Cẩm nang sinh viên HANU PDF

Summary

Đây là một cẩm nang hướng dẫn cho sinh viên mới của Đại học Hà Nội (HANU). Tài liệu cung cấp thông tin chi tiết về các khía cạnh học tập, sinh hoạt và các dịch vụ tại trường. Cuốn cẩm nang này sẽ giúp sinh viên mới làm quen nhanh chóng với môi trường học tập tại trường.

Full Transcript

NU HA HANU LỜI MỞ ĐẦU Các bạn thân mến! Trở thành sinh viên đại học là một bước ngoặt lớn trong cuộc đời mỗi chúng ta. Bởi chúng ta sẽ tiếp cận với một môi trường học tập mới, phương pháp học tập khác hoàn toàn với các cấp họ...

NU HA HANU LỜI MỞ ĐẦU Các bạn thân mến! Trở thành sinh viên đại học là một bước ngoặt lớn trong cuộc đời mỗi chúng ta. Bởi chúng ta sẽ tiếp cận với một môi trường học tập mới, phương pháp học tập khác hoàn toàn với các cấp học trước đây. Có nhiều bạn nhanh chóng thích nghi và bắt nhịp được với môi trường học mới nhưng nhiều bạn sẽ chật vật, thậm chí hoang mang như đứng giữa một biển nước mênh mông, không định hướng được sẽ làm gì tiếp theo. Trong khoảnh khắc hoang mang mất phương hướng đó, đã có những bạn xin nghỉ học, có bạn xin bảo lưu kết quả học tập để tìm một khoảng thời gian tĩnh tâm. Có vô vàn câu hỏi sẽ được đặt ra và chúng ta không biết tìm thông tin chính xác ở đâu giữa rất nhiều kênh thông tin. Để giúp các bạn tân sinh viên có những thông tin cơ bản và chính xác nhất, hình dung bao quát được môi trường học tập tại HANU và từ đó chuẩn bị cho bản thân một tâm lý vững chắc nhất để chinh phục con đường tri thức, Nhà trường đã xây dựng cuốn cẩm nang này. Các bạn hay nghe các anh chị khóa trước khóc ròng trong dòng sông “chạy bền”, “triết học” và “deadline” như một nỗi ám ảnh thì cũng không nên quá sợ hãi. Bởi trong cuốn Cẩm nang này với đầy đủ các thông tin từ cách đăng ký tín chỉ, cách chọn học phần, cách học hiệu quả, tham gia hoạt động các câu lạc bộ tới những chốn ăn ngon – bổ - rẻ nhất tại HANU… sẽ giúp các bạn có những trải nghiệm thú vị trong thời gian học tập tại HANU. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Diễn giải HANU Trường Đại học Hà Nội Thanks SV Sinh viên BHYT Bảo hiểm y tế HP Học phần QLĐT Quản lý Đào tạo CTSV&QHDN Công tác Sinh viên và Quan hệ Doanh nghiệp TCKT Tài chính Kế toán TN Tốt nghiệp CTĐT Chương trình đào tạo KKHT Khuyến khích học tập GDTC Giáo dục thể chất QPAN Quốc phòng an ninh KTX Kí túc xá CLB Câu lạc bộ TD - TT Thể dục - Thể thao KLTN khóa luận tốt nghiệp CVHT Cố vấn học tập BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam II. Học tập tại Hanu 22 1. CTĐT hình thức chính quy 22 2. Thời gian hoạt động giảng dạy 24 3. Học phần, Tín chỉ 25 4. Đăng ký học phần 26 5. Nộp học phí 28 6. Đánh giá kết quả học tập 33 7. Học lại và học cải thiện điểm 35 8. Học tiến độ nhanh 36 9. Nghỉ học tạm thời, thôi học vì lý do cá nhân 39 10. Học cùng lúc 2 chương trình 40 11. Cảnh báo học tập, buộc thôi học 42 12. Thực tập 43 13. Khóa luận tốt nghiệp 43 14. Chuẩn đầu ra về ngoại ngữ 44 15. Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp 45 Mục lục 16. Học bổng và các chế độ trợ cấp 46 17. Nghiên cứu khoa học 52 18. Cố vấn học tập 52 I. Một số thông tin cơ bản 8 III. Giáo dục thể chất; Giáo dục Quốc phòng - An ninh 54 1. Sơ đồ các tòa nhà của Hanu 8 IV. Kí túc xá Hanu 60 2. Tuần sinh hoạt công dân đầu khóa 14 V. Các hoạt động Đoàn – Hội, Câu lạc bộ 64 3. Các thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa điện tử 16 VI. Những dịch vụ tiện ích tại Hanu 82 4. Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thân thể - Khám sức khỏe 18 VII. Địa chỉ các phòng, ban cần thiết cho tân SV 88 5. Thủ tục làm thẻ thư viện, mượn – trả sách 20 Nhà A: Tòa nhà hành chính có các phòng, ban, đơn vị. TT Tên phòng, ban, đơn vị Số phòng I. MỘT SỐ THÔNG TIN CƠ BẢN 1 2 Phòng Tài chính – Kế toán Văn thư 101, 102, 103, 105, 106 107 3 Phòng Hành chính – Tổng hợp 108, 110 4 Phòng Hợp tác Quốc tế 109, 114, 116 5 Phòng Quản lý đào tạo 111, 113, 115, 118 1. Sơ đồ các tòa nhà của Hanu 6 Phòng Tổ chức cán bộ 213, 214, 216 7 Văn phòng Đại học Canberra 217 HANU không quá rộng nhưng cũng 8 Phòng Quản lý khoa học 301, 303 đủ làm chúng ta bị choáng ngợp vì 9 Trung tâm văn hóa – Ngôn ngữ Italia và Phát triển hợp tác 305 10 Trung tâm Ngôn ngữ - Văn hóa Nhật Bản và Phát triển hợp tác 307 quá nhiều tòa nhà khác nhau. Nếu 11 Phòng Thanh tra – Pháp chế 308, 310 không muốn bị mỏi chân và mất thời 12 Trung tâm CNTT và Đào tạo trực tuyến 316 13 Phòng Truyền thông 401, 403, 405 gian đi tìm, đi hỏi thì hãy ghi nhớ sơ 14 Trung tâm đào tạo từ xa 408 đồ các tòa nhà. 15 Đề án Bồi dưỡng ngoại ngữ 409, 411 16 Phòng Đảm bảo chất lượng giáo dục 416, 418 8 9 Nhà A1: Nhà B: Gồm Hội trường nơi tổ chức các sự kiện lớn và các phòng Đối diện nhà A, bao gồm các giảng đường và một số phòng thực hành tiếng, phòng làm việc của Trung tâm Khảo thí hành chính, văn phòng Dự án. (P101, 102) và Phòng Quản trị (P104). TT Tên phòng, ban, đơn vị Số phòng 1 Phòng Công tác sinh viên & Quan hệ doanh nghiệp 101, 102A, 102B 2 Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Thái Lan 104, 105 3 Văn phòng Sunway 204 4 Văn phòng La Trobe 202 10 11 Nhà C: D1: Bao gồm các giảng đường, văn phòng các Khoa, Bộ môn Phòng học đa năng, Phòng Thiết bị Công nghệ TT Tên phòng, ban, đơn vị Số phòng D2: 1 Phòng CTSV&QHDN 103 2 Khoa Quản trị kinh doanh và du lịch 201 Giảng đường, Văn phòng Đoàn Thanh niên (tầng 1) 3 Khoa Giáo dục chính trị 202 4 5 Khoa Quốc tế học Khoa tiếng Anh chuyên ngành 204 207 D3: 6 Khoa Công nghệ thông tin 210 Giảng đường, Viện Khổng Tử (P101), Xưởng in (P105), 7 Khoa Sau Đại học 211 8 Khoa tiếng