Đề Kinh tế - Hội nhập và Phát triển PDF
Document Details
![WiseCottonPlant9328](https://quizgecko.com/images/avatars/avatar-1.webp)
Uploaded by WiseCottonPlant9328
Tags
Related
- Vai trò của thiết bị thông minh (PDF)
- Câu Hỏi Ôn Tập (Chủ Đề 1) PDF
- Hội thảo khoa học quốc tế: Đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực du lịch văn hóa trong bối cảnh hội nhập quốc tế PDF
- ĐỀ CƯƠNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ PDF
- Chương 6: Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa và Hội nhập Kinh tế Quốc tế của Việt Nam PDF
- An toàn mạng máy tính - Trắc nghiệm đa chuyển đổi PDF
Summary
Đề thi này bao gồm các câu hỏi về kinh tế, đặc biệt tập trung vào hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế. Các câu hỏi trắc nghiệm bao gồm nhiều chủ đề kinh tế khác nhau. Đề thi này có thể giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi liên quan.
Full Transcript
**Câu 1:** Ngoài việc căn cứ vào sự tăng lên về thu nhập hay tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra trong một thời kỳ nhất định, người ta còn căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây? **A.** Thu nhập của đối tượng yếu thế. **B.** Thu nhập trung bình của các quốc gia. **C.** [...
**Câu 1:** Ngoài việc căn cứ vào sự tăng lên về thu nhập hay tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra trong một thời kỳ nhất định, người ta còn căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây? **A.** Thu nhập của đối tượng yếu thế. **B.** Thu nhập trung bình của các quốc gia. **C.** [Thu nhập trung bình của người dân.] **D.** Thu nhập của tầng lớp thượng lưu. **Câu 2:** Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào **A.** chỉ số giảm nghèo đa chiều. **B.** tổng hàng hóa xuất khẩu. **C.** [tổng thu nhập quốc dân.] **D.** chỉ số phát triển bền vững. **Câu 3:** Một quốc gia được coi là có sự phát triển về kinh tế khi cơ cấu ngành nông nghiệp giảm đi, cơ cấu ngành công nghiệp, dịch vụ có xu hướng **A.** giảm theo. **B.** [tăng lên.] **C.** không đổi. **D.** cân bằng. **Câu 4:** Cụm từ GNI là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây? **A.** Tổng sản phẩm quốc dân theo đầu người. **B.** [Tổng thu nhập quốc dân.] **C.** Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người. **D.** Tổng sản phẩm quốc nội. **Câu 5:** Phát biểu nào dưới đây là **sai** về phát triển kinh tế? **A.** Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. **B.** Muốn phát triển kinh tế cần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao. **C.** [Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại.] **D.** Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chệnh lệch vùng miền. **Câu 6:** Trong quá trình hội nhập quốc tế, tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để nước ta không rơi vào tình trạng nào dưới đây? **A.** Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp. **B.** Có quan hệ song phương toàn diện. **C.** Hợp tác và cạnh tranh toàn diện. **D.** [Ngày càng tụt hậu so với thế giới.] **Câu 7:** Ngày 28-7-1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN, đánh dấu bước đi đầu tiên của đất nước trong hành trình hội nhập khu vực và thế giới. Việc gia nhập ASEAN là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây? **A.** Song phương. **B.** Toàn quốc. **C.** [Khu vực.] **D.** Toàn cầu. **Câu 8:** Là sự thoả thuận giữa các bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định là thể hiện mức độ hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ **A.** thị trường chung. **B.** thoả thuận thương mại ưu đãi. **C.** [hiệp định thương mại tự do.] **D.** liên minh kinh tế. **Câu 8:** Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế song phương, mỗi quốc gia cần dựa vào nguyên tắc nào dưới đây? **A.** Có cùng lịch sử hình thành. [**B**. Tôn trọng độc lập chủ quyền.] **C**. Tương đồng trình độ phát triển. **D.** Có sự tương đồng về tôn giáo. **Câu 9:** Phát biểu nào dưới đây là **SA**i về sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? **A.** Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các quốc gia tận dụng được các nguồn lực bên ngoài để phát triển **B.** Hội nhập kinh tế quốc tế góp phần mở rộng thị trường để thúc đẩy sản xuất trong nước. **C.** Hội nhập kinh tế quốc tế giúp nền kinh tế quốc gia phát triển bền vững. **D.** [Hội nhập kinh tế quốc tế làm cho nền kinh tế quốc gia ngày càng phụ thuộc vào bên ngoài.] **Câu 10:** Hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm các hình thức nào dưới đây? **A.