế giới II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Sgk, sgv, giáo án , máy tính + Bản đồ thế giới. + Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. 2. Học sinh: + Đọc SGK hoàn tất nhiệm vụ được giao. + Sưu tầm tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp hs ôn lại nội dung của bài học cũ., tạo tâm thế cho h ọc sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Tổ chức thực hiện - GV mời HS tham gia trò chơi “Nhổ cà rốt” để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm đ ể ôn tập nội dung bài học cũ. Câu 1: Lãnh chúa phong kiến ở Tây Âu có nguồn gốc là A. Quan lại, quý tộc thị tộc, quý tộc tăng lữ B. Những người giàu có C. Tăng lữ D. Những chủ nô Rôma Câu 2: Nguồn gốc hình thành giai cấp nông nô là A. Binh lính B. Nô lệ và nông dân. C. Người dân Rôma D. Nông dân Câu 3: Lãnh chúa bóc lột nông nô thông qua A. Sản phẩm cống nạp B. Tô lao dịch C. Tô thuế D. Tô hiện vật Câu 4: Đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu là A. Trang trại B. Xưởng thủ công C. Thành thị D.Lãnh địa Trên cơ sở ý kiến của HS,GV dẫn dắt vào bài bằng cách giáo viên đưa ra 4 bức hình gợi ý về Châu Mĩ. Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Những bức ảnh này đang nói về châu lục nào? – Châu Mĩ 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1. Các cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới. a. Sơ lược về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lý lớn. - Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ, trình bày được những nét chính về hành trình của 4 cuộc phát kiến địa lí. - Tổ chức thực hiên: Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ họ1. c Các cuộc phát kiến địa lí lớn trên tập thế giới. - GV Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm có 3 phút để nghiên cứu nội dung được a. Sơ lược về hành trình của giao. một số cuộc phát kiến địa lý + Nhóm 1: Hành trình của B. Đi-a-xơ lớn. + Nhóm 2: Hành trình của C. Cô-lôm-bô + Nhóm 3: Hành trình của Va-xcô Đơ Thời Người Nơi Điểm Ga-ma gian chỉ huy xuất đến + Nhóm 4: Hành trình của Ma-gien-lăng phát - GV cho HS thảo luận cặp đôi tại chỗ 1487 B. Đi-a-xơ Bồ Đào Cực bằng câu hỏi : Theo em, cuộc phát Nha Nam kiến địa lý nào là quan trọng Châu nhất? Vì sao? Phi Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học 1492 C. Cô- Tây Tìm ra tập lôm-bô Ban Châu HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV Nha Mỹ khuyến khích học sinh hợp tác với nhau 1497- Va-xcô Bồ Đào Bờ khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ 1498 Đơ Ga-ma Nha biển HS làm việc. Tây ? Theo em, cuộc phát kiến địa lý Nam nào là quan trọng nhất? Vì sao? Ấn Độ - Cuộc phát kiến địa lí của Ph.Ma- 1519 Ma-gien- Tây Vòng gien- lăng quan trọng nhất. Vì đây là lăng Ban quanh người đầu tiên đặt chân đến Thái Bình Nha trái đất Dương và Đại Tây Dương. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày - GV cho HS xem đoạn video về hành trình của C. Cô-lôm-bô giúp bổ sung thêm kiến thức cho học sinh. b. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí - Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ, trình bày được Hệ quả tích cực và tiêu cực của các cuộc phát kiến địa lí. - Tổ chức thực hiện Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập b. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ? Trình bày hệ quả của các cuộc phát - Mở ra con đường mới, vùng đất mới, kiến địa lí? thị trường mới, thúc đẩy hàng hải quốc Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập tế phát triển… HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV - Đem về cho châu Âu khối lượng lớn khuyến khích học sinh hợp tác với nhau vàng, bạc, nguyên liệu; thúc đẩy nền khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học sản xuất và thương nghiệp ở đây phát tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ triển. HS làm việc những bằng những hình - Làm nảy sinh nam buôn bán nô lệ da ảnh về buôn bán nô lệ da đen. đen và quá trình xâm chiếm, bóc lột Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động. thuộc địa. - HS trả lời cá nhân. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về phong trào cải cách tôn giáo. b. Tổ chức thực hiên: - Giáo viên tổ chức trò chơi “Lật mảnh ghép” cho học sinh. Có 6 câu hỏi trả lời ngắn Học sinh lần lượt lật các mảnh ghép và trả lời câu hỏi. Sau khi lần l ượt l ật và trả lời xong 6 câu hỏi học sinh sẽ trả lời bức hình bí mật cuối cùng của trò chơi. Câu hỏi 1: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ? C. Cô-lôm-bô Câu hỏi 2: Ai là người đầu thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới? Ph. Ma-gien-lan Câu hỏi 3: Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành? Thương nhân, quý tộc. Câu hỏi 4: Các cuộc phát kiến địa lý chủ yếu hướng về đâu? Ấn Độ và các nước phương Đông Câu hỏi 5: Việc tìm con đường thông thương giữa châu Âu và phương Đông đặt ra cấp thiết từ khi nào? TK XV Câu hỏi 6: Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí? Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập đầy đủ. - Chuẩn bị tiếp nội dung của bài. *************************** Ngày dạy: 14/09/2022 TIẾT 4: BÀI 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ VÀ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS trình bày được sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. - Xác định được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch s ử, v ận d ụng liên h ệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. + Đọc lược đồ, phân biệt được hành trình của 4 cuộc phát kiến địa lí 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới và tôn tọng các dân t ộc khác nhau trên thế giới II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: + Sgk, sgv, giáo án , máy tính + Bản đồ thế giới. + Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. 