Pháp 214 Cửa hàng lưu niệm Hanu&Me 9 Khoa tiếng Anh 217 10 11 Khoa tiếng Hàn Quốc Trung tâm văn hóa Việt – Hàn 301 304 D4: 12 Khoa tiếng Nhật 305, 307 Kí túc xá và Bộ môn Giáo dục thể chất - Quốc phòng, 13 Bộ môn ngữ văn 308 14 Khoa tiếng Nga 311 Trung tâm y tế (tầng 1) 15 Khoa Việt Nam học 314 16 17 Khoa tiếng Trung Quốc Khoa tiếng Italia 313, 315,317 316 D5, D6, D7, D8, D9, D10, D11, F: 18 Khoa tiếng Tây Ban Nha 506 Kí túc xá (tầng 1 D7 có Cửa hàng tiện lợi) 19 Khoa tiếng Bồ Đào Nha 513 20 Khoa tiếng Đức 521 12 13 2. Tuần sinh hoạt công dân đầu khóa Tuần sinh hoạt công dân đầu khóa tại HANU sẽ hướng tới cung Đây là hoạt động bắt buộc đối với tất cả cấp cho tân SV các thông tin như: Giới thiệu về Nhà trường; Văn các bạn tân SV. Nếu vì một lý do nào đó các hoá ứng xử của SV HANU như văn hóa xếp hàng chờ thang máy, bạn chưa được học với khóa của mình thì sẽ xếp hàng chờ tại hàng ăn, xếp hàng chờ tại cây ATM...; Quy chế phải tham gia với các khóa học tiếp theo đào tạo đại học; Hướng dẫn sử dụng cổng thông tin đào tạo; Giới cho tới khi nào hoàn thành. thiệu tổng quan về Thư viện, phổ biến về học phí, học bổng; Bảo hiểm y tế bắt buộc, các quy chế, quy định về công tác SV, chế độ Thông qua hoạt động này nhằm trang bị chính sách, tín dụng SV...; những kiến thức cần thiết ban đầu cho SV khi mới nhập học như: giáo dục chính trị, tư Hãy cố gắng tập trung nghe các thông tin trên vì đó vừa là tưởng, đạo đức, lối sống, ứng xử văn hóa quyền lợi, nghĩa vụ của mỗi bạn và đặc biệt sau khóa học sẽ có trên mạng xã hội và hiểu biết, ý thức trách yêu cầu viết Báo cáo thu hoạch để nộp về phòng CTSV&QHDN. nhiệm công dân thực thi pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân - SV; hướng dẫn, tổ chức SV tham gia các câu lạc bộ, các hoạt động, các chương trình văn hóa, văn nghệ, các hoạt động vì cộng đồng, vì xã hội… 14 15 3. Các thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa điện tử 14. Xin giảm tiền ở nội trú Đây là phần mềm rất quan trọng đối với mỗi SV. Nếu cần xin 15. Xin bảo lưu kết quả học tập bảng điểm, xin giấy chứng nhận là SV, xin xác nhận để vay vốn 16. Xin nhập học sau khi hết hạn bảo lưu 17. Xin nhập học sau khi hoàn thành SV.... các bạn chỉ cần truy cập vào phần mềm thao tác, không cần chương trình trao đổi phải tốn thời gian đi tìm từng phòng ban, từng khoa. Không riêng gì 18. Xin công nhận và chuyển đổi kết các bạn tân SV, cho đến hiện tại vẫn có nhiều anh, chị “ma cũ” còn quả học tập chưa biết tới phần mềm này nên khi cần xin các giấy tờ đơn giản 19. Xin thôi học vẫn phải đi hỏi khắp nơi. 20. Xin miễn thi năng lực ngoại ngữ chuẩn đầu ra Sau khi nhập học thành công, có tài khoản SV, các bạn được 21. Xin miễn học ngoại ngữ 2 cấp tài khoản trên hệ thống https://connections.HANU.vn/. Với 22. Xin điều chỉnh đăng ký học phần phần mềm này, các bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian để giải 23. Xin cấp Bảng điểm quyết các thủ tục hành chính dành cho SV hệ chính quy. Hiện nay, trên hệ thống đang có 23 thủ tục hành chính như sau: Chỉ cần có một thiết bị kết nối mạng internet, sau khi đăng 1. Xin cấp Giấy chứng nhận SV (Tiếng Việt) nhập vào hệ thống và dù đang 2. Xin cấp Giấy chứng nhận SV (Tiếng Anh) ở bất kì nơi nào như: ở quê, ở 3. Xin Giấy giới thiệu nhà trọ, ở trạm chờ xe bus, ở 4. Xin Giấy xác nhận vay vốn ngân hàng quán trà sữa... các bạn vẫn có 5. Xin Giấy đăng ký làm vé tháng xe buýt. thể thao tác được mọi thủ tục 6. Xin Miễn, Giảm học phí hành chính. Các bạn có thể theo dõi thông tin về quá trình 7. Đề nghị hỗ trợ chi phí học tập theo Quyết định số 66 xử lý thủ tục cũng như lựa chọn 8. Đề nghị hỗ trợ chi phí học tập của Trường ĐHHN các hình thức trả kết quả như: 9. Đề nghị xét Trợ cấp xã hội nhận trực tiếp tại phòng 103 10. Xin cấp lại thẻ SV nhà C, bản scan kết quả qua 11. Xin xác nhận ưu đãi giáo dục địa chỉ email, dịch vụ chuyển 12. Xin cấp Kết quả điểm rèn luyện phát nhanh. 13. Xin gia hạn nộp học phí 16 17 4. Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thân thể - Khám sức khỏe 4.2. Khám sức khỏe đầu khóa và định kỳ hàng năm: 4.1. Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thân thể: Theo quy định mới, SV sẽ được kiểm tra sức khỏe đầu khóa Bảo hiểm y tế và bảo hiểm thân thể thì quá quen thuộc với mỗi và kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm nhằm phát hiện các yếu bạn từ các cấp học dưới rồi. Đó là một khoản tiền được các bạn chi tố nguy cơ sức khỏe, bệnh tật để dự phòng, điều trị hoặc chuyển trả để đảm bảo cho bản thân nếu chẳng may bị ốm, bị tai nạn, bị tuyến điều trị theo quy định của pháp luật. gặp các vấn đề sức khỏe sẽ có thêm sự hỗ trợ từ cơ quan bảo hiểm. Hoạt động này sẽ được tổ chức sau khi SV nhập học và được thực hiện bởi cơ sở y tế đủ điều kiện tổ chức khám sức khỏe. Hoạt Bất kỳ bạn nào cũng cần tham gia nộp tiền mua bảo hiểm y tế, động kiểm tra sức khỏe sẽ gồm: xét nghiệm máu, nước tiểu và bảo hiểm thân thể. Sau khi vào học, Nhà trường sẽ trả lại tiền cho khám lâm sàng. Vì vậy để đảm bảo kết quả chính xác nhất các các bạn đã có thẻ BHYT theo diện đối tượng được nhà nước hỗ trợ. bạn không nên ăn sáng trước khi lấy máu xét nghiệm. - Bảo hiểm thân thể sẽ tính theo cả khóa học. - Bảo hiểm y tế tính theo năm. Số tiền mua Bảo hiểm y tế sẽ tính từ thời điểm thẻ BHYT cũ (nếu có) hết hạn trong năm cho tới ngày 31/12 của năm mua bảo hiểm. Ví dụ: Bạn A có thẻ BHYT thời hạn là 20/10/2022. Như vậy khi đóng tiền mua BHYT của năm 2022 lúc bạn A nhập trường sẽ tính từ thời điểm 20/10/2022 tới hết ngày 31/12/2022. 