** Hội nhập về kinh tế và hội nhập về văn hoá. **B.** [Hội nhập toàn cầu, hội nhập khu vực và hội nhập song phương.] **C.** Toàn cầu hoá kinh tế và toàn cầu hoá chính trị. **D.** Hội nhập về kinh tế và hội nhập về xã hội. **Câu 11:** Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây? **A.** Lệ thuộc tài chính vào nước lớn. **B.** [Tận dụng được nguồn tài chính.] **C.** Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ. **D.** Được chuyển lên thành nước lớn. **Câu 12:** Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các bên tham gia **không** được sử dụng nguyên tắc nào dưới đây? **A.** Cùng có lợi. **B.** [Cưỡng chế.] **C.** Cùng thỏa thuận. **D.** Bình đẳng. **Câu 13:** Nội dung nào dưới đây **không** thể hiện vai trò của bảo hiểm đối với mỗi cá nhân và gia đình? **A.** Ổn định vật chất, tinh thần. **B.** Chia sẻ khi gặp rủi ro. **C.** Đảm bảo an toàn tài chính. **D.** [Gia tăng bạo lực giới.] **Câu 14:** Ông M được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định nghỉ hưu theo quy định, sau khi hoàn thiện các thủ tục, ông M được nhận chế độ hưu trí hàng tháng. Ông M đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây? **A.** Bảo hiểm y tế. **B.** [Bảo hiểm xã hội.] **C.** Bảo hiểm thương mại. **D.** Bảo hiểm thất nghiệp. **Câu 15:** Cơ sở pháp lý để thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia bảo hiểm thương mại là dựa vào **A.** địa vị người tham gia bảo hiểm. **B.** hậu quả của người được bảo hiểm. **C.** [hợp đồng bảo hiểm giữa hai bên.] **D.** quy mô của công ty bảo hiểm. **Câu 16:** Năm 2013 bà Nguyễn Thị A giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng với trường tiểu học E với mức lương như sau. Tuy nhiên, từ ngày 01/1/2015 đến ngày 30/6/2015, bà A nghỉ hưởng chế độ thai sản. Sau đó, do điều kiện hoàn cảnh gia đình khó khăn nên bà không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động vì vậy bà A đã làm đơn xin nghỉ việc theo quy định của pháp luật lao động và ngày 01/7/2015 trường tiểu học E ban hành quyết định nghỉ việc cho bà A, quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Theo quy định của pháp luật, sau thời gian bà A được trường tiểu học E ban hành quyết định nghỉ việc, nếu không đi làm tiếp, bà A có thể tiếp tục tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây? **A.** [Bảo hiểm xã hội tự nguyện.] **B.** Bảo hiểm xã hội thai sản. **C.** Bảo hiểm xã hội bắt buộc. **D.** Bảo hiểm thất nghiệp. **Câu 17:** Năm 2013 bà Nguyễn Thị A giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng với trường tiểu học E với mức lương như sau. Tuy nhiên, từ ngày 01/1/2015 đến ngày 30/6/2015, bà A nghỉ hưởng chế độ thai sản. Sau đó, do điều kiện hoàn cảnh gia đình khó khăn nên bà không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động vì vậy bà A đã làm đơn xin nghỉ việc theo quy định của pháp luật lao động và ngày 01/7/2015 trường tiểu học E ban hành quyết định nghỉ việc cho bà A, quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Theo quy định của pháp luật, sau thời gian bà A được trường tiểu học E ban hành quyết định nghỉ việc, bà A có quyền được hưởng loại bảo hiểm nào dưới đây? **A.** [Bảo hiểm thất nghiệp.] **B.** Bảo hiểm dân sự. **C.** Trợ cấp tai nạn. **D.** Trợ cấp thai sản. **Câu 18:** Năm 2013 bà Nguyễn Thị A giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng với trường tiểu học E với mức lương như sau. Tuy nhiên, từ ngày 01/1/2015 đến ngày 30/6/2015, bà A nghỉ hưởng chế độ thai sản. Sau đó, do điều kiện hoàn cảnh gia đình khó khăn nên bà không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động vì vậy bà A đã làm đơn xin nghỉ việc theo quy định của pháp luật lao động và ngày 01/7/2015 trường tiểu học E ban hành quyết định nghỉ việc cho bà A, quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Theo quy định của pháp luật, trong thời gian nghỉ chế độ thai sản bà A được hưởng chế độ bảo hiểm nào dưới đây? **A.** Trợ cấp nghề nghiệp. **B.** Bảo hiểm thất nghiệp. **C.** Chế độ hưu trí. **D.** [Chế độ thai sản.] **Câu 19:** Việc làm nào dưới đây góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết việc làm? **A.** Chia đều lợi nhuận khu vực. **B.** Hưởng chế độ phụ cấp khu vực. **C.** Xóa bỏ định kiến về giới. **D.** [Phát triển sản xuất và dịch vụ.] **Câu 20:** Trong hệ thống chính sách an sinh xã hội ở nước ta hiện nay, một trong những chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là dịch vụ **A.