ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 SINH 12-24-25 PDF
Document Details
Uploaded by Deleted User
Tags
Summary
This document is a study guide for a biology exam. It contains multiple choice questions related to inheritance patterns (genetics), enzymes, the flow of genetic information, evolution, and other core concepts in genetics.
Full Transcript
**ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1** **PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn**. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. **Câu 1**: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. tháo xoắn phân tử ADN. B. nối các đoạn Oka...
**ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1** **PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn**. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. **Câu 1**: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. tháo xoắn phân tử ADN. B. nối các đoạn Okazaki với nhau. C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. **Câu 2:** **Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là?** A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UUG, UAA, UGA D. UAG, UAA, UGA **Câu 3: **Mendel đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào sau đây khi tiến hành thí nghiệm phát hiện quy luật phân li độc lập? A. Cải bắp. B. Đậu Hà Lan. C. Cây hoa phấn. D. Ruồi giấm. **Câu 4: **Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gene AABB giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. **Câu 5:** Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau? A. G.J. Mendel. B. F. Jacob. C. K. Correns. D. T.H. Morgan. **Câu 6: **Ở đậu hà lan, allele quy định kiểu hình hạt trơn và allele quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là một cặp allele? A. Quả vàng. B. Thân cao. C. Hạt nhăn. D. Hoa trắng. **Câu 7: **Xét 2 cặp gene phân li độc lập, allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng; allele B quy định quả tròn, allele b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện gene không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gene nào sau đây? A. aaBB. B. AABB. C. aabb. D. AAbb. **Câu 8: **CƠ thể có kiểu gene nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gene? A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AAbb. **Câu 9:** Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene nào sau đây tạo ra giao tử ab? A. AaBB. B. Aabb. C. AAbb. D. aaBB. **Câu 10: **Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp? A. aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × Aa. **Câu 11: **Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp tử trội? A. AA × Aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA. **Câu 12: **Cơ thể có kiểu gene nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gene đang xét? A. AaBb. B. AaBB. C. AAbb. D. AABb. **Câu 13:** Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBbDd sẽ cho ở thế hệ sau: A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen **Câu 14. Ở đậu Hà Lan, gen B quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Phép lai hat vàng với hạt xanh, tạo F~1~ có 50% hạt vàng : 50% hạt xanh. Kiểu gen của P là** a\. BB và bb b. BB và Bb c. Bb và bb d. Bb và Bb **Câu 15. Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng, cho F1 tự thụ phấn, đời lai F~2~ thu được** A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng B. đều quả đỏ C. 1 quả đỏ : 1 qủa vàng D. 9 quả đỏ : 7 quả vàng. **Câu 16: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố mẹ bình thường nhưng đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ % con mắc bệnh là bao nhiêu?** A.25% B. 50% C.100% D. 75% **Câu 17:** Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là**?** A. codon B. Gene C. Anticodon D. Mã di truyền **Câu 18**: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc**?** A. bán bảo toàn B. Bổ sung C. bổ sung và bảo toàn D. Bổ sung và bán bảo toàn **Câu 19.** Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa **Câu 21: **Ở đậu hà lan, allele quy định kiểu hình hạt trơn và allele quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là một cặp allele? A. Quả vàng. B. Thân cao. C. Hạt nhăn. D. Hoa trắng. **Câu 22:** **Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm?** A. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nucleotit. B. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu. C. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu. **Câu 23:** **Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?** A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. ' B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính. **Câu 24:** Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai**?** A. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. C. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. đều có kiểu hình giống bố mẹ. **Câu 25: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là?** A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng lặn D. tính trạng trội. **Câu 26**: **Nhận định dưới đây về vùng nguyên nhiễm sắc và dị nhiễm sắc là đúng?** A.Nguyên nhiễm sắc là vùng NST có chứa các nucleosome nằm co cụm sát nhau. B. Vùng dị nhiễm sắc là vùng không chứa gene C. Vùng nguyên nhiễm sắc thường chứa các gene đang hoạt động D. Vùng dị nhiễm sắc có chứa các nuleosome nằm dãn cách xa nhau. **Câu 27:** Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng A. phép lai thuận nghịch, B. phép lai khác dòng. C. phép lai xa. D. phép lai phân tích. **Câu 28**:**Chọn đáp án đúng của quá trình phiên mã ngược ?** A. Phiên mã ngược chỉ xảy ra ở virut B. Nhờ có khả năng phiên mã ngược nên một số loài virut có khả năng chèn hệ gene của chúng vào hệ gene của tế bào. C. Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp DNA dựa trên mạch khuôn là mRNA D. Enzyme RNA polymerase tham gia vào quá trình phiên mã ngược. **Câu 29**: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là**?** A. công nghệ gen B. công nghệ vi sinh vật C. công nghệ tế bào D. công nghệ sinh vật **Câu 30: Người có kiểu gene dị hợp IªIᵇ có cả hai loại kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và có nhóm máu nào?** A. A B. B C. O D. AB **Câu 31**: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ**?** A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16. **Câu 32: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố mẹ bình thường nhưng đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ % con mắc bệnh là bao nhiêu?** A.25% B. 50% C.100% D. 75% **PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.** Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai **Câu 1: Những nhận định dưới đây về sự biểu hiện của gene là đúng hay sai?** Đ **[a) Mỗi gene ở sinh vật nhân thực có thể tạo ra nhiều loại protein ]** S b) Gene ở sinh vật nhân sơ chỉ biểu hiện khi môi trường có tín hiệu phù hợp. Đ **[c) Ở cả hai loại sinh vật, nhiều gene khác nhau có thể được biểu hiện cùng lúc.]** S d) Gene phiên mã đến đâu được dịch mã đến đó chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực **Câu 2: Nhận định dưới đây về operon lac nhận định nào đúng nhận định nào sai?** S a). Operon gồm ba gene cấu trúc và một gene điều hòa. **[Đ b). Gene lacZ luôn tạo ra lượng protein cao hơn hai gene lacY và lacA.]** S c). Operon lac chỉ hoạt động khi lactose liên kết với protein ức chế. **[Đ d). Sự phiên mã và dịch mã của các gene trong operon lac xảy ra gần như đồng thời ]** **Câu 3: Nội dung nào dưới đây về cấu trúc siêu hiển vi của NST là đúng, nội dung nào là sai?** **[Đ a). Chuỗi nucleosome khi dãn xoắn có đường kính 10 nm]** S b). Các protein codensin quấn quanh sợi nhiễm sắc tạo nên các cấu trúc vòng. **[Đ c). Protein condensin là cấu trúc dạng vòng tạo nên khung NST]** S d). NST co xoắn cực đại có đường kính 320nm **Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là đúng?** **[Đ a). Đột biến thường làm gene hoạt động hiệu quả hơn.]** S b). Đột biến gene có thể tạo ra allele mới. **[Đ c). Các đột biến gene làm thay đổi kiểu hình của sinh vật phần lớn là có hại. ]** S d). Tất cả các đột biến gene đều được di truyền cho thế hệ sau. ***Câu 5. Nói về mã di truyền, các nhận định dưới đây đúng hay sai?