18 19 5. Thủ tục làm thẻ thư viện, mượn – trả sách Thư viện có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng gồm tất cả Thư viện của HANU được các bạn SV ví đẹp như một quán cafe các chủ đề thuộc các chuyên ngành đào tạo của Nhà trường và sách với không gian đan xen các sắc màu của sách, của cây, của các chuyên ngành gần khác phục vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa các bức tranh, của bàn ghế... tạo cho người đọc cảm giác thư giãn, học với hơn 80.000 bản/ gần 50.000 đầu tài liệu/11 thứ tiếng; hơn thoải mái. Chưa kể mùa hè các bạn SV chọn đây là nơi lý tưởng 3.000 tài liệu số nội sinh và nhiều cơ sở dữ liệu điện tử được khai ngồi đọc sách để tránh cái nóng đến khô người. Nếu muốn vừa đọc thác, kết nối sử dụng trực tuyến trên cổng thông tin của Thư viện. sách vừa nhâm nhi tách trà, cafe, miếng bánh ngọt... thì tầng 4 của Thư viện là lựa chọn lý tưởng cho các bạn. Điều kiện cấp tài khoản sử dụng Thư viện HANU Thư viện được thiết kế 4 tầng gồm 2.500m2 diện tích sàn, 6 phòng đọc mở, 01 phòng hội thảo, tập huấn và 04 phòng học nhóm, gần 200 máy tính phục vụ tra cứu tài liệu và truy cập thông 1 2 3 Tham gia tin điện tử. Có thẻ 02 lớp: Cấp tài sinh viên Hướng dẫn sử khoản Hanu dụng thư viện và sử dụng Kỹ năng thông tin thư viện Lưu ý: Thẻ SV = Thẻ thư viện nên cần giữ gìn cẩn thận thẻ SV. Tại tuần sinh hoạt công dân đầu khóa, tân SV được giới thiệu sơ lược về hệ thống thư viện trong Trường. Hệ thống thư viện thực hiện mượn, trả, gia hạn sách hoàn toàn tự động bằng máy tính nên để có thể sử dụng thẻ thư viện thì các bạn cần tham gia hai buổi học riêng với nội dung: Hướng dẫn sử dụng Thư viện và Kỹ năng thông tin. 20 21 Cử nhân ngành ngôn ngữ (13) Cử nhân dạy - học bằng ngoại ngữ (12) Ngôn ngữ Anh Dạy - học bằng tiếng Anh II. HỌC TẬP TẠI HANU Ngôn ngữ Nga Kế toán Marketing Ngôn ngữ Pháp Quốc tế học 1. Chương trình đào tạo hình thức Ngôn ngữ Đức chính quy Quản trị Kinh doanh Ngôn ngữ Trung Quốc Hiện nay, trừ ngành Tiếng Việt và Văn Tài chính - Ngân hàng hóa Việt Nam dành cho SV nước ngoài Ngôn ngữ Trung Quốc (CLC) Công nghệ Thông tin thì HANU đang đào tạo 25 chương Ngôn ngữ Nhật Bản trình chính quy gồm: 10 ngành ngôn Công nghệ Thông tin (CLC) Ngôn ngữ Hàn Quốc ngữ + 3 chương trình ngôn ngữ Chất Truyền thông đa phương tiện lượng cao; 10 ngành giảng dạy bằng Ngôn ngữ Hàn Quốc (CLC) ngoại ngữ + 2 chương trình đào tạo Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành Ngôn ngữ Italia Chất lượng cao. Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành Ngôn ngữ Italia (CLC) (CLC) Trừ ngành ngôn ngữ Anh, các ngành giảng dạy bằng tiếng Anh thì tất Nghiên cứu Phát triển Ngôn ngữ Tây Ban Nha cả các ngành khác như tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Trung... đều được Ngôn ngữ Bồ Đào Nha Dạy - học bằng tiếng Pháp dạy lại từ cơ bản. Truyền thông Doanh nghiệp Thông tin về các CTĐT chính quy tại link sau: https://www.hanu.edu.vn/c/6912/Chuong-trinh-dao-tao-Dai-hoc-chinh-quy Đây là hệ chính quy, bên cạnh đó có các ngôn ngữ theo dạng khóa ngắn hạn như: tiếng Ba Lan, tiếng Thái Lan, Tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Trung, tiếng Nhật... 22 23 2. Thời gian hoạt động giảng dạy 3. Học phần - Tín chỉ Việc ghi nhớ thời gian học rất quan trọng vì giúp các bạn có thể chủ Học phần = học phần. Mỗi HP có khối lượng từ 2 – 4 tín chỉ và động di chuyển đến Trường đúng giờ, nhất là vào những giờ cao điểm được ký hiệu bằng một mã HP. Việc tích lũy HP là SV cần đăng ký thường bị tắc đường. học và hoàn thành HP với kết quả ĐẠT. Ví dụ: HP Triết học Mác - Lê-nin (kí hiệu mã HP là 61PML1PML), Chủ nghĩa xã hội khoa học (kí hiệu mã HP là 61PML2SCS). 1. Đối với các đơn vị thực hiện giảng dạy với thời lượng 4 tiết/buổi - HP bắt buộc: là HP bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu Thời gian Bắt đầu Kết thúc Nghỉ giải lao của mỗi CTĐT (hiểu một cách đơn giản là một học phần mà các Ca sáng 07:20 09:00 30 phút bạn phải đăng ký học, không thể bỏ qua được). 09:30 11:10 - HP tự chọn: là HP bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết Ca chiều 12:20 14:00 30 phút nhưng SV có thể lựa chọn nhằm tích lũy đủ số tín chỉ theo yêu cầu của CTĐT. 14:30 16:10 - HP tiên quyết: là HP bắt buộc SV phải học (đã ĐẠT hoặc CHƯA Ca tối 17:20 19:00 20 phút ĐẠT) trước khi được đăng ký học tiếp sang HP khác. 19:20 21:00 Ví dụ: SV chỉ được đăng ký học với HP Kinh tế chính trị Mác - Lênin sau khi đã học HP Triết học Mác - Lênin. 2. Đối với các đơn vị thực hiện giảng dạy với thời lượng 5 tiết/buổi - HP điều kiện: là HP không tính vào điểm trung bình chung tích lũy Thời gian Bắt đầu Kết thúc Nghỉ giải lao nhưng SV phải học và thi đạt yêu cầu mới được Trường cấp bằng Ca sáng 07:10 09:15 15 phút tốt nghiệp (ở đây là HP Giáo dục quốc phòng – An ninh; HP Giáo 09:30 11:35 dục thể chất). Ca chiều * Tín chỉ: được sử dụng để xác định khối lượng học tập của CTĐT, 12:20 14:25 15 phút của mỗi HP 14:40 16:45 - 01 Tín chỉ = 15 tiết học lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành, thảo luận. - 01 tiết tín chỉ = 50 phút Ví dụ: HP Triết học Mác – Lênin có tổng số 3 tín chỉ, tương đương 45 tiết lý thuyết, 105 tiết tự học. 24 25 4. Đăng ký học phần Phương thức đăng ký học phần: Khác với các bậc học trước, vào đầu kì học mỗi lớp sẽ có thời khóa biểu và trên đó thể hiện rõ giờ học từng học phần cụ thể như Toán, Anh, Đăng ký mặc định Tin học... Trên đại học, các bạn sẽ làm quen với việc đăng ký học Do Nhà trường đăng ký một hoặc một số HP bắt buộc cho SV phần. Hiểu một cách đơn giản là mỗi kì học, Nhà trường sẽ mở một số lớp học, căn cứ vào chương trình học thì các