** thu đổi ngoại tệ. **B.** hỗ trợ pháp lý. **C.** [giáo dục tối thiểu.] **D.** hỗ trợ việc làm. **Câu 21:** Nội dung nào dưới đây **không** phản ánh chính sách dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống an sinh xã hội ở nước ta? **A.** Dịch vụ y tế tối thiếu. **B.** Công tác văn hóa, thông tin. **C.** [Dịch vụ việc làm tối thiếu.] **D.** Dịch vụ giáo dục tối thiếu. **Câu 22:** Đối với mỗi quốc gia, an sinh xã hội là một trong những tiêu chí đánh giá sự **A.** bất công xã hội. **B.** vi phạm dân quyền. **C.** phát triển kinh tế. **D.** [tiến bộ xã hội.] **Câu 23:** Một trong những vai trò của an sinh xã hội là góp phần giúp các đối tượng nào dưới đây có thể giảm thiểu rủi ro và từng bước ổn định cuộc sống cho bản thân? **A.** Đối tượng thu nhập cao. **B.** Đối tượng có lương hưu. **C.** Đối tượng là nam giới. **D.** [Đối tượng yếu thế.] **Câu 24:** Việc làm nào dưới đây góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết việc làm? **A.** Chăm sóc sức khỏe khi ốm. **B.** Chăm sóc sức khỏe ban đầu. **C.** Chiếm hữu tài nguyên. **D.** [Cho vay vốn ưu đãi để sản xuất.] **Câu 1:** Trong mỗi ý **a), b), c), d)** ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ. a\) Kết quả tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm tạo tiền đề vật chất thúc đẩy các chỉ tiêu về phát triển kinh tế. *Đúng, nhờ có sự tăng trưởng kinh tế, chúng ta có cơ sở để thực hiện tốt các vấn đề xã hội.* b\) Thu nhập theo đầu người từ 3.500 USD giảm xuống còn 2052 USD phản ánh sự phát triển kinh tế theo chiều hướng đi xuống. *Sai, 3500 USD đây là con số tính theo GDP, còn 2052 là thu nhập quốc dân bình quân đầu người.* c\) Tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam không ngừng tăng là kết quả của việc thực hiện tăng trưởng kinh tế cao. *Đúng, nhờ có tăng trưởng kinh tế đã tạo tiền đề vật chất cho sự phát triển về xã hội.* d\) Với 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế là thể hiện các chỉ tiêu về tiến bộ xã hội khi nước ta phát triển kinh tế. *Đúng, đây là những chỉ tiêu về xã hội, nó thể hiện kết quả phát triển kinh tế ở Việt Nam.* **Câu 3: Câu trắc nghiệm đúng sai.** Trong mỗi ý **a), b), c), d)** ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Tổ chức Thương mại thế giới được thành lập và hoạt động từ ngày 01/01/1995 với mục tiêu thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch. Tham gia WTO, các quốc gia được hưởng các quy định về tự do thương mại hàng hoá, dịch vụ, sở hữu trí tuệ và đầu tư. Từ ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO. Sa) Tổ chức quốc tế trong thông tin trên thuộc hội nhập khu vực. Đb) Hình thức hội nhập các quốc gia tham gia trong thông tin là hội nhập toàn cầu. Sc) Tham gia tổ chức quốc tế, chỉ có các nước phát triển được hưởng lợi ích. Sd) Các quốc gia tham gia tổ chức quốc tế trên không nhất thiết phải tuân thủ các quy định chung của tổ chức. **Câu 4:** Nhà nước đã ban hành các chính sách về phổ cập giáo dục; các chính sách hỗ trợ giáo dục cho học sinh thuộc hộ nghèo, thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội, dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Đảng và Nhà nước tập trung hoàn thiện ba loại cơ chế, chính sách lớn là: phát triển hệ thống khám chữa bệnh, hệ thống bảo hiểm y tế, hệ thống y tế dự phòng Nhà nước đã từng bước hoàn thiện hệ thống chính sách khám chữa bệnh trong đó có những ưu tiên cho trẻ em dưới 6 tuổi, người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên, người dân tộc thiểu số, người nghèo và các đối tượng yếu thế; giảm các rào cản trong tiếp cận dịch vụ y tế thông qua việc liên thông các tuyến khám chữa bệnh. Nhà nước cũng đã quan tâm phát triển hệ thống y tế dự phòng để tăng cường khả năng phòng chống các loại dịch bệnh trong xã hội. Vấn đề bảo đảm dịch vụ y tế tối thiểu đã đạt được những kết quả quan trọng **Sa)** Nhà nước cũng đã quan tâm phát triển hệ thống y tế dự phòng là phù hợp với chính sách bảo hiểm xã hội trong hệ thống an sinh xã hội. **Đb)** Chính sách ưu tiên cho trẻ em dưới 6 tuổi, người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên, người dân tộc thiểu số, người nghèo và các đối tượng yếu thế là thể hiện chính sách trợ giúp xã hội. **Đc)** Hoàn thiện hệ thống chính sách khám chữa bệnh để đảm bảo dịch vụ y tế tối thiểu tới từng người dân là phù hợp chính sách an sinh xã hội. **Đd)** Phổ cập giáo dục và hỗ trợ giáo dục là một trong những dịch vụ xã hội tối thiểu trong hệ thống an sinh xã hội của nước ta.