*** a. **[Bộ ba AUG là bộ ba mã hoá cho amino acid mở đầu. Đ]** b. **[Các loài đều dùng chung một mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Đ]** c. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một amino acid trừ AUG và UUG. S d. **[Một bộ ba chỉ mã hoá cho một amino acid, trừ một vài ngoại lệ. Đ]** e. Có 3 bộ ba kết thúc là UAG,UGA,UAA đều tham gia mã hoá amino acid. S ***Câu 6. Nói về phiên mã, các nhận định dưới đây đúng hay sai?*** a. **[Trong quá trình phiên mã tổng hợp được mRNA, tRNA, rRNA.]** b. **[Trong quá trình phiên mã, mạch khuôn DNA được phiên mã là mạch có chiều 3'→ 5'.]** c. Trong quá trình tái bản DNA, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn DNA chiều 3'→ 5' là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn DNA chiều 5'→ 3' là không liên tục (gián đoạn). d. **[Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mRNA được dịch mã theo chiều 3'→ 5'. ]** ***Câu 7. Nói về vật chất di truyền, các nhận định dưới đây đúng hay sai?*** a. **[Đơn phân cấu trúc của RNA gồm 4 loại nucleotide là A, U, G, C.]** b. **[Ở sinh vật nhân thực, amino acid mở đầu cho chuỗi polypepetide là methionine.]** c. Phân tử tRNA và mRNA là những phân tử trong cấu trúc có liên kết theo NTBS. S d. **[Trên phân tử mRNA có vị trí đặc hiệu để ribosome nhận biết bám vào tham gia dịch mã.]** ***Câu 8. Nói về quá trình dịch mã, các nhận định dưới đây đúng hay sai?*** a. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực. S b. **Quá trình dịch mã có thể chia thành 3 giai đoạn: Khởi đầu, kéo dài chuỗi polypeptide và kết thúc..** c. Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mRNA thường có một số ribosome cùng hoạt động. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon 5'UUG 3' trên phân tử mRNA **PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn**. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 ***Câu 1.** Một phân tử DNA gồm 3 000 nitrogeneous base, biết tổng tỉ lệ % của nucleotide loại A và một loại nữa là 40%. Số nucleotide loại G của phân tử DNA này là\...\...\...900* ***Câu 2.** Một phân tử DNA gồm 3 000 nitrogeneous base, biết hiệu giữa của nucleotide loại G và một loại nucleotide khác là 10%. Số liên kết hydrogene có trong phân tử DNA này là\...\...\...9000* ***Câu 3.** Một phân tử DNA gồm 3 000 nucleotide, mạch 1 có A = 30%, mạch 2 có A = 30% số nucleotide của mạch, tỉ lệ % G của DNA là\...\...\...20* ***Câu 4.** Một phân tử DNA gồm 3 000 nucleotide, tái bản 4 lần tạo ra số DNA con là\.....16* ***Câu 5:** Qúa trình tổng hợp protein trong tế bào gồm các bước như sau:* *(1). Hai tiểu phân của ribosome liên kết với nhau và với mRNA* *(2). tRNA mang amino acid formylmethionine liên kết với mRNA nằm ở tiểu phần nhỏ của ribosome.* *(3). tRNA mang amino acid thứ hai đến ribosome.* *(4). Ribosome di chuyển kéo dài chuỗi polypeptide.* *Nêu Trình tự đúng về quá trình tổng hợp protein trong tế bào? 2 → 1→ 3→ 4.* ***Câu 6:** Trong các yếu tố sau đây, có bao nhiêu yếu tố đóng góp vào sự thành công của Mendel: 3* *(1). Sử dụng đối tượng nghiên cứu: có nhiều giống thuần chủng và nhiều đặc điểm tương phản nhau.* *(2).Sử dụng cách tiếp cận khoa học: Quan sát- đưa ra giả thuyết- kiểm chứng giả thuyết.* *(3). Sử dụng toán học để giải thích kết quả nghiên cứu.* *(4). Nghiên cứu các tính trạng có rất nhiều biến dị khác nhau.* *Có bao nhiêu biện pháp là ứng dụng sự hiểu biết về tập tính của động vật vào cuộc sống?* ***Câu 7:** Một phân tử ADN tự sao liên tiếp 3 lần, số phân tử con tạo thành là: 8* ***Câu 8: **Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loài nucleotit* [\$\\frac{A + G}{T + X}\$]{.math.inline}*=*[\$\\frac{1}{2}\$]{.math.inline}*. Tỉ lệ này mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là. 2* ***Câu 9: **Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBbDd sẽ cho ở thế hệ sau bao nhiêu kiểu hình. 4* ***Câu 10:** Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?* *27*