bạn đăng ký học phần phù SV tự đăng ký hợp, tự chủ động lựa chọn các học phần cho bản thân. - Các HP trực tuyến qua Cổng thông tin đào tạo của Trường Để đăng ký học phần thành công thì các bạn cùng xem những việc - hoặc đăng ký bằng phiếu tại Phòng QLĐT cần làm nhé. - hoặc kết hợp cả 2 hình thức này. Thời gian đăng ký học phần: Hủy/Rút bớt HP đã đăng ký: Sẽ có thông báo trên trang: https://qldt.hanu.vn/#/home, Group trường (https://www.facebook.com/groups/truongdaihochanoi/). Các bạn nhớ Nội dung Điều kiện áp dụng Quy trình gửi Quyền lợi đơn về phòng dạo quanh các trang trên để biết được kinh nghiệm, lời khuyên trước QLĐT mỗi mùa đăng ký học phần. Trường tổ chức cho SV đăng ký học muộn Hủy HP đã - Trong 01 tuần kể từ ngày Nộp đơn xin hủy Không phải đóng học phí nhất 10 ngày làm việc trước thời điểm bắt đầu học kỳ; đăng ký bổ sung đăng ký: bắt đầu học kỳ; HP đã đăng ký với HP đã hủy hợp lệ (đơn muộn nhất là 05 ngày làm việc trước thời điểm bắt đầu học kỳ. được phê duyệt). - Đảm bảo đủ 12 tín chỉ tối - Khối lượng tín chỉ tối thiểu mỗi SV cần đăng ký >=12 tín chỉ/kì học. thiểu - SV đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ được đăng ký tối Rút bớt HP đã - HP đó chưa giảng dạy quá Nộp đơn xin rút SV không bị tính điểm đối đa 14 tín chỉ/học kỳ. đăng ký 20% thời lượng; bớt HP đã đăng ký với HP được rút bớt nhưng - Đảm bảo đủ 12 tín chỉ tối phải đóng học phí đối với thiểu những HP này. 26 27 5. Nộp học phí 5.1. Nếu đã có tài khoản tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV): 5.1.1. Nộp học phí qua chương trình Smart banking của BIDV (miễn phí) HỌC PHÍ - Xem học phí tại trang = Số tín chỉ đã đăng ký http://qldt.hanu.vn/#/home B1 Truy cập vào ứng dụng x Mức HP mỗi tín chỉ để biết chính xác số tiền cần nộp. BIDV Smartbanking đã cài đặt trên điện thoại - Nếu kỳ 1 nộp học phí thừa/thiếu thì sẽ được bù lại vào số tiền học phí kỳ 2. - Tài khoản nộp học phí phải có số tiền >= B2 - Chọn mục “Thanh toán” - Chọn “Học phí – Lệ phí thi – trường đại học” số tiền cần nộp học phí + 100k (số dư để duy trì tài khoản). - Nếu cần hỗ trợ, liên hệ với cô Nguyệt - Mục “Nhà cung cấp” - B3 chọn “Thu hộ học phí Đại phòng TCKT: 0913 303 208 (trong giờ học Hà Nội’ - Mục “Dịch vụ” chọn “Thu hành chính) hoặc Phòng Giáo dịch BIDV hộ học phí Đại học Hà Nội” - Mục “Mã khách hàng”, chi nhánh Cầu Giấy (024 6251 6148). nhập MÃ SỐ SV Có các cách nộp học phí như sau: Nhập mã OTP và xác B4 nhận thanh toán Có tài khoản Không có tài khoản tại ngân hàng BIDV tại ngân hàng BIDV Nộp học phí qua chương trình Chuyển khoản hoặc nộp Smart banking của BIDV (miễn phí) tiền mặt từ các ngân hàng khác ngoài BIDV Nộp học phí qua website Nhà trường (miễn phí) Nộp học phí qua hệ thống ATM của Thông báo kết quả “Thành công” là giao BIDV (miễn phí) dịch chuyển tiền đã thành công và kết B5 thúc giao dịch Nộp học phí tại quầy giao dịch ngân hàng BIDV (có phí) Điều kiện: SV đăng ký sử dụng dịch vụ BIDV SmartBanking. 28 29 5.1.2. Nộp học phí qua website Nhà trường (miễn phí) 5.1.3. Nộp học phí qua hệ thống ATM của BIDV (miễn phí) Điều kiện: SV có thẻ ATM tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy. B1 SV truy cập vào Website QLĐT của nhà trường, đăng nhập vào hệ thống bằng Tên đăng nhập và Mật khẩu được Nhà trường cấp B1 Tại cây ATM của BIDV, cho thẻ vào và nhập mật - Chọn mục “Thanh toán” khẩu đăng nhập vào hệ Vào mục “Đóng học phí) vào mục B2 “Chọn” click vào dòng “Thanh toán qua B2 thống BIDV” chương trình sẽ chuyển sang trang xác thực của ngân hàng để thanh toán SV xác thực qua BIDV Smartbanking, nhập các thông tin liên quan để thanh B3 toán gồm: - Họ tên (không dấu) - Số điện thoại smartbanking, mật khẩu B3 - Chọn ô “Thanh toán” smartbanking - Chọn ô “Học phí – Lệ phí - Mã CAPCHA click vào ô “Tôi đồng ý thi” Enter với các điều kiện điều khoản dịch vụ B4 thanh toán của BIDV” Chọn mục “Xác nhận” Nhập mã OTP do BIDV gửi SMS B4 và xác nhận thanh toán B5 Chọn ô “Thu hộ học phí Đại học Hà Nội” Enter Hệ thống trả kết quả thanh toán cho SV B5 B6 Điều kiện: SV đăng ký sử dụng dịch vụ BIDV SmartBanking. B7 Nhập Mã số SV vào ô “Mã đặt chỗ” Enter Bấm ENTER: xác nhận B8 “Có” kết thúc giao dịch 30 31 5.1.4. Nộp học phí tại quầy giao dịch ngân hàng BIDV: 6. Đánh giá kết quả học tập Ngân hàng thu 5.000 đồng/giao dịch – chưa có VAT Điểm HP = Điểm chuyên cần (ý thức tham gia học tập) + Điểm SV hoặc người nộp học phí đến các quầy giao dịch của ngân hàng thường xuyên + Điểm kết thúc HP BIDV, cung cấp thông tin sau để ngân hàng vào chương trình thu Học Điểm HP Điểm chuyên cần Điểm thường xuyên Điểm kết thúc HP phí trực tiếp cho Trường Đại học Hà Nội: được chấm theo thang điểm 10 và được làm tròn đến một chữ số thập phân chiếm trọng số/tổng Chiếm 10% chiếm 30 – 40% chiếm 60% hoặc 50% điểm HP Họ và tên SV Mã SV Cách tính điểm HP: là tổng các điểm thành phần nhân với trọng số Nộp học phí cho trường Đại học Hà Nội tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như sau: TT THANG ĐIỂM 10 THANG ĐIỂM CHỮ 5.2. Nếu chưa có tài khoản tại Ngân hàng BIDV a) Loại đạt: SV có thể nộp học phí theo hình thức Chuyển khoản hoặc nộp tiền 1 Từ 9,0 đến 10 A+ 2 Từ 8,5 đến 8,9 A mặt từ các ngân hàng khác ngoài BIDV. Thông tin chuyển khoản như 3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ sau: 4 Từ 7,0 đến 7,9 B 5 Từ 6,0 đến 6,9 C+ Tên TK: Trường Đại học Hà Nội 6 Từ 5,5 đến 5,9 C Số TK: 21510003861681 7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ Tại: NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam b) Loại không đạt: (BIDV), CN Cầu Giấy 1 Từ 4,0 đến 4,9 D Nội dung: Họ tên, Mã SV, nộp HP hệ CQ 2 Dưới 4.0 F Ví dụ: SV A học HP Triết học Mác-Lênin, có điểm thành phần chấm theo thang điểm 10 như sau: 5.3. Đăng ký làm thẻ ngân hàng để nộp học phí + Chuyên cần (tỷ trọng 10%): 10 điểm; Vào đầu mỗi khóa học, Phòng TCKT sẽ có thông báo để hướng dẫn + Giữa kỳ/Bài tập/Điểm thường xuyên (tỷ trọng 30%): 9 điểm; + Điểm thi kết thúc học phần (tỷ trọng 60%): 8.5 điểm. SV đăng ký làm tài khoản ngân hàng tại Trường, giúp các bạn SV nộp Điểm học phần được tính như sau: học phí online một cách tiện lợi, đơn giản. Điểm HP = 10*10% + 9*30% + 8,5*60% = 8,8 (ĐẠT) 32 33 Từ thang điểm 10 quy ra điểm chữ: 8.8 điểm tương đương điểm A 7. Học lại và học cải thiện điểm Từ thang điểm chữ quy ra điểm thang điểm 4: Điểm A = 3.7. Điểm thang 4 là Học lại điểm cuối cùng và được ghi nhận trên bảng điểm của SV. Loại học phần Điểm chưa Yêu cầu điểm phải Ghi chú Thang điểm chữ Thang điểm 4 đạt đạt sau khi học lại A+ 4,0 Đối với HP bắt D, F từ D+ trở lên - Học lại chính HP đó buộc A 3,7 - Hoặc một HP tương đương B+ 3,5 theo quy định B 3,0 - Hoặc một học một HP thay thế (nếu HP đó không còn được C+ 2,5 giảng dạy) C 2,0 Đối với HP tự D, F từ D+ trở lên - Học lại chính HP đó D+ 1,5 chọn - Hoặc đổi sang một HP tự chọn D 1,0 khác trong CTĐT F 0 Cách tính điểm trung bình chung: Để tính điểm trung bình chung Học cải thiện điểm: học kỳ, năm học và điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm của mỗi SV được quyền đăng ký học để cải thiện điểm trung bình chung tích HP phải được quy đổi qua điểm số hệ 4 như sau: lũy; được quyền bảo lưu điểm HP đã học và được lấy điểm HP cao Và TBC được tính theo công thức sau: nhất trong các lần học. TBC = ((Điểm H4 môn A x Số TBC môn A) + (Điểm H4 môn B x Số TC môn B)+...) / (Số TC môn A+ Số TC môn B+...) Ví dụ: Bạn SV A có kết quả học tập các HP (theo thang điểm 4) của học kỳ 1 năm học 2021 - 2022 như sau: + Triết học Mác - Lênin (3 tín chỉ): A = 3.7 + Pháp luật đại cương (2 tín chỉ): A+ = 4.0 + Thực hành tiếng Anh A2 (14 tín chỉ): B+ = 3.5 Điểm trung bình chung học kỳ được tính như sau: TBC = (3.7 X 3 + 4.0 X 2 + 3.5 X 14)/19 = 3,58 Lưu ý: Không có quy đổi trực tiếp từ TBC hệ 10 sang TBC hệ 4. Rất nhiều bạn nhầm chỗ này. 34 35 8. Học tiến độ nhanh Các khoa ngôn ngữ Hiểu đơn giản là nếu SV có chứng chỉ ngoại ngữ Ngôn ngữ Anh Thực hành tiếng Chứng chỉ IELTS với Không quá 2 trong năm thứ 1 điểm trung bình chung năm kể từ ngày quốc tế hoặc chứng chỉ của HANU phù hợp có thể từ 7.0 trở lên (không cấp có kỹ năng nào dưới xin miễn học một số HP thực hành tiếng tương 6.0) do Hội đồng Anh và IDP cấp đương và có thể rút ngắn thời gian học tại Trường. Chứng chỉ TOEFL với SV không phải đóng học phí các HP được miễn điểm trung bình chung từ 600 trở lên đối với học, chỉ đóng phí quản lý hành chính theo quy PBT, từ 250 trở lên đối với CBT, từ 100 trở lên định. Điểm các HP được miễn học được ghi nhận đối với iBT ETS do ETS cấp là “Miễn” trong bảng kết quả học tập và không Chứng chỉ CAE do được tính để xét cấp học bổng khuyến khích học Cambridge ESOL cấp tập. Ngôn ngữ Pháp Thực hành tiếng Thực hành tiếng Bằng DELF B1 TP trở Không quá 2 A1, A2, B1 B2 lên do CIEP cấp năm kể từ ngày cấp Truyền thông Thực hành tiếng Thực hành tiếng Quy định học tiến độ nhanh đối với từng ngành cụ Doanh nghiệp A1, A2, B1 B2 thể theo bảng chi tiết bên dưới: Ngôn ngữ Đức HP B2 Chứng chỉ từ trình độ B1 (do viện Goethe và A1, A2, B1 trung tâm khảo thí OSD cấp), DSD I và II (do ZfA cấp) Khoa Phần thực hành Phần được học Điều kiện về Thời hạn Bằng DSH do các tiếng được miễn thẳng lên luôn chứng chỉ ngoại ngữ chứng chỉ học ngoại ngữ trường đại học tại CHLB Đức cấp Khoa tiếng Anh chuyên ngành Chứng chỉ TestDaF Vào học tại các Giấy chứng nhận điểm Không quá 2 đạt mức điểm từ 3 trở khoa chuyên IELTS quốc tế do năm kể từ ngày lên do DAAD cấp ngành dạy bằng British Council và IDP cấp tiếng Anh cấp, đạt từ 6.0 trở lên, không có kỹ năng nào dưới 5.0 Chứng chỉ năng lực Không quá 2 tiếng Anh bậc 4/6 trở năm kể từ ngày lên theo Khung năng cấp lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Trường ĐH Hà Nội cấp 36 37 9. Nghỉ học tạm thời, thôi học vì lý do cá nhân Ngôn ngữ thực hành tiếng Thực hành tiếng Chứng chỉ HSK3 do Trung Quốc A1 A2 Văn phòng Hán ngữ Đối ngoại Trung Quốc cấp, điểm các kỹ năng đạt từ 70 trở lên Đối tượng nghỉ học tạm thời Điều kiện Thời gian được nghỉ học tạm thời thực hành tiếng Thực hành tiếng Chứng chỉ HSK4 do A1, A2 B1 Văn phòng Hán ngữ Không quá 2 SV được huy động vào LLVT Có lệnh triệu tập/ Lệnh điều - Theo thời gian ghi trên Đối ngoại Trung Quốc năm kể từ ngày động của Cơ quan có thẩm lệnh triệu tập. cấp, điểm các kỹ năng cấp quyền - Thời gian nghỉ học tạm đạt từ 70 trở lên thời không tính vào thời gian học tập. đăng ký học các Chứng chỉ HSK5 do HP định hướng Văn phòng Hán ngữ SV bị ốm, thai sản hoặc tai nạn Kèm theo giấy xác nhận của - Từ 02 tuần trở lên, tối chuyên ngành Đối ngoại Trung Quốc buộc phải điều trị thời gian dài từ bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc đa 01 năm cấp, điểm các kỹ năng 2 tuần trở lên cơ quan y tế tương đương - Thời gian nghỉ học tạm đạt từ 70 trở lên thời không tính vào thời gian học tập. Ngôn ngữ Nhật miễn học thực thực hành tiếng Chứng nhận kết quả đỗ hành tiếng A1 A2 Năng lực tiếng Nhật SV đi học hoặc đi thực tập theo Quyết định cho phép đi trao - Theo thời gian ghi trên (JLPT) cấp độ N4 trở các chương trình trao đổi giữa đổi/Thực tập quyết định. lên do Quỹ giao lưu Trường với các trường đối tác - Thời gian đi trao quốc tế Nhật Bản và đổi/thực tập được tính Hiệp hội