Kiểu Khai Báo Dữ Liệu Pair-Vector PDF

Summary

This document explains the concepts of Pair and Vector data structures in C++. It describes how to use these data structures, providing different approaches and examples.

Full Transcript

**Một số kiểu khai báo dữ liệu** - **Kiểu Pair** - **Kiểu Vector** - **Kiểu Set** - **Kiểu Map** - **Hàm thông dụng trong vector** **Kiểu Pair** Pair trong C++ là một kiểu container lưu trữ dữ liệu theo cặp đem lại nhiều sự tiện lợi khi bạn cần lưu trữ dữ liệu theo cặp, ví dụ như :...

**Một số kiểu khai báo dữ liệu** - **Kiểu Pair** - **Kiểu Vector** - **Kiểu Set** - **Kiểu Map** - **Hàm thông dụng trong vector** **Kiểu Pair** Pair trong C++ là một kiểu container lưu trữ dữ liệu theo cặp đem lại nhiều sự tiện lợi khi bạn cần lưu trữ dữ liệu theo cặp, ví dụ như : Tọa độ Oxy, thời gian bắt đầu và kết thúc của một công việc, đỉnh đầu và cuối của một cạnh trên đồ thị\... **1. Kiểu Pair** pair nằm trong thư viện \"utility\" được sử dụng để kết hợp 2 kiểu dữ liệu với nhau, nó cung cấp cách lưu trữ 2 giá trị đi kèm nhau nhưng chỉ sử dụng 1 biến. Nhìn chung pair giúp lưu trữ dữ liệu theo cặp và có những đặc điểm sau :  - Phần tử thứ nhất của pair được gọi là first, phần tử thứ 2 của pair được gọi là second - Bạn có thể so sánh, gán, copy pair như kiểu dữ liệu bạn thường gặp - Để truy cập vào phần tử thứ nhất và thứ 2 trong pair ta sử dụng toán tử dấu chấm Cú pháp khai báo : //Cách 1 : Giá trị của first và second là mặc định pair\ pair\_name; //Cách 2 : Giá trị của first là value1, second là value2 pair\ pair\_name = make\_pair(value1, value2) //Cách 3 : Giá trị của first là value1, second là value2 pair\ pair\_name(value1, value2) //Cách 4 : Giá trị của first là value1, second là value2 pair\ pair\_name = {value1, value2} Thành phần first và second của pair có thể là các kiểu dữ liệu thường gặp như int, float, double, long long,char\... hay cũng có thể chính là một pair khác. Ngoài ra nó còn có thể là các kiểu phức tạp hơn như string, vector\, set, object\... tuy nhiên nhưng kiến thức này bạn chưa gặp nên tạm thời bỏ qua. Ví dụ 1: Các kiểu khai báo pair \#include \ \#include \ using namespace std; int main(){ pair\ a = make\_pair(28, 100); cout \

Use Quizgecko on...
Browser
Browser