2. Học sinh: + Đọc SGK hoàn tất nhiệm vụ được giao. + Sưu tầm tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp hs ôn lại nội dung của bài học cũ., tạo tâm thế cho h ọc sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Tổ chức thực hiện - GV tiếp nối bài học của tiết trước bằng cách cho hs quan sát bức tranh về hiện tượng “ rào đất cướp ruộng” – “ cừu ăn thịt người” và dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 2. Sự nãy sinh chủ nghĩa tư bản và những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu a. Mục tiêu : Giúp HS nắm được những biến đổi tỏng xã hội Tây Âu và sự nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sự nãy sinh chủ nghĩa tư - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu bản và những biến đổi hỏi: chính trong xã hội Tây Âu ? Quý tộc và Tư sản châu Âu đã làm cách nào để có được tiền, vốn và đội ngũ công a. Sự nãy sinh chủ nghĩa tư nhân làm thuê? bản ? Với nguồn vốn và nhân công có được quý - Quý tộc thương nhân trở nên giàu tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì? có nhờ cướp bóc thuộc địa. ? Giai cấp vô sản đã được hình thành từ - Họ mở rộng sản xuất, kinh doanh, những tầng lớp nào trong XHPK châu Âu? lập các công trường thủ công, lập đồn điền quy mô lớn và cả công ti Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập thương mại. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV => Hình thức kinh doanh tư bản khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi chủ nghĩa xuất hiện thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV b. Sự biến đổi của xã hội Tây Âu đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc. - Nông nô bị tước ruộng đất, buộc ? Quý tộc và Tư sản châu Âu đã làm cách làm việc cho giai cấp tư sản họ trở nào để có được tiền, vốn và đội ngũ công thành giai cấp vô sản. nhân làm thuê? => Quan hệ sản xuất tư bản hình - Quý tộc thương nhân trở nên giàu có nhờ thành cướp bóc thuộc địa. ? Với nguồn vốn và nhân công có được quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì? - Họ mở rộng sản xuất, kinh doanh, lập các công trường thủ công, lập đồn điền quy mô lớn và cả công ti thương mại. => Hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa xuất hiện. ? Giai cấp vô sản đã được hình thành từ những tầng lớp nào trong XHPK châu Âu? - Nông nô bị tước ruộng đất, buộc làm việc cho giai cấp tư sản họ trở thành giai cấp vô sản. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động. - HS trả lời cá nhân. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Tổ chức thực hiên: - Gv cho hs trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Gv: Đóng vai mình là nhà thám hiểm Cô – lôm – bô và nêu lên suy nghĩ của mình khi em khám phá ra vùng đất mới. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập đầy đủ. - Chuẩn bị bài mới. *************************** Ngày dạy: 20/09/2022 TIẾT 5: Bài 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG VÀ CẢI CÁCH TÔN GIÁO (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức - Những biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội Tây Âu từ TK XIII đến TK XVI. - Những thành tựu tiêu biểu của Phong trào Văn hóa Phục Hưng. - Ý nghĩa và tác động của Phong trào Văn hóa Phục Hưng đối với xã hội Tây Âu 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Khai thác và sử dụng được thông tin của các tư li ệu hình ảnh và ch ữ vi ết để tìm hiểu về những biến đổi chính trong xã hội và s ự hình thành quan h ệ s ản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. 3. Phẩm chất - Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác và sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên + SGK, SGV, giáo án word, bài giảng điện tử. + Một số tư liệu có liên quan. - Học sinh + Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp khơi dậy tính tò mò của HS tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới. b. Tổ chức thực hiện - GV đưa ra 1 bức tranh và yêu cầu HS trả lời bức tranh này cho em liên tưởng đến đất nước nào? 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu thế kỷ XIII đến thế kỷ XVI a. Mục tiêu: Hiểu được những biến đổi về kinh tế Xã hội ở Tây Âu thế kỷ XIII đến thế kỷ XVI. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Những biến đổi về kinh tế xã hội tập Tây Âu thế kỷ XIII đến thế kỷ XVI HS đọc phần 1 và trả lời các câu hỏi - Các công trường thủ công, công ty sau: thương mại, các đồn điền ra đời và ? Hãy chỉ ra những biến đổi quan trọng ngày càng được mở rộng quy mô nhất về kinh tế- xã hội ở Tây Âu từ thế => Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa kỉ XIII đến thế kỉ XVI? xuất hiện - Giai cấp tư sản ra đời. Có thế lực về Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập kinh tế song lại chưa có địa vị xã hội HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV tương xứng. khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học b. Nội dung tư tưởng. tập. ? Hãy chỉ ra những biến đổi quan trọng - Phê phán xã hội phong kiến và Giáo nhất về kinh tế- xã hội ở Tây Âu từ thế hội Ki-tô kỉ XIII đến thế kỉ XVI? - Đề cao giá trị con người, khoa học tự - Các công trường thủ công, công ty nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật thương mại, các đồn điền ra đời và ngày càng được mở rộng quy mô c.Ý nghĩa: => Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa -Phát động quần chúng đấu tranh xuất hiện chống phong kiến. - Giai cấp tư sản ra đời. Có thế lực về -Mở đường cho sự phát triển của văn kinh tế song lại chưa có địa vị xã hội hoá châu Âu và nhân loại. tương xứng. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2. Phong trào Văn hoá Phục hưng a. Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng b. Tổ chức hoạt động Hoạt động của Gv – Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2.Phong trào Văn hoá Phục GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK và hưng trả lời câu hỏi: ? Phong trào Văn hoá Phục hưng diễn ra đầu a. Những thành tựu tiêu biểu tiên ở đâu? - Phong trào Văn hoá Phục hưng ? Trình bày khái niệm của phong trào phục diễn ra đầu tiên ở I-ta-li-a (thế kỉ Hưng? XIV) ? Nối tên các tác phẩm và tác giả sao cho hợp - Phong trào Văn hoá Phục hưng lí. thời kì này phát triển đến đỉnh Thảo luận cặp đôi: cao của văn học với sư xuất hiện ? Trong những thành tựu trên em ấn tượng với các tác giả tiêu biểu như: M. thành tựu nào nhất? Vì sao? Xéc-van-tét, W. Sếch-pia, Lê-ô- ? Tác động của phong trào Văn hoá Phục nađơ Vanh-xi, Mi-ken-lăng- hưng đối với xã hội Tây Âu như thế nào? giơ… Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV b. Ý nghĩa và tác động của phong khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi trào Văn hoá Phục hưng đối với thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. xã hội Tây Âu ? Phong trào Văn hoá Phục hưng diễn ra đầu - Ý nghĩa tiên ở đâu? + Lên án gay gắt Giáo hội Thiên - Phong trào Văn hoá Phục hưng diễn ra đầu Chúa giáo và đã phá trật tự phong tiên ở I-ta-li-a (thế kỉ XIV) kiến. ? Trình bày khái niệm của phong trào phục + Đề cao giá trị con người và tự Hưng? do cá nhân, đề cao tinh thần dân - Khôi phục và phát triển những tinh hoa văn tộc. hoá cổ đại Hi Lạp, Rô-ma lên tầm cao mới. + Có nhiều đóng góp quan trọng ? Nối tên các tác phẩm và tác giả sao cho hợp đối với kho tàng văn hoá nhân lí. loại 1.M. Xéc-van-tét - b. Một nhà văn lớn - Tác động của Tây Ban Nha với tác phẩm Đôn- + Là cuộc đấu tranh công ki-hô-tê khai đầu tiên trên lĩnh vực 2. W. Sếch-pia - c. là tác giả người văn hoá, tư tưởng của giai Anh với nhiều vở kịch nổi tiếng như cấp tư sản chống lại chế Rô-mê-ô và Giu-li-ét độ phong kiến lỗ thời. 3. Lê-ô-nađơ Vanh-xi - a. là một danh họa thiên tài để lại nhiều kiệt tác cho nhân loại. 4. Mi-ken-lăng-giơ - d. là một danh họa, một nhà điêu khắc, kiến trúc sư nổi tiếng người Italy. 5. Cô-péc-ních - e. là nhà thiên văn học đầu tiên chứng minh trái đất quay quanh trục của nó và quay xung quanh mặt trời Thảo luận cặp đôi: ? Trong những thành tựu trên em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao? ? Tác động của phong trào Văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu như thế nào? - Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến lỗ thời. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các nhóm trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. -GV cho HS xem 1 đoạn video ngắn về Phong trào Văn hóa phục hưng để mở rộng kiến thức cho HS. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu thế kỷ XIII đến thế kỷ XVI và phong trào Văn hóa phục hưng b. Tổ chức hoạt động - GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm vi ệc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Câu 1. Giai cấp tư sản đang lên ở châu Âu đã chống lại hệ tư tưởng của đạo nào? A. Phật giáo B. Ấn Độ giáo. C. Đạo Hồi D. Đạo Kitô Câu 2: Quê hương của Phong trào Văn hóa Phục hưng là: A. Đức B. Thụy Sĩ C. Ý D. Pháp Câu 3. Nội dung của phong trào Văn hóa Phục Hưng là: A. Đòi cải tạo xã hội phong kiến, phê phán Giáo hội B. Phê phán xã hội phong kiến, đề cao giá trị con người.. C. Phê phán Giáo hội, đề cao khoa học tự nhiên. D. Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội, đề cao con người và khoa học tự nhiên. Câu 4. Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hóa, khoa học thiên tài mà người ta gọi là: A. “Những người thông minh”. B. “Những người khổng lồ”. C. “Những người thông minh”. D. “Những người thông minh”. Câu 5. Tác động lớn nhất của phong trào Văn hóa Phục hung là: A. Tạo ra những từng lớp mới\ B. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng chống lại CĐPK của giai cấp tư sản. C. Tạo ra nhiều nhà văn nổi tiếng D. Giúp cho chế độ phong kiến thêm vững mạnh Sản phẩm dự kiến Câu hỏi 1 2 3 4 5 ĐA D C D B B 4.Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập đầy đủ. - Sưu tầm tư liệu từ Internet và sách, báo để giới thiệu (theo cach của em) về một công trình/ tác phẩm/ nhà văn văn hoá Phục hưng mà em ấn tượng nhất? - Chuẩn bị nội dung phần 3: Phong trào cải cách tôn giáo. Ngày dạy: 22/09/2022 TIẾT 6: Bài 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG VÀ CẢI CÁCH TÔN GIÁO ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được - Nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. - Nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo. -Tác động của các cuộc cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề - Năng lực riêng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khai thác và sử dụng thông tin của 1 số tư liệu lịch sử để nhận thức 1 số vấn đề lịch sử liên hệ đến phong trào cải cách tôn giáo. 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho học sinh nhận thức về việc tôn trọng sự khác biệt trong quan đi ểm và niềm tin tôn giáo. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo hoặc không theo một tôn giáo nào. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Tài liệu: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu, tranh ảnh các thành tựu, danh nhân của phong trào cải cách tôn giáo. - HS: Đọc sách giáo khoa và hoàn tất nhiệm vụ được giao. S ưu t ầm các câu chuyện về những nhân vật trong phong trào cải cách tôn giáo. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được những tôn giáo nào đang tồn tại trong thời kì này, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b. Tổ chức thực hiên: Giáo viên đưa ra 4 bức hình đại diện cho 4 tôn giáo: Hồi giáo, Phật giáo, Nho giáo, Thiên chúa giáo. Học sinh quan sát và trả lời những bức hình này thuộc tôn giáo nào. Hs trả lời. Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. a. Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ, trình bày được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. b. Tổ chức thực hiên: Hoạt động của GV – Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. tập - Nguyên nhân: Hoạt động nhóm - Đầu thế kỉ XVI, Giáo hội Thiên + Nhóm 1: Nguyên nhân bùng nổ các Chúa giáo ngày càng có xu cuộc cải cách tôn giáo? hướng cản trở sự phát triển của + Nhóm 2:Nội dung cơ bản của các giai cấp tư sản cuộc cải cách tôn giáo? - Nhiều giáo hoàng và giám mục quá + Nhóm 3: Tác động của các cuộc tôn quan tâm đến quyền lực và đặt ra giáo đối với xã hội Tây Âu? những lễ nghi tốn kém. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Phong trào bùng nổ khắp các nước HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV Tây Âu khởi đầu là Đức và Thuỵ Sĩ. khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: -Tìm hiểu SGK, Vì sao xuất hiện cải cách tôn giáo? Gv phát vấn: Tại sao việc nhà thờ bán “ Thẻ miễn tội” lại châm ngòi cho phong trào cải cách tôn giáo bùng nổ? - Vì như vậy, người giàu có thể mua thẻ miễn tội, còn người nghèo sẽ không đủ tiền để chi trả. Tình trạng này sẽ gây nên bất công và làm sâu sắc thêm mâu thuẫn trong lòng xã hội; mặt khác hành động bán thẻ miễn tội để lấy tiền cũng cho thấy hành vi không chuẩn mực của Giáo hội Thiên chúa. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện nhóm 1 trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2. Nội dung và tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu a. Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ, trình 2. Nội dung và tác động của cải cách bày được nội dung và tác động của tôn giáo đối với xã hội Tây Âu phong trào cải cách tôn giáo. - Nội dung: b. Tổ chức thực hiện + Phủ nhận vai trò thống trị của giáo Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học hội, đòi bãi bỏ những nghi lễ phiền tập toái. + Nhóm 2 và 3 tiếp tục thảo luận về nội + Đòi quay về giáo lí Kitô nguyên thủy dung và tác động của phong trào cải (hạn chế). cách tôn giáo. - Tác động : Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Đạo Ki tô bị phân hoá. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV + Châm ngòi cho các cuộc khởi nghĩa khuyến khích học sinh hợp tác với nhau nông dân. khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: ? Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách của Lu Thơ và Can Vanh? Tư tưởng của Lu - thơ : lên án những hành vi tham lam và đồi bại của Giáo hoàng, chỉ trích mạnh mẽ những giáo lí giả dối của Giáo hội, đòi bãi bỏ những thủ tục, lễ nghi phiền toái, đòi quay về với giáo lí Ki-tô nguyên thủy. - Can-vanh: Chịu ảnh hưởng những cải cách của Lu- thơ, hình thành một giáo phái mới gọi là đạo Tin lành. => Nội dung tư tưởng của cải cách Lu – thơ và Can – vanh chính là đòi bãi bỏ những thủ tục, lễ nghi phiền toái, đòi quay về với giáo lí Ki – tô nguyên thủy. Đồng thời ông cũng lên án phê phán những hành vi tham lam của giáo hoàng, chỉ trích mạnh mẽ những giáo lí giả dối của giáo hội. ? Tác động của phong trào cải cách tôn giáo? - Đạo Ki tô bị phân hoá (đạo tin lành và Kitô giáo). - Châm ngòi cho các cuộc khởi nghĩa nông dân. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện nhóm 2 và 3 trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. - GV cho học sinh xem 1 đoạn video về đạo Tin Lành. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Luyện tập – vận dụng a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về phong trào cải cách tôn giáo. b. Tổ chức thực hiên: - Giáo viên mời HS tham gia trò chơi “Kéo co”. và phổ biến luật chơi cho HS. Các em học sinh sẽ trả lời câu hỏi để giúp đội mình kéo thắng đội bạn. Mỗi câu trả lời đúng trong thời gian quy định sẽ giúp đội mình thắng 1 hiệp. Trường hợp cả hai đội không trả lời đúng sẽ coi như hòa. Hiệp đó không tính vào số hiệp thắng. Kết thúc trò chơi đội nào có số hiệp thắng nhiều hơn (tương đương với trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn) sẽ là đội chiến thắng. Câu hỏi 1: Giai cấp tư sản đang lên ở châu Âu đã chống lại hệ tư tưởng của đạo nào? A. Đạo Kito B. B. Ấn Độ giáo. C. Đạo Hồi D. Phật giáo Câu hỏi 2: Tôn giáo nào là chỗ dựa vững chắc của chế độ phong kiến Tây Âu? A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Hồi giáo Câu hỏi 3: Phong trào Cải cách tôn giáo đã dẫn đến sự phân chia Kitô giáo thành hai giáo phái nào? A. Nho giáo và Phật giáo B. Thiên Chúa giáo và Tin Lành C. Nho giáo và Hồi giáo D. Phật giáo và Tin Lành Câu hỏi 4: Tôn giáo mới nào được ra đời trong Phong trào cải cách tôn giáo? A. Nho giáo B. Hồi giáo C. Đạo Phật D. Đạo Tin lành Dự kiến sản phẩm Câu hỏi 1 2 3 4 ĐA A C B D 4. Hướng dẫn về nhà - Giáo viên giao nhiệm vụ: Sưu tầm tư liệu về Mác-tin Lu-thơ và tư tưởng cải cách của ông. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị nội dung bài 4: sưu tầm tư liệu về Trung Quốc. Ngày dạy:: 27/09/2022 CHƯƠNG 2: TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI TIẾT 7: BÀI 4 : TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX (T1) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh). - Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. - Mô tả đựơc sự phát triển kinh tế dưới thời Minh Thanh - Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của Văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Nho giáo, sử học, kiến trúc…) 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Giải mã được các tư liệu lịch sử có trong bài học + Lập sơ đồ tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX 3. Phẩm chất - Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kến lớn, điển hình ở phương Đông đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án word , bài giảng power point, sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi…. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú với nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Tổ chức thực hiện - GV cho HS xem 1 số hình ảnh về đất nước Trung Quốc và đặt câu hỏi cho HS: những hình ảnh trên giúp em gợi nhớ tới đất nước nào? - Dựa trên câu trả lời của HS, GV giới thiệu bài mới: Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh. TQ đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị thời phong kiến. Vậy bài h ọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1. Tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX a. Mục tiêu : Nắm được sự thành lập phát triển suy vong của các triều đại phong kiến b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của Gv – Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tiến trình phát triển HS đọc phần 1 và trả lời câu hỏi sau: của lịch sử Trung ? Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc Quốc từ thế kỷ VII từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Các thời Đường, đến giữa thế kỷ XIX Tống, Nguyên, Minh, Thanh). - Nhà Đường: 618-907 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Ngũ đại: 907- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích 960Tống: 960- học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm 1279Nguyên: 1271- vụ học tập: 1368Minh: 1368- Nhà Đường: 618-907 Ngũ đại: 907-960Tống: 1644Thanh: 1644- 960-1279Nguyên: 1271-1368Minh: 1368- 1911 1644Thanh: 1644-1911 Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2. Trung Quốc dưới thời Đường. a. Mục tiêu - Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước, chính sách đối ngoại, tình hình kinh tế của thời Đường b. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của Gv – Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Cả lớp chia thành 4 nhóm thoả luận về chủ đề: Trình bày 2. Trung Quốc những biểu hiện chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. dưới thời Đường? (gợi ý về chính trị, chính sách đối ngoại, a. Về chính trị: kinh tế…). - Bộ máy nhà nước Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập được hoàn chỉnh HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học mở khoa thi chọn sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học người tài để tuyển tập dụng làm quan. -Sáng lập : Đường Cao Tổ Lý Uyên -Thời gian: Bắt đầu năm 618 và kết thúc vào năm 907 b. Về đối ngoại. -Tóm tắt: Là một triều đại vĩ đại trong lịch sử - Các hoàng đế thời Trung Quốc, suốt 300 năm tồn tại, ảnh hưởng nhà Đường tiếp tục thi Đường đã lan rộng đến khắp nơi thế giới. hành chính sách Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động xâm lược, mở rộng - Học sinh trình bày kết quả lãnh thổ. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các ki ến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các triều đại phong kiến TQ mà các em đã được tìm hiểu. b. Tổ chức hoạt động GV mời HS tham gia trò chơi “ Mô hình vùng xanh an toàn” giúp cho người nông dân thực hiện được vfung xanh bảo vệ môi trường bằng cách trả lời đúng những câu hỏi sau: Câu 1: Sự phát triển đỉnh cao thời phong kiến Trung Quốc được thể hiện qua sự thịnh vượng của triều đại nào? - Nhà Đường Câu 2. Đây là tuyến đường giao thông buôn bán nối các châu lục thời kì này là? - Con đường tơ lụa ? Liên hệ với lịch sử Việt Nam, em hãy tìm hiểu và chia sẻ từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX triều đại phong kiến Trung Quốc nào đã xâm lược nước ta? 4.Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1 ( Sgk – T 28) - Chuẩn bị tiếp nội dung mục 3: Sự phát triển kinh tế thời Minh _ Thanh. Ngày dạy:: 29/09/2022 TIẾT 8: BÀI 4 : TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX (T2) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh). - Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. - Mô tả đựơc sự phát triển kinh tế dưới thời Minh Thanh - Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của Văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Nho giáo, sử học, kiến trúc…) 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Giải mã được các tư liệu lịch sử có trong bài học + Lập sơ đồ tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX 3. Phẩm chất - Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kến lớn, điển hình ở phương Đông đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án word , bài giảng power point, sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi…. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú với nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Tổ chức thực hiện - GV cho HS xem 1 số hình ảnh về đất nước Trung Quốc và đặt câu hỏi cho HS: những hình ảnh trên giúp em gợi nhớ tới đất nước nào? - Dựa trên câu trả l ời của HS GV giới thiệu bài mới: Là một trong những qu ốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh. TQ đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị thời phong kiến. Vậy bài h ọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động : Sự phát triển kinh tế thời Minh - Thanh a. Mục tiêu: Biết được nền kinh tế thời Minh Thanh có những bước phát tri ển như thế nào. b. Tổ chức hoạt động Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 3. Sự phát triển kinh tế thời Minh - tập Thanh GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi. Hoàn thành bảng sau: Nội Kinh tế thời Minh dung Thanh Nội dung Kinh tế thời Nông Có những bước tiến Minh Thanh nghiệp về kĩ thuật gieo trồng, Nông nghiệp diện tích trồng trọt Thủ công nghiệp vượt xa thời kỳ trước Thương nghiệp sản, lương lương thực tăng nhiều Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Thủ Hình thành những HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV công xưởng thủ công khuyến khích học sinh hợp tác với nhau nghiệp tương đối lớn, thuê khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập nhiều nhân công và Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động sản phẩm rất đa - Các nhóm trình bày kết quả dạng. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Thương Nhiều thành thị trở HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả nghiệp nên phồn thịnh. Nhiều của học sinh. thương cảng lớn đã GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh trở thành những trung giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập tâm buôn bán sầm của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức uất.. đã hình thành cho học sinh. Đến thời Minh - Thanh mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng còn nhỏ bé và chưa đủ sức tạo nên ảnh hưởng chi phối mạnh mẽ đối với nền kinh tế xã hội Trung Quốc 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các triều đại phong kiến TQ mà các em đã được tìm hiểu. b. Tổ chức hoạt động - Đóng vai mình là một thương nhân Châu Âu, hãy mô tả về sự phát triển sầm uất của các thành thị ở Trung Quốc khi đặt chân đến đây để giao thương. 4. Hướng dẫn về nhà - Gv : Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 2 ( sgk – T 28) : Kinh tế dưới thời Minh – Thanh có điểm gì mới so với thời Đường ? - Học bài và chuẩn bị tiếp nội dung phần 4: Những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Q Ngày dạy : 04/10/2022 TIẾT 9: Bài 4 : TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN THẾ KỈ XIX (T3) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan h ệ gi ữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. 3. Phẩm chất: - Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên + Sách giáo khoa, giáo án. + Máy vi tính. + Bản đồ TQ thời PK. + Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc thời PK. + Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PK TQ. 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức đã học. Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Sưu tầm tư liệu liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú với nội dung bài học tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Tổ chức hoạt động GV Cho học sinh xem 1 đoạn video và yêu cầu HS cho biết đây là tác ph ẩm nổi tiếng nào của Trung Quốc ? 2 Hình thành kiến thức Hoạt động 4. Những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX a. Mục tiêu: Nắm được những thành cơ bản của Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX b. Tổ chức hoạt động Hoạt động của Gv – Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 4. Những thành tựu chủ yếu của văn tập hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu giữa thế kỷ XIX HS trả lời những câu hỏi đẻ hoàn thành. bảng sau: Lĩnh Thành tựu văn hóa tiêu biểu + Nhóm 1: Lĩnh vực tư tưởng Tôn giáo vực + Nhóm 2: Lĩnh vực sử học Tư Nho giáo đã trở thành hệ tư + Nhóm 3: Lĩnh vực văn học tưởng tưởng chính thống của chế + Nhóm 4: Lĩnh vực kiến trúc điêu tôn giáo độ phong kiến Trung Quốc. khắc. Phật giáo tiếp tục thịnh Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học hành nhất dưới thời Đường. tập Sử học Từ thời Đường, các cơ HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV quan chép sử được thành khuyến khích học sinh hợp tác với nhau lập, nhiều bộ sử lớn được khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học ban hành. tập. Văn Thời Đường xuất hiện học nhiều nhà thơ nổi tiếng như Lĩnh vực Thành tựu văn hóa Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư tiêu biểu Dị. Tư tưởng tôn Từ thời Nguyên đến thời giáo Thanh xuất hiện nhiều tiểu Sử học thuyết đồ sộ, có ảnh hưởng Văn học sâu sắc đến văn học của các Kiến trúc điêu nước khác. khắc Kiến Các triều đại phong kiến đã trúc xây dựng nhiều cung điện Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động điêu cổ kính nổi tiếng với phong - HS lần lượt trả lời các câu hỏi khắc cách đặc sắc như Cố Cung, Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện Viên Minh Viên, Tử Cấm nhiệm vụ học tập Thành. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết Những bức họa đạt tới đỉnh quả của học sinh. cao tượng Phật được chạm GV bổ sung phần phân tích nhận xét, khắc tinh sảo, sinh động đã đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ chứng tỏ sự tài hoa và sáng học tập của học sinh. Chính xác hóa các tạo của các nghệ nhân kiến thức đã hình thành cho học sinh. Trung Quốc. 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu bài học: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về thành tựu v ề khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc. b. Tổ chức hoạt động GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Trong những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX em ấn t ượng v ới thành tựu nào nhất? vì sao? 4.Hướng dẫn về nhà - Sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc ở khu vực châu Á để giới thiệu cho thầy cô và bạn cùng lớp. - Học bài và hoàn thiện câu hỏi phần luyện tập , vận dụng trong sách giáo khoa vào vở. - Chuẩn bị nội dung bài 5: Ấn độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến. ******************************** Ngày dạy: 06/10/2022 TIẾT 10: BÀI 5: ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA TK XIX ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Sau bài học này giúp học sinh - Nêu được nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ. - Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình kinh tế, chính trị, xã hội c ủa Ấn Độ thời các vương triều Gúp-ta, Đê-li và Mô-gôn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và th ự chi ện các ho ạt đọng thực hành vận dụng. + Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lích ử, kĩ năng so sánh, đánh giá hợp tác. 3. Phẩm chất - Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. Liên h ệ được ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên + Giáo án word , bài giảng power point, máy tính. +Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến. + Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, lược đồ Ấn Độ ngày nay. 2.Học sinh + Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học c ần đạt được đó là tình hình Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra các hình ảnh biểu tượng của Ấn Độ và yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi: Đây là đất nước nào? - Từ câu trả lười của HS, GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm lớn của nhân loại được hình thành từ rất sớm. V ới m ột b ề