hỗ trợ giáo vào thời gian học tập. dục quốc tế Nhật Bản Không quá 2 SV xin nghỉ học tạm thời vì lý do Phải học ít nhật 01 học kỳ; - Tối đa 1 năm cấp năm kể từ ngày cá nhân không thuộc các trường hợp bị - Thời gian nghỉ học tạm miễn học thực Thực hành tiếng Chứng nhận kết quả đỗ cấp buộ thôi học; đạt điểm trung thời được tính vào thời hành tiếng 5A 1B (B1.1) Năng lực tiếng Nhật bình chung tích lũy từ 1,5 trở lên gian học tập. (A2.2) (JLPT) cấp độ N3 trở lên do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản cấp Ngôn ngữ Hàn Thực hành tiếng Thực hành tiếng GCN kết quả đỗ Năng Không quá 2 SV xin thôi học vì lý do cá nhân muốn quay trở lại học tập phải dự Quốc A1, A2 B1 lực tiếng Hàn Quốc năm kể từ ngày tuyển đầu vào như với các thí sinh khác. (Topik) cấp độ 2 do cấp Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc cấp Thực hành tiếng Thực hành tiếng GCN kết quả đỗ Năng A1, A2, B1 B2 lực tiếng Hàn Quốc (Topik) từ cấp độ 3 trở lên do Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc cấp 38 3 39 3 10. Học cùng lúc 2 chương trình 10.2. Điều kiện riêng: 10.1 Điều kiện chung đăng ký học cùng lúc 2 chương trình (Chuyên ngành 2/Bằng kép) STT Chuyên ngành 1 Chuyên ngành 2 Điều kiện Quyền lợi Điều kiện Quyền lợi - Tiếng Anh đạt điểm 6,0 HANU - Được xếp trình độ năm - Được công nhận điểm Test (không có Miễn học các HP: - Các ngành ngôn kỹ năng nào Các học phần trùng thứ 2 hoặc năm thứ 3 (của của các học phần có nội ngữ (Trừ ngôn Các ngành giảng dưới 5,0) của nhau giữa 2 chương 1 ngữ Anh) dạy bằng tiếng Trường trình chương trình thứ nhất dung và khối lượng kiến - Truyền thông Anh - IELTS đạt từ đang theo học tại Trường). thức tương đương có trong doanh nghiệp điểm 6,0 trở lên và: chương trình thứ nhất (Các (không có kỹ năng nào dưới - Có điểm trung bình học phần trùng nhau giữa 5,0) chung tích lũy đạt từ 2,5 2 chương trình thì không Miễn học các HP: trở lên và đáp ứng ngưỡng phải học lại) - Các học phần đảm bảo chất lượng của - Được cấp 2 bằng, 2 Phụ trùng nhau giữa 2 chương trình chương trình thứ hai trong lục văn bằng nếu TN cả 2 2 Chuyên ngành - HP thực hành năm tuyển sinh; chương trình. tiếng tương đương giảng dạy bằng Ngôn ngữ Anh - Hoặc có điểm trung bình - Phải TN chương trình 1 tiếng Anh trong CTĐT ngành ngôn ngữ Anh. chung tích lũy đạt từ 2,0 thì mới được công nhận tốt Được miễn các học đến 2,49 và đáp ứng điều nghiệp chương trình 2. Chuyên ngành phần thực hành 3 Ngôn ngữ Anh giảng dạy bằng kiện trúng tuyển của tiếng của năm 1 tại tiếng Anh Khoa TACN chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh. Miễn học các HP: Các học phần trùng 4 Các trường hợp khác nhau giữa 2 chương trình Trách nhiệm Nộp học phí đối với chương trình thứ hai (tính theo số tín chỉ phải học) 40 41 11. Cảnh báo học tập, buộc thôi học 12. Thực tập Kết thúc mỗi học kỳ chính, SV được cảnh báo học tập dựa trên Hoạt động thực tập được thực hiện theo kế hoạch học tập chuẩn một số điều kiện sau: toàn khóa. SV chủ động sắp xếp kế hoạch thực hiện hoạt động - Tổng số tín chỉ KHÔNG ĐẠT trong học kỳ vượt quá 50% khối thực tập phù hợp với chuyên môn đào tạo. Trường hỗ trợ SV về thủ lượng đã đăng ký học trong kỳ hoặc tổng số tín chỉ nợ đồng từ đầu tục hành chính để liên hệ thực tập. khóa học vượt quá 24. SV đăng ký thực tập với Khoa. Bộ môn có trách nhiệm đánh giá - Điểm TBC học kỳ dưới 0,8 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới kết quả thực tập dựa trên báo cáo thực tập thuộc chuyên môn của 1,0 đối với các học kỳ tiếp theo. bộ môn phụ trách. - Điểm TCB tích lũy dưới: Kết quả thực tập được thể hiện trong báo cáo thực tập và chấm + 1,2 đối với SV trình độ năm thứ 1 theo thang điểm 10. Điểm của chuyên đề thực tập được tính vào + 1,4 đối với SV trình độ năm thứ 2; điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học và có giá trị tương + 1,6 đối với SV trình độ năm thứ 3; đương điểm một HP trong CTĐT. + 1,8 đối với SV các năm tiếp theo. 13. Khóa luận tốt nghiệp Thôi học: SV bị buộc thôi học nếu thuộc các trường hợp sau: KLTN là một HP có khối lượng kiến thức tương đương 6,0 – 10,0 - Vượt quá 05 lần cảnh báo học tập hoặc 02 lần liên tiếp. tín chỉ. SV hoàn thành 75% tổng số tín chỉ của CTĐT và đáp ứng - Thời gian học tập vượt quá giới hạn quy định. đủ điều kiện được quyền đăng ký làm KLTN. - Bị kỷ luật lần thứ 2 vì lý do: đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ hoặc bị - Điều kiện đăng ký làm KLTN: kỷ luật ở mức xóa tên khỏi danh sách SV của Trường. + Điểm trung bình chung học tập đến hết học kỳ 7 (đối với các - Sử dụng hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ giả làm điều kiện trúng tuyển chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh) hoặc học kỳ 6 (với các hoặc điều kiện tốt nghiệp, văn bằng tốt nghiệp nếu đã cấp sẽ bị thu ngành khác): ≥ 3,0; hồi, hủy bỏ. + Điểm trung bình chung của các HP chuyên ngành: ≥ 3,0; - Tự ý bỏ học từ 01 học kỳ trở lên. + Có đề tài KLTN liên quan đến các HP trong CTĐT và được Khoa duyệt. - Tỷ lệ SV làm KLTN không vượt quá 20% tổng số SV mỗi Khoa (xét thứ tự từ trên xuống). 42 43 14. Chuẩn đầu ra về ngoại ngữ 15. Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp - Tích lũy đủ số HP, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của CTĐT, đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của SV ngành Chuẩn đầu ra về ngoại ngữ CTĐT. - Điểm TBC tích lũy toàn khoa học đạt từ 2,0 (theo thang điểm 4) Các ngành ngôn ngữ Chứng chỉ bậc 5 đối với ngôn ngữ trở lên và không có học phần nào có điểm dưới 1,5 (theo thang thuộc chuyên ngành đào tạo hoặc điểm 4). tương đương. - Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng – an ninh và hoàn thành HP Giáo dục thể chất; Ngôn ngữ Trung Quốc CLC Chứng chỉ tiếng Trung bậc 6 hoặc - Kết quả rèn luyện toàn khóa đạt loại Trung bình trở lên; tương đương. - Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập; Các chuyên ngành giảng Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4 hoặc - Có thời gian học không quá tổng số thời gian cho phép theo quy dạy bằng tiếng Anh hoặc tương đương. định tiếng Pháp Truyền thông doanh nghiệp Chứng chỉ tiếng Pháp bậc 4 hoặc (dạy bằng tiếng Pháp) tương đương. 44 45 16. Học bổng và các chế độ trợ cấp 16.2. Miễn, giảm học phí 16.1. Học bổng khuyến khích học tập (KKHT) - Đối tượng: Tất cả các SV thuộc diện chế độ chính sách đều được Đối tượng miễn, giảm học phí theo các quy định của Nhà nước. - SV đăng ký từ 12 tín chỉ/kỳ học trở lên, có kết quả học tập, rèn - Mức miễn, giảm: tùy đối tượng sẽ được quy định theo mức độ luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên giảm 50% học phí, giảm 70% học phí, miễn 100% học phí. trong kỳ xét học bổng thì được xét, cấp học bổng KKHT. - Thời gian xét miễn, giảm: 2 lần trong năm học, vào đầu mỗi học - SV học các ngành Ngôn ngữ và Truyền thông doanh nghiệp được kỳ. xét cấp học bổng khuyến khích học tập 8 lần, SV các ngành khác được xét cấp học bổng KKHT 9 lần cho cả khóa học. 16.3. Hỗ trợ chi phí học tập - Căn cứ Quỹ học bổng KKHT đã được xác định, Nhà trường xét, - Đối tượng: SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận cấp học bổng cho từng ngành học và khóa học dựa trên điểm trung nghèo theo quy định của Nhà nước. bình chung học tập và kết quả rèn luyện theo thứ tự ưu tiên từ cao - Mức hỗ trợ: bằng 60% mức lương tối thiểu chung và được hưởng xuống thấp đến hết quỹ học bổng, trong đó học bổng loại khá 10 tháng/năm học/SV. chiếm 70%, học bổng loại giỏi và xuất sắc chiếm 30% tổng quỹ - Thời gian xét hỗ trợ: Khi có đơn của SV. học bổng. Mức học bổng 16.4. Trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập và khó khăn - Học bổng loại khá: Bằng mức học phí năm học của ngành học; đột xuất - Học bổng lọai giỏi: Bằng 110% mức học bổng loại khá; 16.4.1. Trợ cấp xã hội - Học bổng loại xuất sắc: Bằng 120% mức học bổng loại khá. - Đối tượng: Mức học bổng sẽ được quy định tương ứng với từng ngành học, + SV là người dân tộc ít người vùng cao, SV là người mồ côi cả cha từng khoa, từng khóa học. lẫn mẹ không nơi nương tựa, SV là người tàn tật theo quy định của Thời gian xét học bổng nhà nước - Xét cấp theo từng kỳ học trong năm học (02 kỳ/năm học; mỗi kỳ Định mức hưởng trợ cấp xã hội: 420.000 đồng/tháng/SV (bao gồm 05 tháng). SV năm thứ nhất học tại Khoa Tiếng Anh chuyên ngành 140.000 đồng/tháng theo quy định chung của Nhà nước và được xét cấp học bổng khuyến khích học tập 03 kỳ/năm học. 280.000 đồng/tháng theo quy định chung của Nhà trường). - Riêng năm thứ 4, SV tốt nghiệp vào tháng 6 sẽ được ưu tiên xét trước cuối học kỳ 2. 46 47 + SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế vượt khó học tập 16.5. Học bổng tài trợ, chương trình trao đổi, chương (học lực từ 6.0 trở lên; kết quả rèn luyện: Tốt) là những người mà gia trình thực tập và các chương trình khác đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của nhà nước. Hàng năm, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đã tài trợ học - Mức trợ cấp: 300.000 đồng/tháng/SV (bao gồm 100.000 bổng cho SV Trường Đại học Hà Nội thuộc 2 đối tượng sau: SV có đồng/tháng theo quy định chung của Nhà nước và 200.000 thành tích học tập loại giỏi trở lên và SV có hoàn cảnh khó khăn, đồng/tháng hỗ trợ của Nhà trường). vượt khó học tập. - Thời gian được hưởng: 12 tháng/năm. Bên cạnh đó, Trường Đại học Hà Nội còn có các chương trình 16.4.2. Trợ cấp khó khăn đột xuất khi có thiên tai, hỏa trao đổi, chương trình học bổng, chương trình thực tập và các hoạn, dịch bệnh, bệnh tật, tai nạn... cho SV để SV đảm bảo chương trình khác để tạo cơ hội cho SV trong Trường được học tập, điều kiện học tập. thực tập, trải nghiệm văn hóa ở nước ngoài theo thỏa thuận được -Mức trợ cấp: Căn cứ vào mức độ khó khăn đột xuất của SV Nhà ký kết giữa Trường và các đối tác. trường có mức hỗ trợ từ 50%-100% học phí của học kỳ SV đang theo học. 16.4.3. Hỗ trợ chi phí học tập - Đối tượng: SV thuộc gia đình hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, không phải là người dân tộc thiểu số có điểm TBCHT từ 5.0 trở lên, kết quả rèn luyện đạt từ loại khá trở lên. - Mức trợ cấp: 200.000 đồng/tháng. - Thời gian được hưởng: 12 tháng/năm. - Thời gian xét hỗ trợ: 01 lần /năm. 48 49 Điều kiện xét tuyển: Tiêu chí Công thức tính điểm xét chọn như sau: Người học tham gia ứng tuyển phải đáp ứng Tiêu chí bắt buộc Tiêu chí ưu tiên tất cả các điều kiện sau: ĐXC = (ĐTBC x70%) + (TCƯT x 30%) - Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. Điểm chung bình chung Điểm rèn luyện tính từ học tính từ học kỳ 1 đến kỳ kỳ 1 đến học kỳ hiện tại hiện tại hoặc gần nhất. hoặc gần nhất. ĐXC: Điểm xét chọn - Đảm bảo có đủ sức khỏe để tham gia Các điều kiện khác theo Chứng chỉ năng lực ngoại ĐTBC: Điểm trung bình chung (chiếm 70% tổng điểm xét chọn) chương trình học tập ở nước ngoài. yêu cầu để tham gia mỗi ngữ. TCƯT: Điểm tiêu chí ưu tiên (chiếm 30% tổng điểm xét chọn). chương trình cụ thể (nếu có). Lưu ý: Khi xét trong cùng một tiêu chí, ứng viên có thành tích - Không trogn thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu Giải thưởng tại các cuộc cao hơn được tính điểm cao hơn. trách nhiệm hình sự. thi về chuyên môn do Trường hoặc cơ quan