dày l ịch s ử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong l ịch s ử nhân loại. Đó là nội dung bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1. Ấn Độ dưới các triều đại phong kiến. a. Vương triều Gúp-ta a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến d ưới vương triều Gúp-ta. b. Tổ chức hoạt động Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Ấn Độ dưới các triều - HS đọc mục 1 SGK (4 phút), và trả lời câu hỏi: đại phong kiến ? Vương triều Gúp-ta được thành lập vào thời gian a. Vương triều Gúp-ta. nào? - Vương triều Gúp-ta ? Vương triều Gúp-ta do ai lập ra? được thành lập vào đầu ? Kinh tế của vương triều Gúp-ta có những đặc thế kỉ IV. điểm gì? - Vương triều Gúp-ta do ? Xã hội của vương triều Gúp-ta như thế nào? San-dra Gúp-ta I - Công cụ bằng sắt được Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập sử dụng rộng rãi, kinh HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến tế -xã hội và văn hóa khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực phát triển. Quan hệ hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, thương mại với nhiều hỗ trợ HS làm việc. nước. ? Vương triều Gúp-ta được thành lập vào thời gian - Đời sống người dân nào? được ổn định, sung túc -Vương triều Gúp-ta được thành lập vào hơn. đầu thế kỉ IV. ? Vương triều Gúp-ta do ai lập ra? -Vương triều Gúp-ta do San-dra Gúp-ta I ? Kinh tế của vương triều Gúp-ta có những đặc điểm gì? - Công cụ bằng sắt được sử dụng rộng rãi, kinh tế -xã hội và văn hóa phát triển. Quan hệ thương mại với nhiều nước. ? Xã hội của vương triều Gúp-ta như thế nào? Đời sống người dân được ổn định, sung túc hơn Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. b. Vương triều Hồi giáo Đê-li a.Mục tiêu: Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến dưới vương triều Hồi giáo Đê-li, b. Tổ chức hoạt động Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 1 SGK (4 phút), và trả lời câu hỏi b. Vương triều Hồi giáo Đê- theo công thức 4W + 1H li + When: Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành - Vương triều hồi giáo Đê-li lập khi nào? thành lập vào năm 1206 + Who: Ai là người có quyền lực cao nhất? - Vua là người có quyền lực + What: Trong nông nghiệp nghề nào giữa vai trò cao nhất. quan trọng nhất? - Trong nông nghiệp nghề + How: Thủ công nghiệp và thương nghiệp như trồng lúa giữ vai trò quan trong thế nào? nhất. + Where: Xã hội của vương triều Hồi giáo Đê-li - Thủ công nghiệp và thương có đặc điểm gì? nghiệp phát triển, nhiều thành Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập thi ra đời. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Mâu thuẩn dân tộc gay gắt khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực làm bùng nổ các cuộc đấu hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, tranh. hỗ trợ HS làm việc. + When: Vương triều hồi giáo Đê-li thành lập vào năm 1206 + Who: Vua là người có quyền lực cao nhất. + What: Trong nông nghiệp nghề trồng lúa giữ vai trò quan trong nhất. + How: Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển, nhiều thành thi ra đời. + Where: Mâu thuẩn dân tộc gay gắt làm bùng nổ các cuộc đấu tranh. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Ấn Độ thời phong kiến. b. Tổ chức hoạt động: GV mời HS tham gia trò chơi “ Bóng bay” và phổ biến luật chơi cho HS Học sinh: Học sinh trả lời thật nhanh câu hỏi trong vòng 15 giây ( Có th ể đ ưa ra nhiều đáp án liên tục cho đến khi có đáp án đúng ). Giáo viên : Nếu học sinh trả lời đúng chỉ cần bấm vào màn hình. Bấm vào hòn đá có biểu tượng người để qua câu tiếp theo. Câu 1: Ai là người thống nhất đất nước, lập ra Vương triều Gúp-ta? - San-dra Gúp-ta I Câu 2: Nghề gì có vai trò quan trọng và được nhà nước khuyến khích phát triển ở vương triều Hồi giáo Đê-li? – Trồng lúa Câu 3: Vương triều Gúp – ta được thành lập vào thời gian nào? – Thế kỉ IV. Câu 4: Tại sao vương triều Hồi giáo Đê – li được xác lập? – Do người Hồi giáo xâm nhập - GV yêu cầu học sinh: Viết một đoạn văn ngắn về 1 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử của Ấn Độ trong bài học mà em yêu thích? 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và chuẩn bị tiếp nội dung bài học. - Sưu tầm tư liệu về các thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ. Ngày dạy: 11/10/2022 TIẾT 11: BÀI 5: ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA TK XIX ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Sau bài học này giúp học sinh - Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình kinh tế, chính trị, xã hội c ủa Ấn Độ thời Mô-gôn. - Giới thiệu và nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hóa của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và th ự chi ện các ho ạt đọng thực hành vận dụng. + Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lích ử, kĩ năng so sánh, đánh giá hợp tác. 3. Phẩm chất - Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. Liên h ệ được ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên + Giáo án word , bài giảng power point, máy tính. +Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến. + Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, lược đồ Ấn Độ ngày nay. 2.Học sinh + Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học c ần đạt được đó là tình hình Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra các hình ảnh biểu tượng của Ấn Độ và yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi: Đây là đất nước nào? - Từ câu trả lời của HS, GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm lớn của nhân loại được hình thành từ rất sớm. V ới m ột b ề dày l ịch s ử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong l ịch s ử nhân loại. Đó là nội dung bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1. Ấn Độ dưới các triều đại phong kiến. c. Vương triều Mô-gôn a. Mục tiêu : Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến d ưới vương triều Mô-gôn. b. Tổ chức hoạt động Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập c. Vương triều Mô-gôn - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: - Thế kỉ XVI người Mông Cổ ? Dưới thời vua A-cơ-ba vương triều Mô-gôn phát chiếm đóng lập nên Vương triển như thế nào? triều Môgôn. - Dưới thời vua A-cơ-ba Ấn Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Độ đạt được phát triển mới. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến Ông đã thi hành nhiều chính khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực sách tích cực về chính trị, xã hiện nhiệm vụ học tập. hội và kinh tế. -GV cho HS xem 1 đoạn video về vua A cơ ba để mở rộng kiến thức cho HS - Chữ viết : chữ Phạn là chữ ? Dưới thời vua A-cơ-ba vương triều Mô-gôn phát viết riêng, dùng làm ngôn triển như thế nào? ngữ, văn tự. - Thế kỉ XVI người Mông Cổ chiếm đóng lập nên - Tôn giáo : Đạo Bà La Môn Vương triều Môgôn. và đạo Hin-đu - Dưới thời vua A-cơ-ba Ấn Độ đạt được phát + Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu triển mới. Ông đã thi hành nhiều chính sách tích nguyện xưa nhất cực về chính trị, xã hội và kinh tế. - Nền văn học Hin-đu : sử thi, Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh xâm lược Ấn thơ ca... có ảnh hưởng đến Độ đời sống xã hội. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Kiến trúc : với những công - HS lần lượt trả lời các câu hỏi trình kiến trúc đền thờ, ngôi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chùa độc đáo. học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. a. Mục tiêu: Biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. b. Tổ chức hoạt động Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Những thành tựu văn hoá - Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK (4 tiêu biểu của Ấn Độ từ thế phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. Nhóm 1: Tôn giáo Nhóm 2: Chữ viết - Tôn giáo : Đạo Bà La Nhóm 3: Văn học Môn, đạo Phật, Hin-du giáo Nhóm 4: Kiến trúc điêu khắc - Chữ viết: Chữ Phạn. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Văn học: Văn học Ấn Độ hết HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến sức phong phú, đa dạng. khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực - Kiến trúc điêu khắc: Chịu hiện nhiệm vụ học tập. ảnh hưởng sâu sắc của ba tôn Tôn giáo: Đạo Bà La Môn, đạo Phật, Hin-du giáo lớn: Phật giáo, Hin-du giáo giáo, Hồi giáo. Chữ viết: Chữ Phạn. Văn học: Văn học Ấn Độ hết sức phong phú, đa dạng. Kiến trúc điêu khắc: Chịu ảnh hưởng sâu sắc của ba tôn giáo lớn: Phật giáo, Hin-du giáo, Hồi giáo. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. b. Tổ chức hoạt động - GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi : Em ấn tượng nhất với thành tựu nào của nền văn minh Ấn Độ? Vì sao? 4. Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS :Tìm kiếm thông tin và hình ảnh từ sách báo và internet, hãy viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một công trình kiến trúc của Ấn Độ thời phong kiến mà em ấn tượng nhất. - Học bài và hoàn thiện các câu hỏi trong sách giáo khoa, xem lại các kiến thức đã học để tiết sau làm bài tập lịch sử. ******************************************************************* Ngày dạy: 13/10/2022 TiIẾT 12 - LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS củng cố lại kiến thức đã học về chế độ PK ở phương Đông và phương Tây. + Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở châu Âu. + Các cuộc phát kiến địa lý. + Phong trào văn hóa Phục Hưng. + Xác định quá trình phát triển và các thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ, Trung Quốc thời phong kiến. 2. Năng lực: - Biết phân tích, tổng hợp tư liệu, nhân vật, sự kiện, kênh hình trong h ọc t ập l ịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử. - Biết trình bày suy luận, phản biện, tranh luận về một số v ấn đ ề l ịch s ử, rèn luyện kĩ năng nhận thức và tư duy lịch sử. - Rèn kĩ năng thực hành tổng hợp. 3. Phẩm chất: - Thấy được nền văn hóa phong phú của phương Đông. - Sự phát triển nhanh chóng của xã hội PK phương Tây cùng v ới s ự suy tàn c ủa chế độ PK phương Đông và Tây. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học t ập dành cho học sinh - Một số hình ảnh minh họa tùy theo từng nội dung ôn tập - Sơ đồ tư duy cho một số nội dung. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh - Sách giáo khoa, phiếu học tập - Giấy A0 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: -Ôn tập các kiến thức đã học ở chương 1, 2 - Bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm b.Tổ chức thực hiện GV đặt câu hỏi: - Qua quá trình học tập từ tuần 1 đến tuần tuần 6, các em đã tìm hiểu những nội dung kiến thức lớn nào? Những nội dung đó bao gồm những kiến thức c ơ b ản nào? - GV tổng hợp ý kiến của học sinh và kết nối vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Hệ thống lại các nội dung đã học trong chương 1,2 b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV - HS Nội dung Bài tập 1: Vì sao xuất Hướng dẫn trả lời: hiện thành thị trung đại? - Sự xuất hiện thành thị: Nền kinh tế trong các Cuối thế kỉ XI, do hàng thủ công sản xuất ra thành thị có gì khác với ngày càng nhiều, sản phẩm của thợ thủ công không nền kinh tế lãnh địa? những phục vụ cho bọn chủ phong kiến mà còn trao - HS đọc yêu cầu bài tập. đổi với nông dân quanh vùng. Những thợ thủ công - Các nhóm thảo luận, trình tìm cách thoát khỏi lãnh địa phong kiến. Một số thợ bày. thủ công đã đưa hàng hóa của mình đến những nơi - GV nhận xét và kết luận. đông người qua lại để bán và họ đã lập ra xưởng sản xuất. Từ đó họ lập ra các thị trấn, sau đó thành các thành phố lớn, gọi là thành thị trung đại. Trong thành thị dân cư chủ yếu là những thợ thủ công và thương nhân. Họ lập ra các phường hội, các thương hội để cùng nhau sản xuất và buôn bán. - Sự khác nhau: Kinh tế lãnh địa Kinh tế thành thị