ngoài Trường tổ chức. Để có kinh nghiệm săn học bổng cũng như tìm hiểu về đời sống - Có văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của Việc tham gia, đóng góp của SV Hanu tại nước ngoài, các bạn có thể tham khảo các bài từng chương trình tương ứng. của người học cho phong trào Đoàn/Hội trong và viết, chia sẻ của các anh chị SV khóa trước đã được nhận học ngoài Trường, và hoạt bổng trao đổi rồi nhé. động xã hội khác. https://www.hanu.edu.vn/c/7005/Du-hoc - Đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ hoặc có Người học có những thành https://www.hanu.edu.vn/c/7003/Trao-doi-sinh-vien chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của từng phần điểm nào sẽ được chương trình. cộng tương ứng vào điểm xét chọn. - Trong độ tuổi theo quy định của từng chương trình. - Các điều kiện khách theo yêu cầu để tham gia mỗi chương trình cụ thể (nếu có). 50 51 17. Nghiên cứu khoa học CVHT chuyên trách CVHT kiêm nhiệm Hoạt động NCKH của sinh viên có một vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc trau dồi, rèn luyện các kỹ năng cũng như trang Tư vấn cho SV về phương Tư vấn cho SV về các vấn đề bị kiến thức, tác phong làm việc, làm nghiên cứu, làm công việc pháp học đại học, NCKH và liên quan đến CTĐT, đăng ký chuyên môn sau này. HANU cũng có nhiều chính sách tốt nhằm động lựa chọn học phần theo định học phần, chế độ, chính sách viên, khuyến khích sinh viên tham gia NCKH. hướng chuyên ngành học cho SV và các vấn đề có liên phù hợp với CTĐT và năng quan đến học vụ; lực của SV. Hàng năm, ngoài hội thảo khoa học dành cho SV thì các bạn SV còn được tham dự nhiều chương trình hội thảo, hội nghị khoa học Hướng dẫn SV tham gia các Hướng dẫn SV sử dụng cổng khác; được khuyến khích đăng ký các đề tài NCKH và nhận giải hoạt động hướng nghiệp do thông tin đào tạo của Trường thưởng NCKH của Nhà trường dành cho những đề tài xuất sắc. khoa/bộ môn hoặc Trường tổ để đăng ký HP, học vượt, học chức; cải thiện điểm, học song 18. Cố vấn học tập ngành... theo Quy chế Đào Tư vấn và định hướng cho tạo của Trường; Sau khi vào học, các bạn tân SV sẽ được một thầy/cô làm CVHT SV trong các hoạt động: tư vấn, trợ giúp SV trong quá trình học tập và rèn luyện, NCKH, định đoàn thể, xã hội, ngoại khóa hướng nghề nghiệp, lựa chọn HP phù hợp đáp ứng mục tiêu tốt nghiệp phục vụ cho chuyên môn; và khả năng tìm được việc làm sau khi ra trường. Vì vậy, khi gặp bất kỳ khó khăn, vướng mắc trong quá trình học tập, các bạn có thể liên Tư vấn cho SV điều chỉnh kế hệ tới các thầy/cô CVHT. hoạch và phương pháp học tập phù hợp với kết quả và tiến độ học tập của mình; CVHT gồm CVHT chuyên trách (giảng viên của khoa/bộ môn) và CVHT kiêm nhiệm (trợ lý giáo vụ, chuyên viên các phòng ban chức Theo dõi, kiểm tra và có biện năng). pháp tư vấn cho SV thuộc diện cảnh báo kết quả học tập, rèn luyện, cảnh báo thôi học theo Quy chế đào tạo của Trường; 52 53 Tin vui là có rất nhiều học phần tại Bộ môn GDTC: bóng chuyền, bóng bàn, bóng đá, bóng rổ, chạy bền, chạy 100m, nhảy xa, thể dục nhịp điệu... Và các bạn chỉ cần học 3 học phần thôi chứ không III. GIÁO DỤC THỂ CHẤT, phải tất cả các học phần trên. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH Học phần bắt buộc Học phần tự chọn (01 học phần ) (chọn 2 trong số các học phần sau) 1. Giáo dục thể chất Chạy bền - Bóng bàn - Bóng chuyền Đa số SV HANU là nữ nên trừ một - Bóng rổ số bạn có năng khiếu về thể thao - Nhảy xa - Bóng đá còn lại SV rất “sợ” học GDTC. Làm - Chạy 100m sao để mỗi bạn có thể “đánh - Thể dục nhịp điệu nhanh tiêu diệt gọn” các học phần đòi hỏi thể lực và sức bền, sự khéo Mỗi môn học có 3 đầu điểm: léo vốn là yếu điểm của mình? Chuyên cần chiếm 10% Thi giữa kỳ chiếm 30% Thi cuối kỳ chiếm 60%. Tổng điểm >=5.0 mới được tính là qua môn. Vào cuối năm thứ 4, SV sẽ có bài kiểm tra để đánh giá thể lực: kiểm tra chạy 30m, kiểm tra chạy con thoi 4x10m, kiểm tra bật xa tại chỗ, kiểm tra chạy 5 phút tùy sức. Đối với GDTC các bạn cần tranh thủ học nhanh 1 – 2 môn vào năm đầu tiên. Nếu chăm chỉ tập luyện và chú ý thao tác, kĩ thuật thì môn học này sẽ không còn là nỗi ám ảnh với các bạn đâu. 54 55 2. Giáo dục Quốc phòng - An ninh Bình giữ nhiệt là cứu tinh trong ngày hè khi cơ thể bị ra nhiều 3 năm THPT các bạn đã làm quen với kỳ mồ hôi. Các bạn có thể mua đá và nước rồi bỏ vào bình giữ nhiệt quân sự tập tại sân trường nhưng khi học để mang theo cả ngày. đại học sẽ học quân sự trong thời gian 01 tháng và tập trung tại Trung tâm Giáo Các loại thuốc thông thường như: thuốc cảm, hạ sốt, dầu gió, dục quốc phòng – anh ninh Hà Nội I miếng dán cá nhân, miếng dán giảm đau, vitamin các loại... sẽ rất (Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể hữu ích khi các bạn bị ốm trong thời gian đi tập luyện. thao Hà Nội). Các anh, chị HANUer gọi thân thương là Malibu. Thật ra đời SV có Gối, vỏ chăn mỏng: có thể xếp lên trên cùng của vali hành lí nhiều kỉ niệm đáng nhớ nhưng tháng đi giúp không bị tốn diện tích xếp đồ mà còn hữu ích khi lên trung học QPAN sẽ là kỉ niệm theo suốt cuộc tâm. Vỏ chăn có thể đắp buổi tối hoặc được trải lên giường để nằm đời về một thời thanh xuân. Đây là toàn êm hơn. bộ kinh nghiệm của các anh chị tiền bối đã đi học trước truyền đạt lại cho các Các bộ trò chơi (cờ vua, cá ngựa, ma sói, uno...) hoặc các dụng bạn khóa sau. cụ thể dục thể thao (bóng đá, cầu lông...) có thể giúp các bạn được giải trí hoặc rèn luyện sức khỏe trong những ngày tập luyện. 2.1. Chuẩn bị hành trang trước khi đi Ổ chia điện: bởi vì số lượng ổ điện trong phòng không những ít mà

Use Quizgecko on...
Browser
Browser